Quyết định 61 /2000/QĐ-UB - Cần Thơ

Liên hệ Sơ đồ cổng thông tin Hướng dẫn khai thác Đăng nhập

Cần Thơ

  • CSDL Quốc Gia
  • Trang chủ
  • Tìm kiếm
cần thơ

Danh sách quận huyện quận huyện Cần Thơ

Trung ương Lên đầu trang
  • Văn bản quy phạm pháp luật
  • Hệ thống hóa VBQPPL
Mục lục văn bản Cơ quan ban hành
  • HĐND Thành phố Cần Thơ
  • UBND Thành phố Cần Thơ
Loại văn bản
  • Nghị quyết
  • Quyết định
  • Chỉ thị
Năm ban hành
  • 1945 đến 1950
  • 1951 đến 1960
  • 1961 đến 1970
  • 1971 đến 1980
  • 1981 đến 1990
  • 1991 đến 2000
  • 2001 đến 2010
  • 2011 đến 2020
  • CSDL quốc gia về VBPL »
  • CSDL Cần Thơ »
  • Văn bản pháp luật »
  • Quyết định 61 /2000/QĐ-UB
  • Toàn văn
  • Thuộc tính
  • Lịch sử
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Bản PDF
  • Tải về
  • Bản in
  • Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2001
UBND TỈNH CẦN THƠ Số: 61 /2000/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Cần Thơ, ngày 12 tháng 10 năm 2000

ỦY BAN NHÂN DÂN            TỈNH CẦN THƠ  

                      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  

 

           Số:   61  /2000/QĐ-UB                                    Cần Thơ, ngày  12  tháng  10  năm 2000

 

 

 

quyết định của ủy ban nhân dân tỉnh cần thơ

V/v ban hành Qui định kiểm định an toàn xe lôi máy, xe ba gác máy

vận chuyển hàng hóa và hành khách trên địa bàn tỉnh Cần Thơ

----------------------------------------

ủy ban nhân dân tỉnh cần thơ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994;

 

Căn cứ Nghị định số 36/CP ngày 29/5/1995 của Chính phủ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ và trật tự, an toàn giao thông đô thị;

 

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Giám đốc Sở Tư pháp,

 

quyết định:

 

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Qui định về kiểm định an toàn xe lôi máy, xe ba gác máy vận chuyển hàng hóa và hành khách trên địa bàn tỉnh Cần Thơ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001. Giao cho Sở Giao thông vận tải phối hợp với Công an tỉnh và các ngành chức năng hướng dẫn tổ chức thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ, Chủ tịch UBND thị xã Vị Thanh và các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

tm. ủy ban nhân dân tỉnh cần thơ

chủ tịch

        Lê Nam Giới

 

 

quy định

Về kiểm định an toàn xe lôi máy, xe ba gác máy vận chuyển

 hàng hóa và hành khách trên địa bàn tỉnh Cần Thơ

 ( Ban hành kèm theo Quyết định số :............/2000/QĐ-UB

ngày  ....../......../2000 của UBND tỉnh Cần thơ )

 

Chương I

những qui định chung

 

Điều 1.  Đối tượng áp dụng

Để bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật của xe lôi máy, xe ba gác máy tham gia lưu thông, bảo đảm vệ sinh môi trường và tổ chức quản lý, khai thác tính năng sử dụng và đặc điểm giao thông, tập quán của khu vực, tất cả xe lôi máy, xe ba gác máy khi lưu hành trên địa bàn tỉnh phải được kiểm định an toàn và cấp phép lưu hành.

 Điều 2. Phạm vi áp dụng

Qui định này áp dụng cho các loại xe lôi máy, xe ba gác máy có đầu kéo là Môtô 2 bánh, dung tích buồng đốt của động cơ từ  49 đến 125cc (chế tạo, lắp ráp trong nước hay nhập ngoại) đã được phép lưu hành và phần rơmoóc kéo theo sau được sản xuất và lắp ráp trong nước với kết cấu kiểu rơmoóc 1 trục, 2 bánh có càng kéo được lắp vào đuôi của đầu kéo và đã được đăng ký quản lý tại  các tổ chức, cơ quan quản lý Nhà nước trên phạm vi tỉnh Cần Thơ.

 

Chương II

qui định kiểm định an toàn

của xe lôi máy, xe ba gác máy

 

Điều 3.  Qui định về hồ sơ phương tiện

Khi tiến hành kiểm định phương tiện, Chủ phương tiện phải xuất trình cho các cơ quan kiểm định các loại giấy tờ như sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký chủ quyền của phương tiện.

- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn.

- Sổ kiểm định an toàn.

- Giấy phép lái xe.

- Giấy chứng nhận bảo hiểm hành khách và hàng hóa trên xe.

Điều 4. Qui định về đầu kéo

1/- Số đăng ký, số động cơ, số khung:

- Phải đúng ký hiệu và chữ số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký biển số của phương tiện. Nếu có dấu hiệu sửa chữa yêu cầu phải giám định lại.

2/- Hệ thống lái:

- Không có độ rơ dọc trục, điều khiển lái nhẹ nhàng. Tay lái cân đối, không nứt, gẫy. Giảm chấn trên tay lái hoạt động tốt, nhẹ nhàng, êm dịu.

3/- Hệ thống phanh:

- Xe lôi máy, xe ba gác máy, xe lôi máy thùng bàn khi phanh chỉ thực hiện phanh bằng hệ thống phanh của đầu kéo. Khi kiểm tra phanh thì lực điều khiển phanh phải tương đương với lực điều khiển phanh của đầu kéo nguyên thủy, trên mặt đường nằm ngang, mặt đường nhựa khô phải bảo đảm:

+ Khi bắt đầu phanh, đầu kéo ở trạng thái đi thẳng.

+ Khi dừng phanh, đầu kéo không lệch khỏi hướng ban đầu 50 .

+ Quãng đường phanh hiệu dụng, không quá 7 mét (tốc độ khi bắt đầu phanh 30 km/h ).

+ Hệ thống phanh phải được thường xuyên kiểm tra, điều chỉnh bảo đảm khi thực hiện phanh khẩn cấp thì cả hai bánh xe đều bó cứng và dừng hẳn.

4/- Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu:

+ Đèn: phải có đèn chiếu sáng phía trước, đèn tín hiệu xin đường.

Yêu cầu:  Phải có đèn soi biển số, đèn phanh, đèn tín hiệu kích thước (đặt 2 bên phía trước và sau nơi rộng nhất của rơmoóc dùng nguồn điện và tác dụng đồng thời với đầu kéo).

+ Còi: đủ âm lượng, loại như của môtô thông dụng.

5/- Bình chứa nhiên liệu (bình chứa xăng):

+ Không được có vết nứt, rò rỉ làm chảy nhiên liệu ra bên ngoài trong quá trình hoạt động.

+ Không được chứa nhiên liệu trong những bình chứa tự chế tạo và treo phía trước đầu kéo.

6/- Kính chiếu hậu, ống giảm thanh:

+ Kính chiếu hậu:  phải quan sát đủ từ 2 phía, đúng qui cách, không có vết rạn nứt, cho hình ảnh rõ ràng.

+ ống giảm thanh: phải có tác dụng tốt, giảm ồn và hạn chế truyền khí thải đến khu vực rơmoóc.

7/- Khung đầu kéo và bánh xe:

+ Khung đầu kéo (khung xe): phải đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật, không được có vết nứt hoặc cong vênh ở mức nhận biết được rõ rệt bằng mắt thường.

+ Bánh xe:

- Vành: không biến dạng, không rạn nứt. Căm xe phải đầy đủ, không hàn.

- Vỏ xe: phải đảm bảo bám dính tốt với mặt đường, không phồng rộp.

8/- Động cơ:

- Đảm bảo đủ sức kéo rơmoóc, khí thảy của động cơ nằm trong phạm vi giới hạn cho phép. Động cơ phải phù hợp với khung đầu kéo theo chủng loại và thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.

Điều 5. Qui định về rơmoóc ( thùng xe )

1/- Hình dạng và kích thước bên ngoài:

a/- Đối với xe lôi máy:

+ Hình dạng bên ngoài:

- Thành thùng xe: phải cứng vững đủ bền trong mọi trạng thái vận hành của xe, kết cấu chi tiết hợp lý, cân đối, mối ghép phù hợp với khả năng chịu tải trọng động của xe, dáng thanh thoát, đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật.

- Thân rơmoóc đặt trên trục:  phải thông qua hệ thống treo đàn hồi        ( kiểu nhíp lá ) đặt trên giá khớp nối thông qua đệm giảm chấn bằng cao su.

- Khu vực hành khách ngồi:  mui che và vải che phải kín, không chấp vá đảm bảo che mưa, nắng cho hành khách ( kiểu khung xếp ). không được che phủ mất biển số ở thùng xe.

- Sàn thùng  (chỗ để chân và bậc lên xuống):  phải làm nhám, kín khít, chắc chắn và có khả năng thoát nước.

- Sàn để hàng và hành lý:  đảm bảo giữ hàng ổn định khi xe vận hành   (phẳng, có gờ chắn, có móc buộc dây chằng).

- Đệm ngồi, đệm tựa của ghế:  đảm bảo ngồi êm, có lớp vật liệu mềm trên khung cứng, được bao bọc bằng tấm nhựa  hay vải giả da.

+ Kích thước bên ngoài:  không được vượt quá giới hạn cho phép           (trong bảng “ Thông số và kích thước cơ bản của xe lôi máy").

b/- Đối với xe ba gác máy:

+ Hình dạng bên ngoài:

- Thành thùng xe: phải cứng vững đủ bền trong mọi trạng thái vận hành của xe, kết cấu chi tiết hợp lý, cân đối, mối ghép phù hợp với khả năng chịu tải trọng động của xe, đảm bảo mỹ thuật và kỹ thuật

- Thân rơmoóc đặt trên trục: phải thông qua hệ thống treo đàn hồi        (kiểu nhíp lá) đặt trên giá khớp nối thông qua đệm giảm chấn bằng cao su.

- Khu vực chở hàng: phải có vải bạc để che mưa, nắng, đảm bảo giữ hàng ổn định khi xe vận hành (phẳng, có gờ chắn, có móc buộc dây chằng), sàn thùng phải được lót chắc chắn bằng ván gỗ (không mục).

+ Kích thước bên ngoài: Không được vượt quá giới hạn cho phép           (trong bảng “ Thông số và kích thước cơ bản của xe ba gác máy").

c/- Đối với xe lôi máy thùng bàn:

+ Hình dạng bên ngoài:

- Thành thùng xe: phải cứng vững đủ bền trong mọi trạng thái vận hành của xe, kết cấu chi tiết hợp lý, cân đối, mối ghép phù hợp với khả năng chịu tải trọng động của xe, dáng thanh thoát, đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật.

- Thân rơmoóc đặt trên trục: phải thông qua hệ thống treo đàn hồi (kiểu nhíp lá) đặt trên giá khớp nối thông qua đệm giảm chấn bằng cao su.

- Khu vực hành khách ngồi: mui che phải lợp kín bằng vải bạt hoặc bằng tole, không chắp vá đảm bảo che mưa, nắng cho hành khách.  

- Sàn thùng  (chỗ để chân): phải làm nhám, kín khít, chắc chắn và có khả năng thoát nước.

- Sàn để hàng và hành lý:  đảm bảo giữ hàng ổn định khi xe vận hành   (phẳng, có gờ chắn, có móc buộc dây chằng ).

- Đệm ngồi, đệm tựa của ghế: đảm bảo ngồi êm, có lớp vật liệu mềm trên khung cứng, được bao bọc bằng tấm nhựa  hay vải giả da. Hai bên băng ghế phải có tay vịn và khuôn chắn bảo hiểm (hàn chặt vào thùng xe và kèo mui).

+ Kích thước bên ngoài: Không được vượt quá giới hạn cho phép           ( trong bảng " Thông số và kích thước cơ bản của xe lôi máy thùng bàn").

2/- Hệ trục - Bánh xe:

- Trục bánh xe phải thẳng, không cong vênh, nứt gẫy, hàn đắp.

- Hai bánh xe trên trục phải cùng kiểu kết cấu, cùng kích cỡ, quay trơn trên trục, không vượt quá độ rơ cho phép:

* Độ rơ dọc trục < 0,25 mm.

* Độ rơ ngang    < 0,10 mm.

- Vành bánh xe: không biến dạng, không rạn nứt, hàn chắp nối.

- Vỏ xe: phải đảm bảo bám dính tốt với mặt đường, không phồng rộp.

3/- Hệ treo  (kiểu nhíp):

- Hai bộ nhíp khi lắp trên rơmoóc phải song song và cách đều tâm dọc trục rơmoóc, giữa các bac đạn và chốt xoay phải di chuyển êm dịu, không rơ.

- Độ cứng và độ võng của hai bộ nhíp tương đương nhau (khi không tải sàn xe không lệch nghiêng ngang thì khi có tải, trọng tâm chất tải trùng tâm dọc trục rơmoóc sàn rơmoóc nghiêng ngang <20).

4/- Khớp nối:

- Phải có khả năng đảm bảo cho rơmoóc dịch chuyển tương đối so với đầu kéo, móc kéo phải thẳng đứng không lệch ra trước hoặc ra sau.

+ Góc quay quanh trục thẳng đứng  > 900.

+ Góc xoay quanh trục nằm ngang vuông góc đường tâm dọc đầu kéo    > 80 mỗi phía.

+ Góc xoay quanh trục nằm ngang song song đường tâm dọc đầu kéo    > 80 mỗi phía.

- Phải có đệm cao su giảm chấn trên và dưới khớp nối.

- Phía trên khớp nối phải có đai ốc vặn vào và phải có chốt khóa gài ngang bu lông, đai ốc và bu lông phải đảm bảo không mòn sét rỉ.

- Bu lông và đai ốc bắt móc kéo: phải bắt đầy đủ, đúng bu lông  (4 con), đảm bảo không mòn và sét rỉ.

Điều 6. Qui định về trọng tải của xe

1/- Đối với xe lôi máy, xe lôi máy thùng bàn:

+ Đầu kéo: 01 người.

+ Rơmoóc: 04 người + 20 kg hành lý.

2/- Đối với xe ba gác máy:

+ Đầu kéo: 01 người.

+ Rơmoóc: 300 kg.

Nghiêm cấm các loại xe lôi máy, xe ba gác máy chở quá trọng tải quy định và không đước phép chở hàng hóa chung với hành khách.

Điều 7. Cơ quan thực hiện kiểm định an toàn và cấp giấy phép lưu hành

Phòng, Ban Giao thông công chánh các huyện, thị, thành thực hiện việc kiểm định an toàn cấp giấy phép lưu hành xe lôi máy, xe ba gác máy trên địa bàn.

Thời hạn kiểm tra an toàn các loại xe lôi máy, xe ba gác máy theo định kỳ 06 tháng 01 lần.

Điều 8. Phí kiểm định an toàn

Cơ quan kiểm định an toàn xe lôi máy, xe ba gác máy được phép thu lệ phí khi thực hiện kiểm định an toàn và cấp giấy phép lưu hành. Mức thu lệ phí kiểm định an toàn và cấp giấy phép lưu hành do văn bản pháp luật qui định.

Chương III

tổ chức thực hiện

 

Điều 9. Khen thưởng và xử lý vi phạm

1/- Cán bộ, công chức, kiểm định viên có thành tích trong thực hiện công tác kiểm định an toàn xe lôi máy, xe ba gác máy thì được khen thưởng theo quy định chung của Nhà nước.

2/- Người nào vi phạm pháp luật, vi phạm các nội dung của bản Quy định, không hoàn thành nhiệm vụ được giao, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Điều khoản thi hành

Giao Sở Giao thông - Vận tải, Công an tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện và tổ chức kiểm tra thi hành Qui định này.

Quá trình thực hiện bản Qui định này, nếu có vấn đề chưa phù hợp hoặc có vấn đề mới phát sinh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Công an tỉnh có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế và pháp luật./.

 

                                                                           tm. ủy ban nhân dân tỉnh cần thơ                                                                                                chủ tịch

                                                                                          Lê Nam Giới

 

 

 

Chủ tịch

(Đã ký)

Lê Nam Giới

Tải file đính kèm
  • Bản PDF:
    • 61-2000.pdf
  • File đính kèm:
    • 61-2000.doc - (Xem nhanh)
Gửi phản hồi Tải về
  • 61-2000.doc - (Xem nhanh)
  • 61-2000.pdf

CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT

This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.

Từ khóa » Trục Kéo Xe Lôi