Quyết định 593/QĐ-BXD Năm 2014 Công Bố Định Mức Dự Toán Duy ...

BỘ XÂY DỰNG -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

Số: 593/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố định mức dự toán Duy trì cây xanh đô thị kèm theo Quyết định này để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì cây xanh đô thị.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2014.

 

 

Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - Tòa án Nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP; - Các Sở XD, các Sở TN&MT của các Tỉnh, TP trực thuộc TW; - Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD; - Website của Bộ Xây dựng - Lưu VP, Vụ PC, Vụ KTXD, Viện KTXD, Kh250.

KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Bùi Phạm Khánh

 

ĐỊNH MỨC

DỰ TOÁN DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ (Công bố kèm theo Quyết định số: 593/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

Phần I

THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ

1. Nội dung định mức duy trì cây xanh đô thị

- Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị công bố tại văn bản này bao gồm các hao phí cần thiết về vật liệu (phân bón, thuốc trừ sâu, nước tưới, vật tư khác), nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô thị;

- Phạm vi các công việc duy trì cây xanh đô thị được định mức bao gồm các công việc liên quan đến quá trình chăm sóc cây xanh thường xuyên kể từ khi được trồng mới để đảm bảo việc sinh trưởng và phát triển bình thường của cây xanh trong đô thị.

2. Các căn cứ xác lập định mức

- Quy trình kỹ thuật thực hiện công tác duy trì cây xanh đô thị hiện đang áp dụng phổ biến ở các đô thị.

- Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị.

- Số liệu về tình hình sử dụng lao động, trang thiết bị xe máy, kỹ thuật cũng như kết quả ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn công tác duy trì cây xanh đô thị.

3. Kết cấu của tập định mức

Định mức được trình bày theo nhóm, loại công tác duy trì cây xanh đô thị. Mỗi định mức được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.

Định mức dự toán Duy trì cây xanh đô thị công bố được kết cấu thành 2 phần:

+ Phần I: Thuyết minh định mức

+ Phần II: Bảng định mức dự toán:

- Chương I: Duy trì thảm cỏ

- Chương II: Duy trì cây cảnh

- Chương III: Duy trì cây bóng mát

4. Hướng dẫn áp dụng định mức

- Định mức dự toán duy trì cây xanh đụ thị do Bộ Xây dựng công bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì cây xanh đô thị.

- Hao phí của vật liệu, công cụ lao động khác (như dao, kéo, bay, găng tay, thùng chứa, cuốc,…) trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc không có trong định mức theo công bố. Các hao phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác duy trì cây xanh đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

- Trường hợp các công tác duy trì cây xanh đô thị có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập định mức này hoặc những loại công tác duy trì cây xanh đô thị chưa công bố định mức thì Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định áp dụng, đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi quản lý.

Phần II

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CHƯƠNG I: DUY TRÌ THẢM CỎ

CX1.01.00 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ được quy định như sau:

+ Các đô thị ở Vùng I: Lượng nước tưới: 5 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 6 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 140 lần/năm.

+ Các đô thị ở Vùng II: Lượng nước tưới: 7 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 9 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 195 lần/năm.

+ Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 7 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 9 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 240 lần/năm.

CX1.01.10 Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm

Đơn vị tính: 100 m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Bơm xăng

Bơm điện

CX1.01.10

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm

Vật liệu:

- Nước tưới

Nhân công:

- Bậc thợ bình quân 3,5/7

Máy thi công:

- Máy bơm chạy xăng 3 CV

- Máy bơm chạy điện 1,5KW

 

m3

 

công

 

ca

ca

 

0,5

 

0,068

 

0,068

-

 

0,5

 

0,09

 

-

0,09

 

1

2

Từ khóa » định Mức Di Chuyển Cây Xanh