Rabeprazol Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
Có thể bạn quan tâm
Rabeprazol thuộc nhóm thuốc kháng tiết axit, ngăn chặn sự tiết axit dạ dày bằng cách ức chế men H+/K+ ATPase tại bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Hoạt chất này có mặt trong các thuốc với hàm lượng thường thấy là 10mg, 20mg.
Một số biệt dược chứa hoạt chất này trên thị trường là Rapeed 20, Acilesol 10mg/ 20mg, Rabeprazol 10, Rapofar-20, Rabicad 20… với dạng bào chế viên bao phim tan trong ruột.
Tác dụng
Tác dụng của thuốc rabeprazol là gì?
Rabeprazol được sử dụng để điều trị các vấn đề ở dạ dày và thực quản bao gồm:
- Loét tá tràng hoạt động
- Loét dạ dày lành tính hoạt động
- Trào ngược dạ dày – thực quản có viêm thực quản, loét hoặc trầy xước (điều trị thời gian ngắn 4-8 tuần)
- Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày thực quản (không quá 12 tháng)
- Hội chứng Zollinger-Ellison
- Kết hợp với phác đồ điều trị kháng sinh phù hợp để diệt Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét tiêu hóa
- Tiêm truyền tĩnh mạch trong trường hợp xuất huyết tiêu hóa không do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc rabeprazol cho người lớn là gì?
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loét tá tràng cấp tính
- 20 mg uống mỗi ngày một lần, sau bữa ăn sáng. Thời gian thông thường cho việc điều trị là bốn tuần ở hầu hết các bệnh nhân, tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể phải điều trị bổ sung thêm 4 tuần nữa nếu vết loét chưa lành hoàn toàn.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh bào mòn thực quản
- 20 mg uống mỗi ngày một lần, sau bữa ăn sáng. Nên điều trị liên tục trong 4-8 tuần.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loét dạ dày cấp tính
- 20 mg uống mỗi ngày một lần, sau bữa ăn sáng. Nên điều trị liên tục trong 6 tuần, tiếp tục 6 tuần nữa nếu vết loét chưa liền hoàn toàn.
Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày – thực quản:
- Liều duy trì 10mg hoặc 20mg/ lần mỗi ngày một lần sau bữa ăn sáng tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản có triệu chứng loét hoặc trầy xước:
- 20 mg/lần/ngày trong 4-8 tuần.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc hội chứng Zollinger-Ellison:
- Khởi đầu với liều 60 mg uống mỗi ngày một lần, sau bữa ăn sáng. Sau đó có thể tăng lên liều 100 mg/lần/ngày.
- Liều dùng có thể tăng đến 120mg/ ngày chia 2 lần tùy theo nhu cầu của bệnh nhân.
- Dùng thuốc đến khi hết triệu chứng.
Liều dùng điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản không viêm thực quản:
- Liều khuyến cáo 10 mg/lần, mỗi ngày một lần cho tới 4 tuần, sau đó 10 mg/ lần/ ngày khi cần thiết.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm Helicobacter pylori
- Phác đồ 3 thuốc: Rabeprazol 20 mg, amoxicillin 1000 mg, và clarithromycin 500 mg, uống 2 lần mỗi ngày chung với bữa ăn sáng và tối trong 7 ngày.
- Với những chỉ định yêu cầu dùng 1 lần/ ngày nên uống rabeprazol vào buổi sáng trước khi ăn.
Liều dùng thuốc rabeprazol cho trẻ em là gì?
Không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho trẻ em vì thiếu dữ liệu về hiệu lực và độ an toàn.
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan, suy thận.
Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc rabeprazol như thế nào?
Bạn nên uống nguyên viên thuốc với nhiều nước, không nghiền, bẻ hay làm vỡ viên thuốc. Sử dụng thuốc đúng liều và đủ thời gian theo chỉ định. Bạn không nên tự ý ngưng dùng hay kéo dài thời gian dùng thuốc mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Cho đến nay có rất hiếm báo cáo về việc cố ý hay vô tình dùng quá liều.
Liều tối đa của thuốc không vượt quá 60 mg x 2 lần mỗi ngày, hay 120 mg x 1 lần mỗi ngày.
Phản ứng quá liều được ghi nhận rất ít và có thể tự hồi phục. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Do rabeprazole kết hợp rất mạnh với protein huyết tương nên không thể thải trừ thuốc bằng phương pháp thẩm phân. Nếu quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc rabeprazol?
Các tác dụng phụ được báo cáo là:
Thường gặp: 1/100 < ADR < 1/10:
- Nhiễm trùng, suy nhược, hội chứng giả cúm
- Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, khô miệng
- Mất ngủ
- Nhức đầu, chóng mặt
- Ho, viêm họng, viêm mũi
- Mẩn ngứa
- Đau không rõ nguyên nhân, đau lưng.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100:
- Bồn chồn, rối loạn thần kinh, buồn ngủ
- Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi
- Viêm phế quản, viêm xoang, đau ngực
- Ngứa, ban đỏ da
- Đau cơ, chuột rút, đau khớp, gãy xương hông, cổ tay, cột sống
- Nhiễm trùng đường tiết niệu
- Tăng men gan
- Ớn lạnh, sốt.
Hiếm gặp: 1/10000 < ADR < 1/1000
- Trầm cảm, rối loạn thị giác
- Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu
- Phản ứng dị ứng toàn thân cấp như sưng mặt, hạ huyết áp và khó thở
- Viêm gan, vàng da, bệnh não gan
- Chán ăn, viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác
- Viêm thận kẽ
- Ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi bọng nước
- Tăng cân.
Rất hiếm gặp: ADR < 1/10000
- Hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson.
Chưa rõ tần suất:
- Giảm natri và magie máu
- Lú lẫn
- Phù ngoại biên
- Lupus ban đỏ bán cấp
- Chứng vú to ở nam giới.
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và hết khi ngưng dùng thuốc.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng/ Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc rabeprazol bạn nên biết những gì?
Để sử dụng rabeprazol được hiệu quả, bạn cần cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ loại dị ứng nào, chẳng hạn như dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm thuốc không kê toa, đọc nhãn thuốc hoặc thành phần một cách cẩn thận.
Việc cải thiện triệu chứng sau khi điều trị bằng rabeprazol không loại trừ sự hiện diện của ung thư dạ dày hay thực quản. Vì vậy, trước khi điều trị, cần loại trừ khả năng bệnh nhân bị u ác tính.
Cần thận trọng khi dùng rabeprazole vì có nguy có phản ứng quá mẫn chéo với các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc các dẫn chất benzimidazol khi dùng thay thế.
Bệnh nhân điều trị dài hạn (đặc biệt là trên 1 năm) cần được kiểm tra đều đặn.
Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng vì chưa có đủ dữ kiện lâm sàng trên đối tượng này.
Nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa với Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile khi dùng thuốc
Nếu có rối loạn tạo máu khi dùng thuốc này, cần ngưng thuốc.
Không sử dụng rabeprazole cho những bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc suy giảm hấp thu glucose, galactose.
Thuốc rabeprazole làm tăng nguy cơ gãy xương, nhất là ở người cao tuổi hay có yếu tố nguy cơ khác. Các bệnh nhân này nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và nên được bổ sung canxi và vitamin D phù hợp.
Đã có báo cáo về giảm magie máu nặng ở bệnh nhân dùng thuốc này từ 3 tháng trở lên, đa số cải thiện sau khi dùng liệu pháp magie thay thế và ngưng dùng thuốc ức chế bơm proton.
Thuốc này có thể liên quan đến lupus ban đỏ bán cấp. Nếu có tổn thương xảy ra, đặc biệt ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng kèm theo đau khớp, bệnh nhân cần được hỗ trợ y tế kịp thời và cân nhắc ngừng dùng rabeprazol.
Thuốc ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm CgA kiểm tra u thần kinh nội tiết. Bệnh nhân cần ngưng dùng thuốc trước 5 ngày làm xét nghiệm. Nếu kết quả kiểm tra CgA và gastrin không trở về khoảng cho phép sau khi đo, nên ngưng thuốc rabeprazol đến 14 ngày và đo lại.
Dựa trên đặc điểm dược lý các ADR, có khả năng rabeprazole ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do buồn ngủ ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, khuyến cáo khi dùng rabeprazole không được lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Thuốc chống chỉ định trong thời kỳ mang thai. Hoạt chất này cũng có thể bài tiết qua sữa mẹ nên không dùng thuốc trong khi cho con bú.
Tương tác thuốc
Rabeprazol có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số thuốc gây ra tương tác khi dùng chung với rabeprazol là:
- Ketoconazol, itraconazol
- Atazanavir
- Methotrexat
- Vitamin B12
- Clopidogrel
- Dabigatran
- Etexilat
- Dasatinib
- Indinavir
- Muối sắt
- Mesalamin
- Mycophenolat
- Erlotinib
- Nelfinavir
- Delavirdin
- Posaconazol
- Saquinavir
- Voriconazol.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới thuốc rabeprazol không?
Thức ăn không ảnh hưởng đến việc dùng thuốc này. Việc chỉ định dùng thuốc vào buổi sáng sau khi ăn để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tuân thủ điều trị.
Rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc này?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản
Bạn nên bảo quản thuốc rabeprazol như thế nào?
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ẩm. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Từ khóa » Enteric Thuốc Biệt Dược
-
Enteric - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VNA-3357-00
-
Enteric - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-2066-06
-
Thuốc Enteric Có Tác Dụng Gì? | Vinmec
-
Enteric: Công Dụng, Hướng Dẫn Sử Dụng & Liều Dùng - Thuốc Dân Tộc
-
Thuốc Enteric 3G Trị Viêm Ruột Cấp, Mạn Tính
-
Thuốc Enteric Trị Viêm Ruột Cấp, Mạn Tính
-
Thuốc Chống Viêm, Loét Dạ Dày - Tá Tràng
-
THUẬT NGỮ VỀ CÁC DẠNG BÀO CHẾ DÙNG TRONG ĐĂNG KÝ ...
-
Enteric - Tác Dụng Thuốc, Công Dụng, Liều Dùng, Sử Dụng
-
Thuốc Hỗ Trợ điều Trị Viêm Ruột Cấp Và Mãn Tính Enteric (60 Viên/chai)
-
Enteric (Hộp 30 Gói) - Pharmacity
-
Viêm Dạ Dày Ruột - Rối Loạn Tiêu Hóa - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
THÔNG TIN THUỐC THÁNG 1 - Bệnh Viện Sản Nhi An Giang
-
Gel Aluminum Hydroxide + Kaolin + Magnesium Trisilicat - Pharmog