Raduga Kh-58 – Wikipedia Tiếng Việt

Có thể bạn quan tâm

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phát triển
  • 2 Thiết kế
  • 3 Lịch sử hoạt động
  • 4 Biến thể
  • 5 Quốc gia sử dụng Hiện/ẩn mục Quốc gia sử dụng
    • 5.1 Hiện nay
    • 5.2 Trước kia
  • 6 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (Đổi hướng từ Raduga Kh-58)
Kh-58(Tên ký hiệu của NATO: AS-11 'Kilter')
Kh-58 tại bảo tàng Không quân Ukraina
LoạiTên lửa không đối đất, chống radar tầm trung
Nơi chế tạo Liên Xô
Lược sử hoạt động
Phục vụ1978- nay
Sử dụng bởiKhông quân Liên XôKhông quân Nga
Lược sử chế tạo
Nhà sản xuấtRaduga NPO
Thông số
Khối lượng640 kg
Chiều dài4,80 m
Đường kính380 mm
Đầu nổTương đương 150 kg TNT
Cơ cấu nổTiêu diệt mục tiêu qua va chạm trực tiếp
Sải cánh1,17 m
Tầm hoạt động70 km, lên đến 120 km khi phóng từ trên độ cao lớn
Tốc độMach 3,6 (1195 m/s)
Hệ thống chỉ đạoHệ dẫn đường quán tính với radar chủ động
Nền phóngMáy bay:MiG-25BMSukhoi Su-17Sukhoi Su-24Sukhoi Su-25T

Raduga Kh-58 là một loại tên lửa chống bức xạ được Liên Xô phát triển. Nó có tên ký hiệu của NATO là AS-11 Kilter. Tên mã của Nga là Izdeliye 112.

Phát triển

[sửa | sửa mã nguồn]

Kh-58 được phát triển nhằm thay thế cho Kh-28 (AS-9 'Kyle'). Năm 1992, Kh-58 được nâng cấp.

Thiết kế

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên lửa được lập trình các thông số về mục tiêu trước khi được phóng bởi các cảm biến trong máy bay phóng đạn tự hành hay từ các thiết bị cảm biến gắn ngoài của máy bay.[1]

Lịch sử hoạt động

[sửa | sửa mã nguồn]

Kh-58 được phát triển năm 1978, và Kh-58A năm 1992.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kh-58 - phiên bản ban đầu tiêu diệt các mục tiêu trên đất liền
  • Kh-58A - thiết kế đặc biệt tiêu diệt các mục tiêu trên biển.[2]

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
  •  Nga

Trước kia

[sửa | sửa mã nguồn]
  •  Liên Xô

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ FAS.org "Raduga Kh-58 (AS-11 Kilter)"
  2. ^ Johnston's Archive - "Soviet/Russian Missile Designations"
  • x
  • t
  • s
Tên định danh NATO cho tên lửa của Nga và Liên Xô cũ
Tên lửa không đối không
  • AA-1 Alkali
  • AA-2 Atoll
  • AA-3 Anab
  • AA-4 Awl
  • AA-5 Ash
  • AA-6 Acrid
  • AA-7 Apex
  • AA-8 Aphid
  • AA-9 Amos
  • AA-10 Alamo
  • AA-11 Archer
  • AA-12 Adder
  • AA-13 Axehead
Tên lửa không đối đất
  • 10Kh 14Kh 18Kh RV-1
  • AS-1 Kennel
  • AS-2 Kipper
  • AS-3 Kangaroo
  • AS-4 Kitchen
  • AS-5 Kelt
  • AS-6 Kingfish
  • AS-7 Kerry
  • AS-8 Kokon AT-6
  • AS-9 Kyle
  • AS-10 Karen
  • AS-11 Kilter
  • AS-12 Kegler
  • AS-13 Kingbolt
  • AS-14 Kedge
  • AS-15 Kent
  • AS-16 Kickback
  • AS-17 Krypton
  • AS-18 Kazoo
  • AS-X-19 Koala
  • AS-20 Kayak
  • AS-X-21
  • AS-22 Kh-59MK2S/69
  • AS-4M Kh-32
  • AS-23 Kh-38/36
  • AS-24 Kh-36
  • AS-25 Kh-50
  • AS-26 Kodiak
  • AS-27 Sunburn A Kh-41
  • AS-28 Strobile A Kh-61
  • AS-29 Sizzler Club A
  • AS-X-36 Stone AH (Kh-76)
Tên lửa chống tăngcó điều khiển
  • AT-1 Snapper
  • AT-2 Swatter
  • AT-3 Sagger
  • AT-4 Spigot
  • AT-5 Spandrel
  • AT-6 Spiral
  • AT-7 Saxhorn
  • AT-8 Songster
  • AT-9 Spiral-2
  • AT-10 Stabber
  • AT-11 Sniper
  • AT-12 Swinger
  • AT-13 Saxhorn-2
  • АТ-14 Spriggan
  • АТ-15 Springer
  • AT-16 Scallion
Tên lửa đấtđối không
Phóng từmặt đất
  • SA-1 Guild
  • SA-2 Guideline
  • SA-3 Goa
  • SA-4 Ganef
  • SA-5 Gammon
  • SA-6 Gainful
  • SA-7 Grail
  • SA-8 Gecko
  • SA-9 Gaskin
  • SA-10 Grumble
  • SA-11 Gadfly
  • SA-12 Gladiator/Giant
  • SA-13 Gopher
  • SA-14 Gremlin
  • SA-15 Gauntlet
  • SA-16 Gimlet
  • SA-17 Grizzly
  • SA-18 Grouse
  • SA-19 Grison
  • SA-20 Gargoyle
  • SA-21 Growler
  • SA-22 Greyhound
  • SA-23 Gladiator/Giant
  • SA-24 Grinch
  • SA-27 Gullum
  • SA-29 Gizmo
Phóng từtàu chiến
  • SA-N-1 Goa
  • SA-N-2 Guideline
  • SA-NX-2C M-3
  • SA-N-3 Goblet
  • SA-N-4 Gecko
  • SA-N-5 Grail
  • SA-N-6 Grumble
  • SA-N-7 Gadfly
  • SA-N-8 Gremlin
  • SA-N-9 Gauntlet
  • SA-N-10 Grouse
  • SA-N-11 Grison
  • SA-N-12 Grizzly
  • SA-N-14 Grouse
  • SA-N-20 Gargoyle
  • SA-N-21 Greyhound
Tên lửa chốngtên lửa đạn đạo
  • ABM-1 Galosh
  • ABM-3/53T6 Gazelle
Tên lửa đất-đối đất
Phóng từ-mặt đất
  • SS-1 Scunner/SS-1 Scud (Scud-A/-B/-C/-D)
  • SS-2 Sibling
  • SS-3 Shyster
  • SS-4 Sandal
  • SS-5 Skean
  • SS-6 Sapwood
  • SS-7 Saddler
  • SS-8 Sasin
  • SS-8B Sasin 2
  • SS-9 Scarp
  • SS-10 Scrag
  • SS-11 Sego
  • SS-12 Scaleboard
  • SS-X-13 Savage
  • SS-13 Savage
  • SS-14 Scamp/Scapegoat
  • SS-15 Scrooge
  • SS-16 Sinner
  • SS-17 Spanker
  • SS-18 Satan
  • SS-19 Stiletto
  • SS-20 Saber
  • SS-21 Scarab
  • SS-22 Scaleboard
  • SS-23 Spider
  • SS-24 Scalpel
  • SS-25 Sickle
  • SS-26 Stone
  • SS-27 Sickle B
  • SS-28 Saber 2
  • SS-29 Sickle C
  • SS-X-30 Satan 2
  • SS-X-31 Sickle D
  • SS-X-32Zh Scalpel B
  • SS-X-33 Stone AN
Phóng từtàu chiến
  • P-20 Sokol
  • SS-N-1 Scrubber
  • SS-N-2 Styx
  • SS-N-3c Shaddock
  • SS-N-3a Shaddock 3b Sepal
  • SS-N-4 Sark
  • SS-N-5 Sark/Serb
  • SS-N-6 Serb
  • SS-N-7 Starbright
  • SS-N-8 Sawfly
  • SS-N-9 Siren
  • SS-N-12 Sandbox
  • SS-NX-13 Serb
  • SS-N-14 Silex
  • SS-N-15 Starfish
  • SS-N-16 Stallion
  • SS-N-17 Snipe
  • SS-N-18 Stingray
  • SS-N-19 Shipwreck
  • SS-N-20 Sturgeon
  • SS-N-21 Sampson
  • SS-N-22 Sunburn
  • SS-N-23 Skif R29RM
  • SS-N-23A Skif
  • SS-N-23B Skif
  • SS-NX-24 Scorpion
  • SS-N-25 Switchblade
  • SS-N-26 Strobile
  • SS-N-27 Sizzler
  • SS-N-30A 3M-14
  • SS-NX-28
  • SS-N-29
  • SS-N-32
  • SS-NX-33
  • SS-NX-34 Skif
  • SS-N-35
  • SS-N-36
  • SS-NX-37
  • SS-NX-38 Canyon
Tên lửachống hạm
  • SSC-1B Sepal Redut
  • SSC-2 Salish/Samlet AS/KS-1
  • P-20 Sokol
  • SSC-K P-1 Schuka KSShch
  • SSC-3 Styx Rubezh
  • SSC-4 Slingshot
  • SSC-X-5 Scorpion
  • SSC-6 Sennight
  • SSC-7 Stone KS 9M728
  • SSC-8 Stone KB 9M729
  • SSC-14 Klub N/M 3M14/54
  • SSC-13 BrahMos
  • SSC-10/SSC-5 Stooge Bastion P/S
  • SSC-7/12 3M-80MV
  • SSC-X-11 "GZUR"
  • SSC-X-15 Skif
  • SSC-X-9 Stone AN
Thể loại Thể loại * Trang Commons Hình ảnh
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Kh-58.

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Kh-58&oldid=73593305” Thể loại:
  • Tên lửa chống bức xạ của Nga
  • Tên lửa chống bức xạ của Liên Xô
  • Tên lửa Nga
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Kh-58 18 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Kh-58e