Quyết định 362/2013/QĐ-UBND - Hải Phòng

Liên hệ Sơ đồ cổng thông tin Hướng dẫn khai thác Đăng nhập

Hải Phòng

  • CSDL Quốc Gia
  • Trang chủ
  • Tìm kiếm
hải phòng

Danh sách quận huyện quận huyện Hải Phòng

Trung ương Lên đầu trang
  • Văn bản quy phạm pháp luật
  • Hệ thống hóa VBQPPL
Mục lục văn bản Cơ quan ban hành
  • SỞ TÀI CHÍNH
  • Sở Nội Vụ
Loại văn bản
  • Nghị quyết
  • Quyết định
  • Chỉ thị
Năm ban hành
  • 1945 đến 1950
  • 1951 đến 1960
  • 1961 đến 1970
  • 1971 đến 1980
  • 1981 đến 1990
  • 1991 đến 2000
  • 2001 đến 2010
  • 2011 đến 2020
  • CSDL quốc gia về VBPL »
  • CSDL Hải Phòng »
  • Văn bản pháp luật »
  • Quyết định 362/2013/QĐ-UBND
  • Toàn văn
  • Thuộc tính
  • Lịch sử
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Bản PDF
  • Tải về
  • Bản in
  • Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 17/02/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 15/12/2016
UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Số: 362/2013/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Phòng, ngày 7 tháng 2 năm 2013

QUYẾTĐỊNH

Vềviệc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

và cơcấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thành phố Hải Phòng

 

 

ỦY BANNHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồngnhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Ban hành văn bản quy phạmpháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyênmôn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số02/2009/TTLT-BNG-BNV ngày 27/5/2009 của Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ hướng dẫn chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhândân cấp tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc SởNgoại vụ tại Công văn số 532/NV-VP ngày 30/7/2012, Báo cáo thẩm định số32/BCTĐ-STP ngày 26/9/2011 của Sở Tư pháp và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tạiTờ trình số 2218/TTr-SNV ngày 20/12/2012,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định ngày Quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thành phố HảiPhòng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 765/2006/QĐ-UBND ngày 13/4/2006 củaỦy ban nhân dân thành phố.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,Giám đốc các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ, Tư pháp; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liênquan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa ban thành phố căn cứQuyết định thi hành./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH

 

 

Dương Anh Điền

UỶ BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

 

 

QUY ĐỊNH

Vềchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

và cơcấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thành phố Hải Phòng

 

 

 

 

(Banhành kèm theo Quyết định số 362/2013/QĐ-UBND

ngày07/02/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

ChươngI

VỊTRÍ, CHỨC NĂNG

Điều 1. Sở Ngoại vụ HảiPhòng (sau đây gọi là Sở Ngoại vụ) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dânthành phố, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chứcnăng quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ của thành phố; các dịch vụ côngthuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Ngoại vụ và thực hiện một số nhiệm vụ,quyền hạn khác theo sự phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố và theoquy định pháp luật.

Điều 2. Sở Ngoại vụ cótư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổchức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân thành phố, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyênmôn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.

Chương II

NHIỆM VỤ VÀQUYỀN HẠN

Điều 3. Sở Ngoại vụ cócác nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Ủy bannhân dân thành phố:

a) Dựthảo Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Ủyban nhân dân thành phố về công tácngoại vụ;

b) Dựthảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, các chương trình, đề án,dự án về công tác ngoại vụ; biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải các hànhchính nhà nước về lĩnh vực ngoại vụ, biên giới thuộc phạm vi quản lý của Sở:

c) Dựthảo văn bản quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vịthuộc Sở;

2. TrìnhChủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố:

a) Dựthảo các Quyết định, Chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhândân thành phố về lĩnh vực công tác ngoại vụ;

b) Dựthảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy địnhcủa pháp luật.

3. Hướngdẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch,kế hoạch, chương trình, đề án, dự án và các vấn đề khác về công tác ngoại vụ;sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục vềcác lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.

4.Tổchức và quản lý các đoàn ra và đoàn vào:

a) Thốngnhất quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài và đón tiếp các đoàn nước ngoài,đoàn quốc tế vào Việt Nam đến thăm và làm việc trên địa bàn thành phố theo quyđịnh của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố;

b) Tổchức đón tiếp các đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc với Ủy ban nhân dânthành phố; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức các đoàn đicông tác nước ngoài của lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố; thống kê, tổng hợpcác đoàn đi nước ngoài của cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý của Ủy bannhân dân thành phố.

5. Vềcông tác lãnh sự:

a) Tiếpnhận hồ sơ, kiểm tra, quản lý và đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộchiếu ngoại giao hộ chiếu công vụ theo quyđịnh của pháp luật;

b) Phốihợp với các sở, ban, ngành có liên quan thực hiện công tác xuất nhập cảnh củangười Việt Nam và người nước ngoài trên địa bàn thành phố; theo dõi, tổng hợptình hình di trú của công dân Việt Nam và công dân nước ngoài tại địa bàn thànhphố; xử lý những vấn đề nhạy cảm, phức tạp nảy sinh trong công tác lãnh sự tạithành phố;

c) Hướngdẫn, quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài liên quan đến nhândân, tài sản, đi lại, làm ăn, sinh sống, học tập, công tác, du lịch, kinhdoanh, đầu tư trên địa bàn thành phố tuân thủ các quy định của pháp luật ViệtNam.

6. Vềthông tin đối ngoại:

a) Phốihợp với các cơ quan liên quan triển khai chương trình, kế hoạch thông tin tuyêntruyền đối ngoại của thành phố đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;

b) Cungcấp thông tin liên quan đến thành phố để phục vụ công tác tuyên truyền đốingoại cho Bộ Ngoại giao và các cơ quan có thẩm quyền;

c) Tổchức thu nhập, phân tích, tổng hợp thông tin về tình hình chính trị- an ninh,kinh tế quốc tế và khu vực phục vụ phát triển kinh tế- xã hội của thành phố;

d) Thốngnhất quản lý phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí trên địa bàn thành phố;xây dựng chương trình hoạt động, tổ chức việc tiếp và trả lời phỏng vấn củalãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố, cung cấp thông tin có định hướng, theo dõivà quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài theo quy định của pháp luật.

7. Đốivới các tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài:

a) Phốihợp với các cơ quan liên quan xúc tiến vận động, quản lý hoạt động của cáckhoản viện trợ thuộc các chương trình hoặc dự án nhân đạo, phát triển và việntrợ khẩn cấp của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài giúp thành phố theo quyđịnh của pháp luật;

b) Hỗtrợ các thủ tục hành chính trong việc triển khai các chương trình hoặc dự ánnhân đạo, phát triển và việc trợ khẩn cấp do các tổ chức phi chính phủ nướcngoài giúp đỡ thành phố.

8. Vềbiên giới lãnh thổ quốc gia:

a) Là cơquan thường trực của Ủy ban nhân dân thành phố về công tác biên giới lãnh thổquốc gia; giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện các nhiệm vụ về biên giới lãnhthổ quốc gia trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.

b) Là cơquan thường trực Ban Chỉ đạo phân giới cắm mốc của thành phố; chủ trì, phối hợpvới các cơ quan hữu quan xây dựng phương án, kế hoạch và tổ chức khảo sát đơnphương, song phương; phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện côngtác phân giới, cắm mốc theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo phân giới cắm mốc của thànhphố;

c) Theodõi, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Ngoại giao tình hìnhthực hiện các điều ước quốc tế về biên giới quốc gia và các tranh chấp nảy sinhtrên biển thuộc địa bàn thành phố;

d) Tổchức các lớp tập huấn, tuyên truyền phổ biến pháp luật, chủ trương, chính sáchcủa Đảng và Nhà nước về biên giới lãnh thổ quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra vàquản lý các văn bản, tài liệu, bản đồ và hồ sơ về biên giới thuộc phạm vi quảnlý của thành phố.

9. Vềkinh tế đối ngoại;

a) GiúpỦy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện chương trình hoạt động đối ngoạiphục vụ phát triển kinh tế- xã hội của thành phố sau khi được cấp có thẩm quyềnphê duyệt;

b) Phốihợp với các cơ quan liên quan, các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoàithu thập, lựa chọn và thẩm tra các đối tác nước ngoài vào kinh doanh, liêndoanh, liên kết kinh tế, đầu tư tại thành phố theo sự phân công của Ủy ban nhândân thành phố;

c) Thamgia công tác xúc tiến kinh tế, thương mại, đầu tư, du lịch, xây dựng môi trườngđầu tư, kinh doanh, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của thànhphố; giúp các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố mở rộng hợp tác với các nước.

10. Vềvăn hóa đối ngoại:

a) Tổchức thực hiện chương trình hoạt động văn hóađối ngoại của thành phố sau khi được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;

b) Phốihợp với các cơ quan liên quan trong việc tổ chức các sự kiện văn hóa đối ngoạitại thành phố và việc xây dựng, quảng bá hình ảnh con người, văn hóa của thànhphố ở nước ngoài.

11. Vềngười Việt Nam ở nước ngoài:

a) Triểnkhai thực hiện chương trình, kế hoạch và chính sách đối với người Việt Nam ởnước ngoài trên địa bàn thành phố theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao;

b) Phốihợp với các sở, ban, ngành trong cong tác thông tin, tuyên truyền về chủtrương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người Việt nam ở nước ngoài;vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họhiện đang cư trú, sinh sống trên địa bàn trong các hoạt động tại thành phố HảiPhòng;

c) Địnhkỳ tổng kết, đánh giá và đề xuất kiến nghị giải quyết các vấn đề liên quan đếnngười Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ trên địa bàn thành phố.

12. Tổchức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế; tổ chức triểnkhai thực hiện điều ước quốc tế trên địa bàn thành phố:

a) Thốngnhất quản lý các hoạt động về tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiệncác thỏa thuận quốc tế, thực hiện điều ước quốc tế theo quy định của pháp luật;

b) Báocáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền hướng giải quyết những vấn đềphát sinh phức tạp trong công tác ngoại vụ trên địa bàn thành phố.

13.Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu vànội dung chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân thành phố.

14.Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực ngoại vụ đối với cán bộ, côngchức làm công tác ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện.

15. Tổchức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu,hệ thống thôn tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn,nghiệp vụ về lĩnh vực ngoại vụ, biên giới.

16. Kiểmtra, thanh tra và xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chốngtham những; thực hành tiết kiệm, chống lãnh phí trong lĩnh vực ngoại vụ, biêngiới theo quy định của pháp luật hoặc theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhândân thành phố.

17. Thựchiện công tác tổng hợp, thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất vềtình hình thực hiện nhiệm vụ ngoại vụ, biên giới được giao theo quy định của Ủyban nhân dân thành phố và Bộ Ngoại giao.

18. Quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các đơn vịthuộc Sở; quản lý tổ chức, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách,chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luậtđối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy địnhcủa pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố.

19. Quảnlý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổtheo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố.

20. Thựchiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân thành phố giao và theo quy định củapháp luật.

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨCVÀ BIÊN CHẾ

Điều 4. Cơ cấu tổ chứccủa Sở Ngoại vụ gồm có:

1. Lãnhđạo Sở gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.

a) Giámđốc Sở là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố, Chủtịch Ủy ban nhân dân thành phố và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở.

Giám đốcSở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo tiêuchuẩn, chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Ngoại giao quy định và theo các quy định vềphân cấp quản lý công tác cán bộ của thành phố.

b) PhóGiám đốc Sở là người giúp Giám đốc phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tácvà chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phâncông; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệmđiều hành các hoạt động của Sở.

Phó Giámđốc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo tiêuchuẩn chuyên môn nghiệp vụ do Bộ Ngoại giao ban hành và theo đề nghị của Giámđốc Sở và các quy định về phân cấp quản lý công tác cán bộ của thành phố.

c) Việckhen thưởng, miễn nhiệm, cho từ chức, kỷ luật và thực hiện chế độ chính sáchkhác liên quan đến Giám đốc, Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của phápluật và phân cấp quản lý công tác cán bộ của thành phố.

2. Cácphòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở gồm:

a) Văn phòng;

b) Thanh tra;

c) Phòng Hợp tác quốc tế;

d) Phòng Lễ tân- Báo chí;

đ) Phòng Lãnh sự- Việt kiều;

e) Phòng Hữu nghị - Viện trợ;

3. Đơn vị sự nghiệp thuộc Sở:

Trung tâm Thông tin và phát triển đối ngoại.

Điều 5. Biên chế của Sở Ngoại vụ.

Biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Ngoại vụ do Ủy ban nhân dân thànhphố quyết định phân bổ hàng năm trong tổng biên chế hành chính, sự nghiệp củathành phố.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Giám đốc Sở Ngoại vụ căn cứ quy định của pháp luật và nhiệm vụ, quyềnhạn được giao để tổ chức thực hiện Quy định này; ban hành quy chế làm việc, quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các phòng; đơn vị sự nghiệp trựcthuộc sở; xây dựng mối quan hệ phối hợp công tác nội bộ của cơ quan Sở Ngoại vụvà chỉ đạo, kiểm tra thực hiện.

Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung cần bổ sung, sửa đổi, SởNgoại vụ phối hợp với Sở Nội vụ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét,quyết định./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH

 

 

Dương Anh Điền

 

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

Dương Anh Điền

Tải file đính kèm
  • Bản PDF:
    • QD362.PDF
  • File đính kèm:
    • QD362.docx - (Xem nhanh)
Gửi phản hồi Tải về
  • QD362.docx - (Xem nhanh)
  • QD362.PDF

CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT

This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.

Từ khóa » Sở Ban Ngành Hải Phòng