Quyết định 5194/2002/QĐ-UBND - Vĩnh Phúc
Có thể bạn quan tâm
Vĩnh Phúc
- CSDL Quốc Gia
- Trang chủ
- Tìm kiếm
Danh sách quận huyện quận huyện Vĩnh Phúc
Trung ương Lên đầu trang- Văn bản quy phạm pháp luật
- Hệ thống hóa VBQPPL
- HĐND Tỉnh Vĩnh Phúc
- UBND Tỉnh Vĩnh Phúc
- Nghị quyết
- Quyết định
- Chỉ thị
- 1945 đến 1950
- 1951 đến 1960
- 1961 đến 1970
- 1971 đến 1980
- 1981 đến 1990
- 1991 đến 2000
- 2001 đến 2010
- 2011 đến 2020
- CSDL quốc gia về VBPL »
- CSDL Vĩnh Phúc »
- Văn bản pháp luật »
- Quyết định 5194/2002/QĐ-UBND
- Toàn văn
- Thuộc tính
- Lịch sử
- VB liên quan
- Lược đồ
- Tải về
- Bản in
- Hiệu lực:
UBND TỈNH VĨNH PHÚC Số: 5194/2002/QĐ-UBND |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 12 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH VĨNH PHÚC
V/v ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động
đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan Nhà nước
_________________________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/8/2001; Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 73/2001/TT-BTC ngày 30/8/2001 của Bộ Tài chính
- Căn cứ ý kiến tại Hội nghị UBND tỉnh ngày 24/12/2002;
- Căn cứ kết luận của Thường trực Tỉnh uỷ ngày 27/12/2002;
- Theo đề nghị của Chánh Văn phòng HĐND-UBND tỉnh và Giám đốc Sở Tài chính vật giá,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan Nhà nước” áp dụng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2003, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch HĐND và UBND các huyện, thị và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH VĨNH PHÚC CHỦ TỊCH Đã ký Trịnh Đình Dũng |
QUY ĐỊNH
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan Nhà nước
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5194/2002/QĐ-UB ngày 31/12/2002
của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Để thực hiện Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí của NSNN, phù hợp với khả năng ngân sách và tình hình thực tế của địa phương. UBND tỉnh quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh như sau:
A. QUY ĐỊNH CHUNG:
Điện thoại cố định trang bị tại nhà riêng và điện thoại di động là tài sản của nhà nước trang bị cho cán bộ lãnh đạo trong cơ quan nhà nước để sử dụng cho các hoạt động công vụ, kinh phí thanh toán theo mức khoán trong phạm vi dự toán ngân sách của cơ quan nhà nước được giao.
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ :
I. Điện thoại cố định tại nhà riêng:
1. Đối tượng được trang bị 01 máy điện thoại cố định tại nhà riêng:
a. Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
b. Uỷ viên Thường vụ Tỉnh uỷ, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
c. Chánh Văn phòng Tỉnh uỷ, Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành và lãnh đạo cấp tương đương.
d. Người đứng đầu các tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh.
e. Bí thư, Phó Bí thư Huyện uỷ, thị uỷ, Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND huyện, thị.
Căn cứ điều 4 Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ cho phép, UBND tỉnh quy định thêm cho các đối tượng sau được trang bị:
g. Phó Văn phòng Tỉnh uỷ, Phó Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Phó Giám đốc các sở, ban, ngành và tương đương.
h. Chánh Văn phòng Huyện uỷ, thị uỷ, Chánh Văn phòng HĐND-UBND huyện, thị.
2. Chi phí ban đầu:
Các cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng được cơ quan quản lý cấp tiền để thanh toán chi phí ban đầu như sau:
- Chi phí mua máy điện thoại cố định: 300.000đ/máy.
- Chi phí lắp đặt: Thanh toán theo hoá đơn của cơ quan bưu điện tại thời điểm được trang bị máy.
- Chi phí sửa chữa, thay thế khi điện thoại hư hỏng, không thể sửa chữa được, cơ quan quản lý thanh toán theo quy định hiện hành về quản lý tài sản của Nhà nước.
3. Mức thanh toán cước sử dụng điện thoại (cả thuê bao).
Hàng tháng cơ quan quản lý cấp tiền cho cán bộ có tiêu chuẩn được trang bị điện thoại tại nhà riêng như sau:
- Các cán bộ tại điểm I.1.a, mức thanh toán 300.000đ/tháng.
- Các cán bộ tại điểm I.1.b, mức thanh toán 200.000đ/tháng.
- Các cán bộ còn lại mức thanh toán 100.000đ/tháng.
II. Điện thoại di động:
1. Đối tượng được trang bị 01 máy điện thoại di động:
a. Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
b. Uỷ viên Thường vụ Tỉnh uỷ, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
Căn cứ điều 4 quyết định số 78/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ cho phép, UBND tỉnh quy định thêm cho các đối tượng sau được trang bị:
c. Chánh Văn phòng Tỉnh uỷ, Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành và lãnh đạo cấp tương đương.
d. Người đứng đầu các tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh.
e. Bí thư, Phó Bí thư Huyện uỷ, thị uỷ, Chủ tịch HĐND, UBND huyện, thị.
g. Phó Văn phòng Tỉnh uỷ, Phó Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Phó Giám đốc các Sở, Ban, ngành và tương đương, Phó Chủ tịch HĐND và UBND huyện, thị.
2. Chi phí ban đầu:
Các cán bộ được trang bị điện thoại di động được cơ quan quản lý cấp tiền để thanh toán chi phí ban đầu như sau:
- Chi phí mua máy: 3.000.000đ/máy.
- Chi phí lắp đặt: Thanh toán theo hóa đơn của cơ quan bưu điện tại thời điểm được trang bị máy.
- Chi phí sửa chữa, thay thế khi điện thoại hư hỏng không thể sữa chữa được, cơ quan quản lý thanh toán theo quy định hiện hành về quản lý tài sản của Nhà nước.
3. Mức thanh toán cước sử dụng điện thoại di động (kể cả thuê bao):
Hàng tháng cơ quan quảnlý cấp tiền cho cán bộ có tiêu chuẩn được trang bị điện thoại di động như sau:
- Với các cán bộ là đối tượng tại điểm II.1.a, mức thanh toán 500.000đ/tháng.
- Với các cán bộ là đối tượng tại điểm II.1.b, mức thanh toán 400.000đ/tháng.
- Với các cán bộ là đối tượng tại điểm II.1.c, d, e mức thanh toán 250.000đ/tháng.
- Riêng đối tượng tại điểm II.1.g nếu tự trang bị điện thoại di động thì được thanh toán theo mức 200.000đ/tháng.
III. Một số quy định khác:
1. Đối với trường hợp cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và di động khi phải trực tiếp tham gia tìm kiến, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống khắc phục thiên tai có Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh thị trong thời gian đó được thanh toán theo thực tế sử dụng.
2. Trường hợp cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động khi chuyển sang đảm nhiệm công tác mới, khi có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác được thực hiện như sau:
a. Đối với cán bộ chuyển sang cơ quan khác công tác mà ở vị trí mới vẫn được tiêu chuẩn sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng, điện thoại di động thì cơ quan cũ dừng thanh toán và cơ quan mới thanh toán kể từ tháng có giấy thôi trả lương của cơ quan cũ.
b. Đối với cán bộ khi chuyển sang đảm nhiệm công tác mới không thuộc diện được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng, điện thoại di động thì cơ quan cũ thu hồi điện thoại di động đang trang bị và thanh toán hết đến tháng có quyết định chuyển công tác.
c. Đối với cán bộ lãnh đạo thuộc các đối tượng nêu tại điểm I.1.a,b và khi nghỉ hưu, nghỉ công tác được cơ quan quản lý tiếp tục thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.
Đối với điện thoại di động cơ quan quản lý cán bộ phải thu hồi máy điện thoại di động kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.
d. Đối với các cán bộ lãnh đạo khác và cán bộ đảm nhiệm nhiệm vụ đặc biệt khi nghỉ hưu, nghỉ công tác thì cơ quan cũ thanh toán đến hết tháng có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.
Đối với điện thoại di động cơ quan quản lý cán bộ phải thu hồi máy điện thoại di động kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.
IV. Tổ chức thực hiện:
Kể từ ngày 01/01/2003, các cơ quan Nhà nước chấm dứt hợp đồng đã ký với Bưu điện để các cá nhân trong diện được trang bị tự ký hợp đồng.
Cơ quan tài chính, Kho bạc nhà nước các cấp chỉ cấp phát thanh toán và quyết toán kinh phí theo các quy định trên, tất cả các trường hợp không có tiêu chuẩn và không đúng đối tượng được hưởng phải điều chỉnh ngay theo quy định này.
Quy định này là căn cứ để các cơ quan Nhà nước quản lý chi tiêu của đơn vị mình. Tất cả các cơ quan, đơn vị phải thực hiện công khai quy định này cho cán bộ, công chức cơ quan để tham gia quản lý.
Quy định này thay thế quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng, điện thoại di động tại Quyết định 2430/QĐ-UB ngày 18/9/1998 của UBND tỉnh./.
TM. UBND TỈNH VĨNH PHÚC
TM. Ủy ban nhân dân |
Chủ tịch |
(Đã ký) |
Trịnh Đình Dũng |
- Bản PDF:
- File đính kèm:
- 5194.2002.QĐ.UBND.doc - (Xem nhanh)
- 5194.2002.QĐ.UBND.doc - (Xem nhanh)
CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.Từ khóa » Vĩnh Phúc Ubnd
-
UBND Tỉnh Vĩnh Phúc
-
Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Về Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật Vĩnh Phúc
-
Văn Bản Mới | Đài Phát Thanh Và Truyền Hình Vĩnh Phúc
-
Ngày 26/7, đồng Chí Hoàng Thị Thúy Lan, Ủy Viên Trung ương Đảng ...
-
Văn Bản UBND Tỉnh Vĩnh Phúc - LuatVietnam
-
Tin Tức, Hình ảnh, Video Clip Mới Nhất Về UBND Tỉnh Vĩnh Phúc
-
Tỉnh Vĩnh Phúc - Chinh Phu
-
Thông Tin địa Chỉ Và Số điện Thoại UBND TP Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
-
UBND Tỉnh Vĩnh Phúc | LAODONG.VN
-
Chủ Tịch UBND Tỉnh Vĩnh Phúc đối Thoại Với Thanh Niên
-
Quyết định Số 18/2016/QĐ-UBND Của UBND Tỉnh Vĩnh Phúc ...
-
Chủ Tịch UBND Tỉnh Vĩnh Phúc: Báo Chí-người Bạn đồng Hành Của ...
-
Thông Báo: Bán đấu Giá Cổ Phần Của UBND Tỉnh Vĩnh Phúc Tại Công ...
-
Chỉ Thị 18/CT-CTUBND 2021 Tăng Cường Phòng Chống Dịch Covid ...