Quyết định 29/2012/QĐ-UBND - Gia Lai

Liên hệ Sơ đồ cổng thông tin Hướng dẫn khai thác Đăng nhập

Gia Lai

  • CSDL Quốc Gia
  • Trang chủ
  • Tìm kiếm
gia lai

Danh sách quận huyện quận huyện Gia Lai

Trung ương Lên đầu trang
  • Văn bản quy phạm pháp luật
  • Hệ thống hóa VBQPPL
Mục lục văn bản Cơ quan ban hành
  • HĐND tỉnh Gia Lai
  • UBND tỉnh Gia Lai
Loại văn bản
  • Nghị quyết
  • Chỉ thị
  • Quyết định
Năm ban hành
  • 1945 đến 1950
  • 1951 đến 1960
  • 1961 đến 1970
  • 1971 đến 1980
  • 1981 đến 1990
  • 1991 đến 2000
  • 2001 đến 2010
  • 2011 đến 2020
  • CSDL quốc gia về VBPL »
  • CSDL Gia Lai »
  • Văn bản pháp luật »
  • Quyết định 29/2012/QĐ-UBND
  • Toàn văn
  • Thuộc tính
  • Lịch sử
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
  • Bản in
  • Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2014
UBND TỈNH GIA LAI Số: 29/2012/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Gia Lai, ngày 20 tháng 12 năm 2012

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn

thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai năm 2013

_________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên & Môi trường và Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X tại kỳ họp thứ tư về phê chuẩn giá đất của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2013;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1252/TTr-STNMT ngày 19/11/2012 về việc phê duyệt giá đất tỉnh Gia Lai năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai năm 2013 sử dụng làm căn cứ và cơ sở để:

1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

2. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

3.Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu tiền lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

4. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

6. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

7. Xác định giá khởi điểm trong các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, xác định giá đất theo giá thị trường để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003; và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Khi giá đất có biến động do đầu tư cơ sở hạ tầng mới, hoặc có biến động (tăng, giảm) về giá đất thị trường thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng phương án giá đất, đề xuất với Sở Tài chính để Sở Tài chính phối hợp cùng các ngành liên quan thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình phát triển chung của địa phương.

Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị xã Ayun Pa và Thủ trưởng các Sở ban ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2013./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) Đào Xuân Liên

 

 

A. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỊ XÃ AYUN PA NĂM 2013

(kèm theo Quyết định số: 29/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

Bảng 1: Giá đất ở khu dân cư đô thị.

ĐVT: đồng/m2

Loại đường

Vị trí 1:

mặt tiền đường phố

Vị trí 2:

ngõ hẻm loại 1  kích thước > 6m

Vị trí 3:

ngõ hẻm loại 2 kích thước 3,5-6 m

Vị trí 4:

ngõ hẻm loại 3 kích thước <3,5 m

Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100

Từ mét > 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 1

Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100

Từ mét > 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2

Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100

Từ mét > 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3

 

1

2a

2b

3a

3b

4a

4b

1A

2.300.000

920.000

735.000

805.000

645.000

690.000

595.000

1B

2.100.000

840.000

670.000

735.000

588.000

630.000

545.000

1C

1.800.000

720.000

575.000

630.000

505.000

540.000

470.000

1D

1.600.000

640.000

510.000

560.000

450.000

480.000

415.000

1E

1.500.000

600.000

480.000

525.000

420.000

450.000

390.000

1F

1.400.000

560.000

450.000

490.000

390.000

420.000

365.000

2A

1.300.000

520.000

415.000

455.000

365.000

390.000

340.000

2B

1.200.000

480.000

385.000

420.000

335.000

360.000

310.000

2C

1.100.000

440.000

350.000

385.000

308.000

330.000

285.000

2D

1.000.000

400.000

320.000

350.000

280.000

300.000

260.000

2E

950.000

380.000

305.000

330.000

265.000

285.000

250.000

2F

900.000

360.000

290.000

315.000

250.000

270.000

235.000

3A

850.000

340.000

270.000

295.000

240.000

255.000

220.000

3B

800.000

320.000

255.000

280.000

225.000

240.000

210.000

3C

750.000

300.000

240.000

260.000

210.000

225.000

195.000

3D

700.000

280.000

225.000

245.000

195.000

210.000

180.000

3E

650.000

260.000

208.000

225.000

180.000

195.000

170.000

3F

600.000

240.000

190.000

210.000

170.000

180.000

155.000

4A

550.000

220.000

175.000

190.000

155.000

165.000

145.000

4B

500.000

200.000

160.000

175.000

140.000

150.000

130.000

4C

450.000

180.000

145.000

160.000

125.000

135.000

120.000

4D

400.000

160.000

130.000

140.000

110.000

120.000

105.000

4E

350.000

140.000

110.000

120.000

98.000

105.000

90.000

4F

300.000

120.000

95.000

105.000

85.000

90.000

80.000

 

Bảng 2: Bảng giá đất ở nông thôn.

ĐVT: đồng/m2

1. Xã Chư Băh

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

600.000

200.000

 

 

Khu vực 2

240.000

228.000

216.000

204.000

Khu vực 3

80.000

76.000

72.000

68.000

Khu vực 1: Tỉnh lộ 668.

+ Vị trí 1: Từ giáp ranh giới phường Đoàn Kết đến hết ranh giới Trụ sở UBND xã Chư Băh.

+ Vị trí 2: Từ hết ranh giới Trụ sở UBND xã Chư Băh đến hết ranh giới bãi tập quân sự thị xã.

Khu vực 2: Đường nhựa, đường bê tông xi măng thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 1, khu vực 1.

Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường > 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của tỉnh lộ 668 đến mét thứ 200.

Vị trí 2: Các đường có bề rộng mặt đường > 3 mét sau chỉ giới xây dựng của tỉnh lộ 668 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.

Vị trí 3: Các đường có bề rộng mặt đường > 3 mét sau chỉ giới xây dựng của tỉnh lộ 668 từ mét thứ >500 đến mét thứ 1.000.

Vị trí 4: Các đường có bề rộng mặt đường > 3 mét sau chỉ giới xây dựng của tỉnh lộ 668 từ mét thứ >1.000.

Ghi chú: Đường nhựa, đường bê tông xi măng có bề rộng mặt đường đến 3 mét được xác định như đường nhựa, bê tông xi măng có bề rộng mặt đường >3 mét, có đơn vị hành chính, khu vực và vị trí tương ứng và nhân với hệ số 0,8.

Khu vực 3: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 2, khu vực 1.

Vị trí xác định như khu vực 2.

ĐVT: đồng/m2

2. Xã Ia Rbol

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

170.000

 

 

 

Khu vực 2

 68.000

 64.600

 61.200

 57.800

Khu vực 1: Đường liên xã.

+ Vị trí 1: Ngã ba giáp tỉnh lộ 668 (cây xăng) đến giáp ranh giới phường Sông Bờ.

Khu vực 2: Đường nhựa, đường bê tông xi măng thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 1, khu vực 1.

Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường > 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã đến mét thứ 200.

Vị trí 2: Các đường có bề rộng mặt đường > 3 mét sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.

Vị trí 3: Các đường có bề rộng mặt đường > 3 mét sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã từ mét thứ >500 đến mét thứ 1.000.

Vị trí 4: Các đường có bề rộng mặt đường > 3 mét sau chỉ giới xây dựng của đường liên xã từ mét thứ >1.000.

Ghi chú: Đường nhựa, đường bê tông xi măng có bề rộng mặt đường đến 3 mét được xác định như đường nhựa, bê tông xi măng có bề rộng mặt đường >3 mét, có đơn vị hành chính, khu vực và vị trí tương ứng và nhân với hệ số 0,8.

ĐVT: đồng/m2

3. Xã Ia Sao

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

 400.000

290.000

 

 

Khu vực 2

 160.000

 152.000

 144.000

 136.000

Khu vực 3

 116.000

 110.200

 104.400

 98.600

Khu vực 1: Quốc lộ 25.

Vị trí 1: Từ ranh giới cầu Sông Bờ đến hết ranh giới Trụ sở UBND xã Ia Sao.

Vị trí 2: Từ hết ranh giới Trụ sở UBND xã Ia Sao đến giáp ranh giới xã Ia Rtô.

Khu vực 2: Đường nhựa, đường bê tông xi măng thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 1, khu vực 1.

Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường > 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.

Vị trí 2: Các đường có bề rộng mặt đường > 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.

Vị trí 3: Các đường có bề rộng mặt đường > 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >500 đến mét thứ 1.000.

Vị trí 4: Các đường có bề rộng mặt đường > 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >1.000.

Ghi chú: Đường nhựa, đường bê tông xi măng có bề rộng mặt đường đến 3 mét được xác định như đường nhựa, bê tông xi măng có bề rộng mặt đường >3 mét, có đơn vị hành chính, khu vực và vị trí tương ứng và nhân với hệ số 0,8.

Khu vực 3: : Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 2, khu vực 1.

Vị trí xác định như khu vực 2.

ĐVT: đồng/m2

4. Xã Ia Rtô

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

120.000

100.000

 70.000

 

Khu vực 2

 48.000

 45.600

 43.200

 40.800

Khu vực 3

 40.000

 38.000

 36.000

 34.000

Khu vực 4

 28.000

 26.600

 25.200

 23.800

Khu vực 1: Quốc lộ 25.

Vị trí 1: Từ ranh giới xã Ia Sao đến hết ranh giới Trụ sở UBND xã Ia Rtô.

Vị trí 2: Từ hết ranh giới Trụ sở UBND xã Ia Rtô đến hết ranh giới Cầu Cây Sung.

Vị trí 3: Từ ranh giới cầu Cây Sung đến hết địa giới hành chính xã Ia Rtô (tại Đèo Tô Na).

Khu vực 2: Đường nhựa, đường bê tông xi măng thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 1, khu vực 1.

Vị trí 1: Các đường có bề rộng mặt đường > 3 mét từ sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 đến mét thứ 200.

Vị trí 2: Các đường có bề rộng mặt đường > 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >200 đến mét thứ 500.

Vị trí 3: Các đường có bề rộng mặt đường > 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >500 đến mét thứ 1.000.

Vị trí 4: Các đường có bề rộng mặt đường > 3 mét sau chỉ giới xây dựng của Quốc lộ 25 từ mét thứ >1.000.

Ghi chú: Đường nhựa, đường bê tông xi măng có bề rộng mặt đường đến 3 mét được xác định như đường nhựa, bê tông xi măng có bề rộng mặt đường >3 mét, có đơn vị hành chính, khu vực và vị trí tương ứng và nhân với hệ số 0,8.

Khu vực 3: : Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 2, khu vực 1.

Vị trí xác định như khu vực 2.

Khu vực 4: Đường liên xã, liên thôn, nội thôn thuộc các thôn nằm dọc theo vị trí 3, khu vực 1.

Vị trí xác định như khu vực 2.

Bảng 3. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác tại đô thị, nông thôn được tính bằng 80% giá đất ở theo loại đường, khu vực và vị trí tương ứng.

Bảng 4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá Đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Phường Cheo Reo

14.000

9.800

7.000

4.200

3.500

2

Phường Hòa Bình

14.000

9.800

7.000

4.200

3.500

3

Phường Đoàn Kết

14.000

9.800

7.000

4.200

3.500

4

Phường Sông Bờ

14.000

9.800

7.000

4.200

3.500

5

Xã Ia Rbol

13.200

9.200

6.600

3.900

3.300

6

Xã Chư Băh

12.800

8.900

6.400

3.800

3.200

7

Xã Ia Rtô

12.800

8.900

6.400

3.800

3.200

8

Xã Ia Sao

12.000

8.400

6.000

3.600

3.000

 

Bảng 5: Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ

ĐVT: đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Phường Cheo Reo

20.000

15.000

11.000

9.000

7.000

2

Phường Hòa Bình

20.000

15.000

11.000

9.000

7.000

3

Phường Đoàn Kết

20.000

15.000

11.000

9.000

7.000

4

Phường Sông Bờ

20.000

15.000

11.000

9.000

7.000

5

Xã Ia Rbol

18.000

14.000

10.000

8.000

6.000

6

Xã Chư Băh

18.000

14.000

10.000

8.000

6.000

7

Xã Ia Rtô

17.000

13.000

9.000

7.000

5.000

8

Xã Ia Sao

17.000

13.000

9.000

7.000

5.000

Giá đất trồng lúa 1 vụ: Áp dụng hệ số bằng 0,9 lần đất trồng lúa nước 02 vụ theo từng vị trí với từng đơn vị hành chính tương ứng.

Bảng 6: Bảng giá đất trồng cây hàng năm còn lại.

ĐVT: đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá Đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Phường Cheo Reo

14.800

10.400

7.400

4.500

3.700

2

Phường Hòa Bình

14.800

10.400

7.400

4.500

3.700

3

Phường Đoàn Kết

14.800

10.400

7.400

4.500

3.700

4

Phường Sông Bờ

14.800

10.400

7.400

4.500

3.700

5

Xã Ia Rbol

14.000

9.800

7.000

4.200

3.500

6

Xã Chư Băh

13.600

9.500

6.800

4.000

3.400

7

Xã Ia Rtô

13.600

9.500

6.800

4.000

3.400

8

Xã Ia Sao

12.700

8.900

6.300

3.800

3.200

*Giá đất nông nghiệp khác: Được xác định theo giá các loại đất nông nghiệp liền kề có cùng đơn vị hành chính và vị trí. Nếu không có giá loại đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng giá loại đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất theo vị trí và đơn vị hành chính tương ứng.

Bảng 7: Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ.

ĐVT: đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá Đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Xã Ia Rbol

6.600

4.600

3.300

1.900

1.600

2

Xã Chư Băh

6.400

4.400

3.200

1.900

1.600

3

Xã Ia Rtô

6.400

4.400

3.200

1.900

1.600

4

Xã Ia Sao

6.000

4.200

3.000

1.800

1.500

 

Bảng 8: Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản.

ĐVT: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá Đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Phường Cheo Reo

13.000

9.000

6.500

3.900

3.300

2

Phường Hòa Bình

13.000

9.000

6.500

3.900

3.300

3

Phường Đoàn Kết

13.000

9.000

6.500

3.900

3.300

4

Phường Sông Bờ

13.000

9.000

6.500

3.900

3.300

5

Xã Ia Rbol

12.300

8.600

6.200

3.700

3.000

6

Xã Chư Băh

12.000

8.400

6.000

3.600

3.000

7

Xã Ia Rtô

12.000

8.400

6.000

3.600

3.000

8

Xã Ia Sao

11.200

7.800

5.600

3.300

2.800

* Đối với đất sông suối, kênh, rạch, mặt nước chuyên dùng:

- Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thuỷ sản theo vị trí và khu vực tương ứng;

- Nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thuỷ sản thì áp dụng vào giá đất phi nông nghiệp liền kề. Nếu không có giá đất phi nông nghiệp liền kề thì áp dụng giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất theo vị trí và khu vực tương ứng.

* Cách xác định vị trí được áp dụng cho các bảng 4, 5, 6, 7, 8:

- Vị trí 1: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường đã đặt tên, trục đường giao thông chính của xã, đường liên xã, đường liên thôn, đường hẻm nhựa, bê tông xi măng đến mét thứ 300m.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường đã đặt tên, trục đường giao thông chính của xã, đường liên xã, đường liên thôn, đường hẻm nhựa, bê tông xi măng từ mét > 300m đến 500m.

- Vị trí 3: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường đã đặt tên, trục đường giao thông chính của xã, đường liên xã, đường liên thôn, đường hẻm nhựa, bê tông xi măng từ mét > 500m đến 1.000m.

- Vị trí 4: Áp dụng cho các lô đất có vị trí nằm trong phạm vi từ chỉ giới xây dựng của đường đã đặt tên, trục đường giao thông chính của xã, đường liên xã, đường liên thôn, đường hẻm nhựa, bê tông xi măng từ mét > 1.000m đến 1.500m.

- Vị trí 5: Các lô đất còn lại.

Bảng 9: Bảng giá đất vườn, ao liền kề với đất ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn.

Được xác định bằng 1,5 lần giá đất trồng cây lâu năm theo vị trí và đơn vị hành chính tương ứng.

* Đối với đất chưa xác định mục đích sử dụng: (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây…) thì giá đất được xác định theo khung giá đất của mục đích, loại đất sử dụng theo loại đường, khu vực, vị trí tương ứng tại thời điểm có Quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc đăng ký sử dụng đất được chấp thuận theo quy định.

Bảng 10. Bảng giá đất các khu dân cư quy:

* Khu dân cư đường quy hoạch thông tuyến Trần Hưng Đạo – Ngô Quyền, phường Cheo Reo: Lô số 01 đến lô số 37 : 650.000 đồng/m2.

* Giá đất khu dân cư thuộc đường quy hoạch thông tuyến Phạm Hồng Thái – Nguyễn Công Trứ phường Đoàn Kết.

ĐVT: đồng/m2

TT

Khu + Tổng số lô

Lô số

Giá đất

1

Khu A - 04 lô

01; 35; 40; 70.

650.000

Khu B - 02 lô

01; 06.

Khu C - 01 lô

01

2

Khu A - 37 lô

Từ lô số 02 đến lô số 34;

Từ lô số 36 đến lô số 39.

550.000

Khu B - 04 lô

Từ lô số 02 đến lô số 05.

Khu C - 01 lô

02

3

Khu A - 29 lô

Từ lô số 41 đến lô số 69.

500.000

Khu B - 34 lô

Từ lô số 07 đến lô số 40.

Khu C - 16 lô

Từ lô số 03 đến lô số 18.

 

* Khu dân cư Bình Hòa, phường Sông Bờ.

ĐVT: đồng/m2

TT

Khu + Tổng số lô

Lô số

Giá đất

1

A - 07 Lô

1

 615.000

02 đến 06

 521.000

7

 551.000

2

B - 06 Lô

1

 572.000

02 đến 05

 536.000

6

 542.000

3

C - 05 Lô

1

 557.000

02 đến 05

 541.000

4

D - 60 Lô

1

 531.000

02 đến 59

 502.000

60

 531.000

5

E - 62 Lô

1

 550.000

02 đến 61

 517.000

62

 550.000

6

H - 16 Lô

1

 550.000

02 đến 08

 517.000

9

 550.000

10 đến 16

 517.000

7

F - 22 Lô

1

 495.000

02 đến 22

 435.000

8

I - 6 Lô

1

 495.000

02 đến 06

 435.000

 

 

B. BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG VÀ GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

 

(kèm theo Quyết định số: 29/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh)

ĐVT: đồng/m2

TT

Tên đường

Đoạn đường

Năm 2013

Từ nơi

Đến nơi

Loại đường

Vị trí

Giá đất

1

Trần Hưng Đạo

Cầu Ia Hiao

Hết RG đội quản lý thị trường

3B

1

800.000

Tiếp theo

Hết ranh giới UBND P. Cheo Reo

2B

1

1.200.000

Tiếp theo

Ranh giới phường Cheo Reo

3D

1

700.000

Tiếp theo

Nguyễn Viết Xuân

3E

1

650.000

Tiếp theo

Nguyễn Đình Chiểu

1F

1

1.400.000

Tiếp theo

Nguyễn Huệ

1B

1

2.100.000

Tiếp theo

Phan Đình Phùng

1A

1

2.300.000

Tiếp theo

Nay Der

2A

1

1.300.000

Tiếp theo

Trần Cao Vân

2D

1

1.000.000

2

Hai Bà Trưng

Trần Cao Vân

Hết ranh giới Trường Kim Đồng

2E

1

950.000

Tiếp theo

Cầu Sông Bờ

4C

1

450.000

3

Nguyễn Huệ

Trần Hưng Đạo

Kpă Klơng

1B

1

2.100.000

Tiếp theo

Hoàng Hoa Thám

1E

1

1.500.000

Tiếp theo

Nguyễn Công Trứ

1F

1

1.400.000

Tiếp theo

Hết ranh giới Bệnh Viện ĐKKV

3B

1

800.000

Tiếp theo

Ngô Quyền (QH)

3C

1

750.000

4

Lê Hồng Phong

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Huệ

1A

1

2.300.000

Tiếp theo

Lý Thái Tổ

2B

1

1.200.000

5

Lê Lai

Lê Lợi

Nay Der nối dài

3C

1

750.000

6

Lê Lợi

Trần Hưng Đạo

Lê Lai

2A

1

1.300.000

7

Hoàng Văn Thụ

Trần Hưng Đạo

Lê Hồng Phong

1D

1

1.600.000

Tiếp theo

Trần Quốc Toản

1E

1

1.500.000

8

Trần Quốc Toản

Lê Lai

Hoàng Văn Thụ

2D

1

1.000.000

Tiếp theo

Hoàng Hoa Thám

2F

1

900.000

9

Trần Phú

Trần Quốc Toản

Nguyễn Huệ

3B

1

800.000

10

Kpă Klơng

Phạm Hồng Thái

Nguyễn Huệ

2F

1

900.000

Tiếp theo

Lý Thái Tổ

3C

1

750.000

11

Nay Der

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

3B

1

800.000

Tiếp theo

Lê Lai

3D

1

700.000

Tiếp theo

Wừu

4C

1

450.000

Tiếp theo

Hết đường Bê tông

4D

1

400.000

12

Phạm Hồng Thái

Trần Quốc Toản

Kpă Klơng

2B

1

1.200.000

Tiếp theo

RG xã Chư Băh

3A

1

850.000

13

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

Ngã ba Buôn Ma Hinh

2D

1

1.000.000

 

Tiếp theo

Cầu Bến Mộng

3C

1

750.000

 

Tiếp theo

Hai Bà Trưng

3D

1

700.000

 

14

Nguyễn Thái Học

Lê Hồng Phong

Trần Hưng Đạo

1C

1

1.800.000

 

Tiếp theo

Hết khu dân cư

4C

1

450.000

 

15

Nguyễn Văn Trỗi

Ngô Quyền

Phan Đình Giót

3E

1

650.000

 

Tiếp theo

Ngã ba sau bến xe thị xã

4E

1

350.000

 

Tiếp theo

Trần Hưng Đạo

4A

1

550.000

 

Tiếp theo

Trường Sơn Đông

4E

1

350.000

 

16

Nguyễn Viết Xuân

Nguyễn Huệ

Nguyễn Văn Trỗi

3B

1

800.000

 

Tiếp theo

Trần Hưng Đạo

3D

1

700.000

 

17

Lý Thái Tổ

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Viết Xuân

2C

1

1.100.000

 

18

Nguyễn Công Trứ

Nguyễn Huệ

Phạm Hồng Thái

3C

1

750.000

 

19

Hoàng Hoa Thám

Lý Thái Tổ

Nguyễn Huệ

3F

1

600.000

 

Tiếp theo

Trần Quốc Toản

3A

1

850.000

 

Tiếp theo

Ngô Mây

3F

1

600.000

 

20

Ngô Mây

Hoàng Hoa Thám

Nguyễn Công Trứ

3C

1

750.000

 

21

Nguyễn Thị Minh Khai

Trần Phú

Kpă Klơng

3E

1

650.000

 

22

Wừu

Phạm Hồng Thái

Nay Der

3F

1

600.000

 

23

Trần Bình Trọng

Ngô Mây

Phạm Hồng Thái

4B

1

500.000

 

24

Lê Quý Đôn

Nguyễn Huệ

Lý Thái Tổ

3A

1

850.000

 

25

Võ Thị Sáu

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thái Học

1D

1

1.600.000

 

26

Cù Chính Lan

Lê Hồng Phong

Võ Thị Sáu

1D

1

1.600.000

 

27

Tăng Bạt Hổ

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Khải

3E

1

650.000

 

Tiếp theo

Điểm cuối đường

4F

1

300.000

 

28

Phan Đình Phùng

Trần Hưng Đạo

Hùng Vương

4B

1

500.000

 

29

Ngô Quyền

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Hưng Đạo

3E

1

650.000

 

30

Cao Bá Quát

Nguyễn Huệ

Lý Thái Tổ

3D

1

700.000

 

31

Lý Tự Trọng

Lê Hồng Phong

Trần Phú

4B

1

500.000

 

32

Nguyễn Du

Trần Hưng Đạo

Hùng Vương

4B

1

500.000

 

33

Nguyễn Đình Chiểu

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Thái Học

4B

1

500.000

 

34

Nguyễn Trãi

Hùng Vương

Khu dân cư Bình Hòa

4C

1

450.000

 

35

Trần Cao Vân

Trần Hưng Đạo

Điểm cuối đường

3E

1

650.000

 

36

Hàm Nghi

Ngô Quyền

Trần Hưng Đạo

4A

1

550.000

 

Tiếp theo

Trường Sơn Đông

3B

1

800.000

 

Tiếp theo

Ranh giới thị xã Ayun Pa

3F

1

600.000

 

37

Lý Thường Kiệt

Trần Hưng Đạo

Ngô Quyền

3B

1

800.000

 

Ngô Quyền

Khúc cua đầu tiên (150m tiếp theo)

4D

1

400.000

 

Tiếp theo

Hết RG quy hoạch khu dân cư

4F

1

300.000

 

38

Ama Quang

Hai Bà Trưng

Trường Sơn Đông

4F

1

300.000

 

39

Đào Duy Từ

Hùng Vương

Trần Quang Khải

4C

1

450.000

 

40

Tô Vĩnh Diện

Hùng Vương

Trần Quang Khải

4A

1

550.000

 

41

Trần Quang Khải

Nguyễn Đình Chiểu

Trường Sơn Đông

4C

1

450.000

 

42

Bà Triệu

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Viết Xuân

4F

1

300.000

 

43

Hồ Xuân Hương

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Huệ

4D

1

400.000

 

Tiếp theo

Nguyễn Thượng Hiền

4D

1

400.000

 

44

Phan Đình Giót

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Huệ

3E

1

650.000

 

Tiếp theo

Nguyễn Thượng Hiền

4D

1

400.000

 

45

Phạm Ngọc Thạch

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Huệ

4D

1

400.000

 

46

Nguyễn Thượng Hiền

Hồ Xuân Hương

RG P. Hòa Bình và xã Chư Băh

4F

1

300.000

 

47

Trường Sơn Đông

Hàm Nghi

Trần Quang Khải

4F

1

300.000

 

                                 

 

 

Tải file đính kèm
  • Bản PDF:
  • File đính kèm:
    • 29.2012.QĐ-UBND.doc - (Xem nhanh)
Gửi phản hồi Tải về
  • 29.2012.QĐ-UBND.doc - (Xem nhanh)

CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT

This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.

Từ khóa » Hđnd Thị Xã Ayun Pa