Quyết định 3438/QĐ-UBND Long An 2022 Thủ Tục Hành Chính Mới ...
Có thể bạn quan tâm
- Văn bản mới
- Tra cứu văn bản
- Văn bản mới
- Văn bản luật Việt Nam
- Văn bản tiếng Anh
- Văn bản UBND
- Công văn
- Văn bản hợp nhất
- Quy chuẩn Việt Nam
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Công ước
- Hiệp định
- Hiệp ước
- Dự thảo
- Tin văn bản mới
- Tin pháp luật
- Hành chính
- Thuế - Phí
- Đất đai - Nhà ở
- Bảo hiểm
- Cán bộ - Công chức
- Lao động
- Dân sự
- Giao thông
- Biểu mẫu
- Media Luật
- Lĩnh vực khác
- Bản tin luật
- Điểm tin văn bản mới
- Chính sách mới hàng tháng
- Văn bản hàng tuần
- Bản tin hiệu lực
- Luật sư tư vấn
- AI Luật
- Tiện ích
- Tra cứu giá đất
- Tính thuế thu nhập cá nhân
- Tính bảo hiểm xã hội 1 lần
- Tính lương Gross - Net
- Tính bảo hiểm thất nghiệp
- Giá xăng hôm nay
- Văn bản mới
- Văn bản luật Việt Nam
- Văn bản tiếng Anh
- Văn bản UBND
- Công văn
- Văn bản hợp nhất
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Quy chuẩn Việt Nam
- Công ước
- Hiệp định
- Hiệp ước
- Dự thảo
- An ninh quốc gia
- An ninh trật tự
- Báo chí-Truyền hình
- Bảo hiểm
- Cán bộ-Công chức-Viên chức
- Chính sách
- Chứng khoán
- Cơ cấu tổ chức
- Cổ phần-Cổ phần hoá
- Công nghiệp
- COVID-19
- Cư trú-Hộ khẩu
- Dân sự
- Đất đai-Nhà ở
- Đấu thầu-Cạnh tranh
- Đầu tư
- Địa giới hành chính
- Điện lực
- Doanh nghiệp
- Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
- Giao thông
- Hải quan
- Hàng hải
- Hàng không
- Hành chính
- Hình sự
- Hóa chất
- Hôn nhân gia đình
- Kế toán-Kiểm toán
- Khiếu nại-Tố cáo
- Khoa học-Công nghệ
- Lao động-Tiền lương
- Lĩnh vực khác
- Ngoại giao
- Nông nghiệp-Lâm nghiệp
- Quốc phòng
- Sở hữu trí tuệ
- Tài chính-Ngân hàng
- Tài nguyên-Môi trường
- Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật
- Thông tin-Truyền thông
- Thực phẩm-Dược phẩm
- Thuế-Phí-Lệ phí
- Thương mại-Quảng cáo
- Thủy hải sản
- Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí
- Tòa án
- Tư pháp-Hộ tịch
- Văn hóa-Thể thao-Du lịch
- Vi phạm hành chính
- Xây dựng
- Xuất nhập cảnh
- Xuất nhập khẩu
- Y tế-Sức khỏe
- Hành chính
- Thuế - Phí
- Đất đai - Nhà ở
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức
- Lao động
- Dân sự
- Giao thông
- Biểu mẫu
- Media Luật
- Lĩnh vực khác
- Thuật ngữ pháp lý
- Tra cứu giá đất
- Tra cứu diện tích tách thửa
- Tính thuế thu nhập cá nhân
- Tính bảo hiểm thất nghiệp
- Tính bảo hiểm xã hội 1 lần
- Tính lương Gross - Net
- Tra cứu mức lương tối thiểu
- Tính lãi suất vay ngân hàng
- Tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng
- Tính VAT online
- Giá xăng hôm nay
- Tính tiền chế độ thai sản
- Tra cứu mặt hàng không giảm thuế
- Biểu thuế nhập khẩu WTO
- Biểu thuế ASEAN
- Tra cứu mã ngành nghề kinh doanh
- Thông tin về dịch Covid-19
- Điểm tin văn bản mới
- Văn bản hàng tuần
- Bản tin hiệu lực
- Chính sách mới hàng tháng
- Hỏi đáp cùng chuyên gia
- Danh sách Luật sư/ VP Luật
- Thủ tục doanh nghiệp
- Biểu mẫu
- Lịch pháp lý
- Tra cứu văn bản
- Phân tích văn bản
- Dịch vụ dịch thuật
- Dịch vụ nội dung
- Tổng đài tư vấn
- Giới thiệu
- Hướng dẫn sử dụng
- Liên hệ
- Hỗ trợ: 0938 36 1919
- Giải đáp PL: 1900 6192
- LH quảng cáo: [email protected]
- Tải ứng dụng
- Android:
- IOS:
- Theo dõi chúng tôi trên:
- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
=>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất
- Tải về
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- Chia sẻ:
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Long An | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 3438/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Út |
| Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/04/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
| Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. |
| Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Hành chính |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 3438/QĐ-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 3438/QĐ-UBND
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!
Tình trạng hiệu lực: Đã biết| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN __________ Số: 3438/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Long An, ngày 18 tháng 4 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Long An
___________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 257/QĐ-LĐTBXH ngày 28/3/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1725/TTr-SLĐTBXH ngày 07/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục và nội dung 02 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động trên địa bàn tỉnh Long An (kèm theo 18 trang phụ lục).
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Long An:
1. Cập nhật nội dung thủ tục hành chính lên Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.
2. Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo nội dung thủ tục hành chính công bố tại quyết định này và Quyết định số 257/QĐ-LĐTBXH ngày 28/3/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Chủ trì, phối hợp Bảo hiểm xã hội tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, UBND cấp huyện xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục được công bố tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 22/4/2022.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| Nơi nhận: - Như Điều 4; - Cục KSTTHC-VPCP; - CT, các PCT.UBND tỉnh; - Sở TT&TT; - VNPT tỉnh; - Bảo hiểm xã hội tỉnh; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Trung tâm PVHCC tỉnh; - Phòng THKSTTHC; - Lưu: VT. | CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Út |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
_______________
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
| STT | Tên TTHC | Mã số TTHC (CSQLQG) | Thời hạn giải quyết | Quyết định công bố của Bộ/Ngành | Cơ quan thực hiện | Địa điểm thực hiện | Hình thức thực hiện | Mức độ thực hiện DVC TT | Địa chỉ thực hiện DVCTT mức độ 3, 4 | |||
| Bộ phận một cửa | Cổng Dịch vụ công của tỉnh | Cổng DVC Bộ/Cổng DVC Quốc gia | ||||||||||
| Trực tiếp | Bưu chính công ích | |||||||||||
| I. LĨNH VỰC VIỆC LÀM: 02 TT | ||||||||||||
| TTHC CẤP TỈNH | ||||||||||||
| 1 | Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp | 3.000204 | - 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định. - 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp doanh nghiệp phải tiến hành xác minh. | Quyết định số 257/QĐ-LĐTBXH ngày 28/3/2022 của Bộ LĐTBXH | Cơ quan BHXH; Phòng LĐTBXH; UBND cấp huyện; Sở LĐTBXH; UBND tỉnh | Trung tâm HCC cấp huyện | x | x | x | 4 | Dichvucong.longan.gov.vn (TTHC liên thông huyện - tỉnh) | |
| 2 | Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động | 3.000205 | - 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định. - 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp người sử dụng lao động phải tiến hành xác minh. | Quyết định số 257/QĐ-LĐTBXH ngày 28/3/2022của Bộ LĐTBXH | Cơ quan BHXH; Phòng LĐTBXH; UBND cấp huyện; Sở LĐTBXH; UBND tỉnh | Trung tâm HCC cấp huyện | x | x | x | 4 | Dichvucong.longan.gov.vn (TTHC liên thông huyện - tỉnh) | |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỀ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LONG AN
I. LĨNH VỰC VIỆC LÀM: 02 TT
1. Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp (3.000204)
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1. Người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động (viết tắt là Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg) để gửi doanh nghiệp tổng hợp (người lao động chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
* Bước 2. Doanh nghiệp tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và niêm yết công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc. Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, doanh nghiệp tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định trong vòng 02 ngày làm việc.
Doanh nghiệp gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Doanh nghiệp lập danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo từng tháng và có thể đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.
* Bước 3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
* Bước 4. Doanh nghiệp gửi hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thông qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện). Doanh nghiệp có thể gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ gộp 02 tháng hoặc 03 tháng. Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2022.
Chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện xử lý.
* Bước 5. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
* Bước 6. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 7. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh, doanh nghiệp thực hiện chi trả cho người lao động.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
- Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút
- Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút
b) Cách thức thực hiện
Doanh nghiệp thực hiện theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Đối với người lao động:
Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
- Đối với doanh nghiệp:
+ Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
+ Trường hợp trong danh sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì hồ sơ đề nghị cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết
- 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.
- 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp doanh nghiệp phải tiến hành xác minh.
đ) Đối tượng thực hiện: Người lao động, doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan bảo hiểm xã hội.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt: văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
- Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Dành cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp) (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Người lao động được hỗ trợ tiền thuê nhà khi đáp các yêu cầu, điều kiện sau đây:
* Đang làm việc trong doanh nghiệp tại khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng điểm, cụ thể như sau:
- Khu công nghiệp, khu chế xuất được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
- Khu vực kinh tế trọng điểm bao gồm:
+ Khu kinh tế được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
+ 24 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc 04 vùng kinh tế trọng điểm được quy hoạch, thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Cà Mau, An Giang và Kiên Giang).
* Có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, cụ thể như sau:
- Ở thuê, ở trọ trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.
- Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được giao kết và bắt đầu thực hiện trước ngày 01 tháng 4 năm 2022.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải có tên trong danh sách trả lương của doanh nghiệp của tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________________
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀTháng....năm 2022
1. Họ và tên:...................................................................... 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Ngày, tháng, năm sinh:.../…./…… 4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có):.................................................
5. Số CCCD/CMND:....................................... Ngày.... cấp..../..../.................. Nơi cấp.................................
6. Nơi đăng ký thường trú:..................................................................................................................................
………………………………..
7. Thông tin về hợp đồng lao động và nơi đang làm việc:
- Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:..............................................................................................
………………………………………
- Địa chỉ làm việc:................................................................................................................................................
- Loại hợp đồng lao động: □ Không xác định thời hạn □ Xác định thời hạn
- Thời điểm giao kết hợp đồng lao động: Ngày..................................... /.......... /.................
- Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động: Ngày............................................ /........ /...........
8. Thông tin nơi ở thuê, ở trọ tháng.............................. năm 2022:
- Tên chủ cơ sở cho thuê, trọ:........................................................... số CCCD/CMND:................................
- Địa chỉ1:...............................................................................................................................................................
………………………
- Thời gian ở thuê, ở trọ: Bắt đầu từ ngày..../..../.... đến ngày ..../..../....
9. Trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của tháng …. và chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số..../2022/QĐ-TTg, Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng.... năm 2022 theo chính sách hỗ trợ cho đối tượng2:
□ Người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp3
□ Người lao động quay trở lại thị trường lao động4
Nếu được hỗ trợ, Tôi đề nghị được nhận tiền qua hình thức5 sau:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:............................................................ , số tài khoản:......................................
tại Ngân hàng.................................................................................................................................................... )
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| XÁC NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞ CHO THUÊ, CHO TRỌ (Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại) | ...., ngày .... tháng.... năm 2022 NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
___________
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
2Lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với nội dung.
3Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.
4 Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022.
5 Lao động làm việc trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi thông tin Tài khoản; lao động làm việc trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với lựa chọn và ghi thông tin.
Mẫu số 02
| TÊN DOANH NGHIỆP _______ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng....năm 2022
(Dành cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố.....
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:............................................................................................................................................
2. Số đăng ký kinh doanh:...................................................................................................................................
3. Địa chỉ:................................................................................................................................................................
4. Điện thoại liên hệ:...................................................................... E-mail:.........................................................
5. Tài khoản: số tài khoản............................................................ tại.... Ngân hàng..........................................
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
| TT | Họ và tên | Số CCCD/ CMND | Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1 | Hợp đồng lao động | Số sổ BHXH | Số tiền hỗ trợ | Tài khoản ngân hàng | Ghi chú | ||
| Loại hợp đồng | Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ | Số tài khoản | Tên ngân hàng | |||||||
| 1 | ||||||||||
| 2 | ||||||||||
| Cộng | X | X | X | X | X | X | ||||
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:..................................................................................................................................... )
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
| TT | Họ và tên | Số CCCD/ CMND | Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1 | Hợp đồng lao động | số thứ tự trong bảng lương | Số tiền hỗ trợ | Tài khoản ngân hàng | Ghi chú | ||
| Loại hợp đồng | Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ | Số tài khoản | Tên ngân hàng | |||||||
| 1 | ||||||||||
| 2 | ||||||||||
| Cộng | XXX | XXX | XXX | XXX | XXX | XXX | XXX | X | ||
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:......)
| XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI (Đối với mục II) (Ký tên và đóng dấu) | ....,ngày.... tháng.... năm 2022 ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ /HỘ KINH DOANH (Ký tên và đóng dấu) |
__________________________
1Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
2. Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động (3.000205)
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1. Người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg để gửi người sử dụng lao động tổng hợp (người lao động chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
* Bước 2. Người sử dụng lao động tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và niêm yết công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc. Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, người sử dụng lao động tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định trong vòng 02 ngày làm việc.
Trước ngày 15 hằng tháng, người sử dụng lao động gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
* Bước 3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
* Bước 4. Người sử dụng lao động gửi hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thông qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện). Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2022.
Trường hợp người sử dụng lao động là hộ kinh doanh thì gửi kèm theo đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà của người lao động theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
Chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện xử lý.
* Bước 5. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
* Bước 6. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 7. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh, người sử dụng lao động thực hiện chi trả cho người lao động.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
- Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút
- Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút
b) Cách thức thực hiện
Người sử dụng lao động thực hiện theo một trong cách hình thức sau:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Đối với người lao động:
Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
- Đối với người sử dụng lao động:
+ Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
+ Trường hợp trong danh sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội thì hồ sơ đề nghị hỗ trợ cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết
- 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.
- 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp người sử dụng lao động phải tiến hành xác minh.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động, người sử dụng lao động.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan bảo hiểm xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt: văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
- Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Đối với người lao động quay trở lại thị trường lao động) (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Người lao động được hỗ trợ tiền thuê nhà khi đáp ứng đủ các yêu cầu, điều kiện sau đây:
* Đang làm việc trong doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tại khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng điểm, cụ thể như sau:
- Khu công nghiệp, khu chế xuất được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
- Khu vực kinh tế trọng điểm bao gồm:
+ Khu kinh tế được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
+ 24 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc 04 vùng kinh tế trọng điểm được quy hoạch, thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Cà Mau, An Giang và Kiên Giang).
* Có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, cụ thể như sau:
- Ở thuê, ở trọ trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.
- Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022, trừ hợp đồng lao động giao kết tiếp nối của hợp đồng lao động đã giao kết và thực hiện trước đó.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội thì phải có tên trong danh sách trả lương của người sử dụng lao động của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________________
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀTháng....năm 2022
1. Họ và tên:...................................................................... 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Ngày, tháng, năm sinh:.../…./…… 4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có):.................................................
5. Số CCCD/CMND:....................................... Ngày.... cấp..../..../.................. Nơi cấp.................................
6. Nơi đăng ký thường trú:..................................................................................................................................
………………………………..
7. Thông tin về hợp đồng lao động và nơi đang làm việc:
- Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:..............................................................................................
………………………………………
- Địa chỉ làm việc:................................................................................................................................................
- Loại hợp đồng lao động: □ Không xác định thời hạn □ Xác định thời hạn
- Thời điểm giao kết hợp đồng lao động: Ngày..................................... /.......... /.................
- Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động: Ngày............................................ /........ /...........
8. Thông tin nơi ở thuê, ở trọ tháng.............................. năm 2022:
- Tên chủ cơ sở cho thuê, trọ:........................................................... số CCCD/CMND:................................
- Địa chỉ1:...............................................................................................................................................................
………………………
- Thời gian ở thuê, ở trọ: Bắt đầu từ ngày..../..../.... đến ngày ..../..../....
9. Trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của tháng …. và chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số..../2022/QĐ-TTg, Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng.... năm 2022 theo chính sách hỗ trợ cho đối tượng2:
□ Người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp3
□ Người lao động quay trở lại thị trường lao động4
Nếu được hỗ trợ, Tôi đề nghị được nhận tiền qua hình thức5 sau:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:............................................................ , số tài khoản:......................................
tại Ngân hàng.................................................................................................................................................... )
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| XÁC NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞ CHO THUÊ, CHO TRỌ (Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại) | ...., ngày .... tháng.... năm 2022 NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
___________
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
2Lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với nội dung.
3Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.
4 Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022.
5 Lao động làm việc trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi thông tin Tài khoản; lao động làm việc trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với lựa chọn và ghi thông tin.
Mẫu số 03
| TÊN DOANH NGHIỆP/ HỢP TÁC XÃ/HỘ KINH DOANH _______ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng....năm 2022
(Đối với người lao động quay trở lại thị trường lao động)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố.....
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:............................................................................................
2. Mã số thuế/số đăng ký kinh doanh:..............................................................................................................
3. Địa chỉ:...............................................................................................................................................................
4. Điện thoại liên hệ:................................................................... E-mail:...........................................................
5. Tài khoản: số tài khoản.................................................... tại Ngân hàng.....................................................
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
| TT | Họ và tên | Số CCCD/ CMND | Địa chỉ nhà trọ1 | Hợp đồng lao động | Số sổ BHXH | số tiền hỗ trợ | Tài khoản ngân hàng | Ghi chú | ||
| Loại hợp đồng | Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ | Số tài khoản | Tên ngân hàng | |||||||
| 1 | ||||||||||
| 2 | ||||||||||
| Cộng | XXX | XXX | XXX | XXX | XXX | XXX | XXX | XXX | ||
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC/MỚI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
| TT | Họ và tên | Số CCCD/ CMND | Địa chỉ nhà trọ1 | Hợp đồng lao động | số thứ tự trong bảng lương | Số tiền hỗ trợ | Tài khoản ngân hàng | Ghi chú | ||
| Loại hợp đồng | Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ | Số tài khoản | Tên ngân hàng | |||||||
| 1 | ||||||||||
| 2 | ||||||||||
| Cộng | XXX | XXX | XXX | XXX | XXX | XXX | XXX | XXX | ||
(số tiền hỗ trợ bằng chữ:......)
| XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI (Đối với mục II) (Ký tên và đóng dấu) | ....,ngày.... tháng.... năm 2022 ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ/ HỘ KINH DOANH (Ký tên và đóng dấu) |
___________
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
Phụ lục đính kèm Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Quyết định 3438/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Long AnBạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF. 01Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 08/06/2010 Áp dụng: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày áp dụng.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Hiệu lực: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
02Nghị định 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 14/05/2013 Áp dụng: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày áp dụng.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Hiệu lực: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
03Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 19/06/2015 Áp dụng: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày áp dụng.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Hiệu lực: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
04Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 07/08/2017 Áp dụng: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày áp dụng.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Hiệu lực: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
05Thông tư 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính
Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 31/10/2017 Áp dụng: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày áp dụng.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Hiệu lực: Đã biếtVăn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.
Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!
Hỏi đáp pháp luật về Lao động-Tiền lương
- Công ty có được giảm tiền đóng BHXH bằng cách thỏa thuận giảm lương với nhân viên không?
- Quan hệ lao động có được công nhận khi không có hợp đồng không?
- Người lao động bị tạm đình chỉ công việc trong trường hợp nào?
- Khởi kiện đòi tiền lương và sổ BHXH có phải nộp án phí không?
- Nghỉ hưu có được thanh toán phép năm chưa nghỉ hay không?
Tin pháp luật về Lao động-Tiền lương
Cách tính tiền thưởng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP cho giáo viên thế nào?
- Lương cơ sở năm 2026: Cập nhật thông tin mới nhất
- Chính sách hỗ trợ người lao động chuyển việc, mất việc từ năm 2026
- Mẫu Thông báo nghỉ Tết Dương lịch, Âm lịch chuyên nghiệp, đầy đủ nhất
- Bộ luật Lao động 2019 có còn hiệu lực không?
Các quy định cần biết về Lao động-Tiền lương
Chính sách tiền lương 2026 có gì mới?
- Nhìn lại mức lương tối thiểu vùng qua các năm [Tổng hợp]
- Đã có Nghị định 248/2025/NĐ-CP về tiền lương, tiền thưởng của người đại diện tại DNNN
- Mẫu Bảng chấm công chuẩn trên Excel, Word mới nhất năm 2025
- Không tăng lương khu vực công năm 2025, khu vực tư có được tăng?
Tin văn bản mới
Hướng dẫn kinh phí thực hiện chế độ ưu đãi người có công năm 2025
- Cơ chế, chính sách đặc thù về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án điện hạt nhân
- Đã có Thông tư 62/2025/TT-BCT về phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện
- Sở GDĐT TP HCM hướng dẫn thực hiện nâng bậc lương trước thời hạn năm 2025
- Yêu cầu phát biểu tại hội nghị ngắn gọn, không kể thành tích, diễn biến tình hình
- Trang chủ
- Về LuatVietnam
Từ khóa » Gộp ô Trong Word 2019
-
Nghị định 38/2022/NĐ-CP Mức Lương Tối Thiểu đối Với Người Lao ...
-
Thông Tư 16/2021/TT-BYT Quy định Giá Dịch Vụ Xét Nghiệm SARS ...
-
Thông Tư 02/2022/TT-BTNMT Quy định Chi Tiết Thi Hành Một Số điều ...
-
Thông Tư 04/2022/TT-BLĐTBXH Tổ Chức đào Tạo Trình độ Trung Cấp ...
-
Bộ Luật Lao động 2019, Bộ Luật Số 45/2019/QH14 Mới Nhất 2021
-
Nghị Quyết 02/2022/NQ-HĐND Tuyên Quang Quy định Dịch Vụ Xét ...
-
Thông Tư 10/2022/TT-BCT Sửa đổi, Bổ Sung Thông Tư Quy định Thực ...
-
Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia QCVN 01:2019/BXD Quy Hoạch Xây ...
-
Thông Tư 02/2022/TT-BYT Quy định Giá Dịch Vụ Xét Nghiệm SARS ...
-
Thông Tư 15/2019/TT-BYT Quy định Về đấu Thầu Thuốc Tại Các Cơ Sở ...
-
Quyết định 5937/QĐ-BYT 2021 Bổ Sung Các Danh Mục Mã Dùng ...
-
Thông Tư 12/2019/TT-BCT Quy Tắc Xuất Xứ Hàng Hóa Trong Hiệp định ...
-
Quyết định 08/2022/QĐ-TTg Thực Hiện Chính Sách Hỗ Trợ Tiền Thuê ...
-
Quyết định 677/QĐ-UBND Hải Dương 2022 Danh Mục Thủ Tục Hành ...