Quyết định 32/2020/QĐ-UBND - Hà Giang
Có thể bạn quan tâm
Hà Giang
- CSDL Quốc Gia
- Trang chủ
- Tìm kiếm
Danh sách quận huyện quận huyện Hà Giang
Trung ương Lên đầu trang- Văn bản quy phạm pháp luật
- Hệ thống hóa VBQPPL
- HĐND tỉnh Hà Giang
- UBND tỉnh Hà Giang
- Nghị quyết
- Chỉ thị
- Quyết định
- 1945 đến 1950
- 1951 đến 1960
- 1961 đến 1970
- 1971 đến 1980
- 1981 đến 1990
- 1991 đến 2000
- 2001 đến 2010
- 2011 đến 2020
- CSDL quốc gia về VBPL »
- CSDL Hà Giang »
- Văn bản pháp luật »
- Quyết định 32/2020/QĐ-UBND
- Toàn văn
- Thuộc tính
- Lịch sử
- VB liên quan
- Lược đồ
- Bản PDF
- Tải về
- Bản in
- Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
- Ngày có hiệu lực: 15/12/2020
- Ngày hết hiệu lực: 01/04/2024
| UBND TỈNH HÀ GIANG Số: 32/2020/QĐ-UBND |
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Giang, ngày 25 tháng 11 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định số lượng cán bộ, công chức
xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức - Nội vụ tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo loại đơn vị hành chính cấp xã, như sau:
1. Xã, phường, thị trấn loại I tối đa 22 cán bộ, công chức.
2. Xã, phường, thị trấn loại II tối đa 20 cán bộ, công chức.
3. Xã, phường, thị trấn loại III tối đa 18 cán bộ, công chức.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
4. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này đã bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã. Riêng trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.
Điều 2. Quy định kiêm nhiệm chức danh cán bộ cấp xã
1. Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã.
2. Cán bộ cấp xã kiêm nhiệm chức danh cán bộ, công chức cấp xã thì số lượng cán bộ, công chức quy định tại Điều 1 Quyết định này giảm đi tương ứng và được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Điều 3. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020 và thay thế Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ một số nội dung tại các Phụ lục đính kèm Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017.
2. Đối với những trường hợp cán bộ, công chức cấp xã bị dôi dư do thực hiện sắp xếp theo số lượng quy định tại Quyết định này, được giải quyết chế độ, chính sách theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 14 Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. Thời gian hoàn thành chậm nhất ngày 31/12/2021, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố phải đảm bảo số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo đúng quy định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức - Nội vụ tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân |
Chủ tịch |
(Đã ký) |
Nguyễn Văn Sơn |
- Bản PDF:
-
32.2020.QD-UBND.pdf
-
- File đính kèm:
- 32.2020.QD-UBND.doc - (Xem nhanh)
- PL kèm theo QĐ so 32.2020.xlsx
Gửi phản hồi Tải về -
32.2020.QD-UBND.doc - (Xem nhanh) -
PL kèm theo QĐ so 32.2020.xlsx - (Xem nhanh) -
32.2020.QD-UBND.pdf
CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.Từ khóa » Số 32
-
Số 32 Có ý Nghĩa Gì? Khám Phá Sự Thật Về ý Nghĩa Số 32
-
Ý Nghĩa Số 32 Trong Phong Thủy Và Dân Gian Qua Luận Giải Chuyên Gia
-
Ý Nghĩa Số 32: Tài Mãi, Song Tài, đa Tài - Sim Thành Công
-
Giải Mã ý Nghĩa Số 32 Trong Sim Số đẹp
-
Những Bí Mật Về ý Nghĩa Số 32 Không Phải Ai Cũng Biết
-
Ý Nghĩa Số 32: Nhiều Thông Tin Bất Ngờ Mà Bạn Chưa Bao Giờ Biết
-
Ý Nghĩa Số 32 Trong Phong Thuỷ, Thần Số Học ❤️️Giải Mã Số 32
-
32 (số) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Ý Nghĩa Số 32 Trong Sim Số Đẹp - Sim Phong Thủy Là Gì?
-
Mơ Thấy Số 32 Đánh Con Gì ❤️️ Giải Mã Ý Nghĩa Số 32
-
Kết Luận Số 32-KL/TW, Ngày 30/3/2022 Của Ban Bí Thư Về Tiêu Chuẩn ...
-
Quyết định 32/2019/QĐ-UBND - Lạng Sơn