Rau Mùi – Wikipedia Tiếng Việt

Rau mùi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Apiales
Họ (familia)Apiaceae
Phân họ (subfamilia)Apioideae
Chi (genus)Coriandrum
Loài (species)C. sativum
Danh pháp hai phần
Coriandrum sativumL.
Lá mùi
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng95 kJ (23 kcal)
Carbohydrat4 g
Chất xơ3 g
Chất béo0.5 g
Protein2 g
Vitamin và khoáng chất
VitaminLượng %DV†
Vitamin A equiv.37% 337 μg
Vitamin C30% 27 mg
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[1] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[2]

Rau mùi hay còn gọi là ngò, ngò rí, ngò suôn, hồ tuy, mùi tui, mùi ta,[3], nguyên tuy, hương tuy, là loài cây thân thảo sống hằng năm thuộc họ Hoa tán (Apiaceae), có nguồn gốc bản địa từ Tây Nam Á về phía tây đến tận châu Phi.

Mô tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Cao 30–50 cm, thân nhẵn, phía trên phân nhánh. Lá ở gốc có cuống dài, có 1 đến 3 lá chét, lá chét hình hơi tròn, xẻ thành 3 thuỳ có khía răng to và tròn; những lá phía trên có lá chét chia thành những thùy hình sợi nhỏ và nhọn. Hoa trắng hay hơi hồng, hợp thành tán gồm 3-5 gọng, không có tổng bao; tiểu bao gồm 2-3 lá chét đính ở một phía. Cây mùi khi già vỏ và thân cây càng nhiều dầu (nhựa). Quả bế đôi hình cầu, nhẵn, dài 2 – 4 mm, gồm hai nửa (phân liệt quả), mỗi nửa có bốn sống thẳng và hai sống chung cho cả hai nửa.

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
Quả mùi sấy khô được chế biến thành gia vị trong ẩm thực nhiều quốc gia

Cây có mùi thơm, thường được trồng làm rau thơm và gia vị. Ở nhiều nước vùng ven Địa Trung Hải, một số nước Trung Á, Ấn Độ, Trung Quốc, mùi được trồng quy mô lớn để lấy quả làm thuốc và cất lấy tinh dầu trong công nghiệp làm nước hoa.

Ngoài ra, người ta còn dùng cả rễ và lá làm thuốc. Theo dân gian thì mùi kích thích tiêu hoá và lợi sữa, được dùng để làm cho sởi chóng mọc.

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Quả mùi (Fructus Coriandri) thường bị gọi nhầm thành hạt, là quả chín hay sấy khô của cây mùi. Mùi còn được gọi là hồ tuy (胡荽) vì Hồ là tên gọi của Trung Quốc cổ dành cho các nước khu vực Trung Á và Ấn Độ; và tuy là ngọn và lá tản mát. Theo truyền thuyết thì Trương Khiên là người đi sứ Hồ mang loài cây này về.

Tên gọi của mùi trong các ngôn ngữ châu Âu là từ tiếng Latin "coriandrum", tên này lại có gốc từ tiếng Hy Lạp "κορίαννον".[4] John Chadwick ghi chú rằng cách viết theo tiếng Hy Lạp vùng Mycenae - koriadnon "rất giống với tên người con gái Ariadna của thần Minos, và từ đó được viết thành koriannon hay koriandron."[5]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hoa và lá Hoa và lá
  • Rễ Rễ
  • Quả khô Quả khô
  • Một đám rau mùi Một đám rau mùi

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  2. ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Nguyễn, Bá Tĩnh (2007). Tuệ Tĩnh toàn tập. Nhà xuất bản Y học. tr. 23.
  4. ^ "Coriander", Oxford English Dictionary, 2nd Edition, 1989. Oxford University Press.
  5. ^ John Chadwick, The Mycenaean World (Cambridge: University Press, 1976), p. 119

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đỗ Tất Lợi, Các cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, 2006.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Rau mùi
  • Tư liệu liên quan tới Coriandrum sativum tại Wikimedia Commons
  • Coriander (herb and spice) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
  • Mùi tại Từ điển bách khoa Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Các loại rau thơm và gia vị
Rau thơm
  • Angelica
  • Húng tây
    • Hương nhu tía
    • Húng quế
    • Ocimum africanum
  • Lá nguyệt quế
  • Lá nguyệt quế Ấn Độ (tejpat)
  • Boldo
  • Mồ hôi
  • Ngò rí
  • Hành tăm
    • Hẹ
  • Cicely
  • Ngò thơm
    • Bolivia
    • Rau răm
  • Ngò gai
  • Cải xoong
  • Lá cà ri
  • Thì là
  • Dầu giun
  • Gai dầu
  • Hoja santa
  • Diếp cá
  • Bài hương
  • Jimbu
  • Kinh giới
  • Tía tô xanh
  • Oải hương
  • Tía tô đất
  • Sả
  • Sim chanh
  • Cỏ roi ngựa chanh
  • Ngò ôm
  • Cần núi
  • Kinh giới ô
  • Bạc hà
  • Ngải cứu
  • Mitsuba
  • Kinh giới cay
  • Mùi tây
  • Hương thảo
  • Vân hương
  • Xô thơm
  • Chi húng
  • Lá sơn tiêu
  • Tía tô
  • Chút chít
  • Ngải thơm
  • Xạ hương
  • Xa điệp thảo
Gia vị
  • Aonori
  • Ajwain
  • Tiêu cá sấu
  • Tiêu Jamaica
  • Amchoor
  • Tiểu hồi cần
    • Đại hồi
  • A nguỳ
  • Hồ tiêu (đen/xanh/trắng)
  • Tiêu Brazil
  • Long não
  • Thì là Ba Tư
  • Bạch đậu khấu
    • đen
  • Quế đơn
  • Bột cần tây
  • Hạt cần tây
  • Charoli
  • Trần bì
  • Ớt
    • Bột ớt
    • Cayenne
    • Chipoclito
    • Ớt đỏ nghiền
    • Jalapeño
    • New Mexico
    • Tabasco
    • Ớt nhà
  • Quế
  • Đinh hương
  • Hạt rau mùi
  • Tiêu thất
  • Thì là Ai Cập
    • Nigella sativa
    • Elwendia persica
  • Deulkkae
  • Hạt thì là / Thì là
  • Tiểu hồi hương
  • Cỏ ca ri
    • xanh
  • Bồng nga truật
  • Riềng
    • Riềng nếp
    • Riềng thuốc
  • Tỏi
  • Gừng
  • Địa liền
  • Golpar
  • Tiêu thiên đường
  • Tiêu Selim
  • Cải ngựa
  • Tiêu Nhật
  • Bách xù
  • Kokum
  • Korarima
  • Chanh khô
  • Cam thảo nhẵn
  • Màng tang
  • Tiêu lốt
  • Gừng xoài
  • Nhũ hương
  • Mahleb
  • Mù tạc
    • đen
    • nâu
    • trắng
  • Thìa là đen
  • Njangsa
  • Nhục đậu khấu
  • Bột hành tây
  • Paprika
  • Tiêu Peru
  • Hạt lựu
  • Hạt cây anh túc
  • Radhuni
  • Hồng Đột Quyết
  • Saffron
  • Sarsaparilla
  • Sát mộc
  • Vừng
  • Tía tô xanh
  • Tiêu Tứ Xuyên(huājiāo)
  • Cây muối
  • Me
  • Tiêu Tasmania
  • Đậu Tonka
  • Nghệ
  • Uzazi
  • Vani
  • Tiêu Madagascar
  • Wasabi
  • Yuzu
  • Nghệ đen
  • Thích hoàng bách
  • Vỏ cam chanh bào
Hỗn hợp gia vị
  • Adjika
  • Advieh
  • Baharat
  • Gia vị ướp Beau Monde
  • Barbaree
  • Bouquet garni
  • Buknu
  • Chaat masala
  • Chaunk
  • Đường quế
  • Nước luộc cua
  • Bột cà ri
  • Tương đậu Tứ Xuyên
  • Đậu xị
  • Duqqa
  • Rau thơm xay nhuyễn
  • Ngũ vị hương
  • Garam masala
  • Bột tỏi
  • Muối tỏi
  • Koch'uchang
  • Harīsa
  • Hawaij
  • Rau thơm Provence
  • Húng lìu
  • Idli podi
  • Gia vị Ý
  • Gia vị ướp thịt Jerk Jamaica
  • Khmeli suneli
  • Tiêu chanh
  • Mitmita
  • Gia vị bánh pudding
  • Gia vị ướp bít tết Montreal
  • Gia vị pha rượu
  • Gia vị ướp Old Bay
  • Pancha Phutana
  • Persillade
  • Poluora de duch
  • Gia vị bánh bí ngô
  • Qâlat daqqa
  • Quatre épices
  • Raʾs al-ḥānūt
  • Recado rojo
  • Sharena sol
  • Shichimi
  • Tabil
  • Tandoori masala
  • Vadouvan
  • Yuzukoshō
  • Za'atar
Danh sách và các chủ đề liên quan
Các loại rau thơm và gia vị
  • Ẩm thực
  • Úc
  • Bangladesh
  • Ấn Độ
  • Pakistan
Chủ đề liên quan
  • Thảo mộc học Trung Quốc
  • Trà thảo mộc
  • Ướp thịt
  • Gia vị chà xát
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • GND: 4165308-7
  • LCCN: sh85032598
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q41611
  • Wikispecies: Coriandrum sativum
  • AoFP: 1772
  • APDB: 27108
  • APNI: 79934
  • ARKive: coriandrum-sativum
  • BioLib: 40247
  • Calflora: 2383
  • CoL: 6B3DT
  • Ecocrop: 784
  • EoL: 581687
  • EPPO: CORSA
  • EUNIS: 152310
  • FloraBase: 17700
  • FNA: 200015503
  • FoC: 200015503
  • FoIO: CORSAT
  • GBIF: 3034871
  • GRIN: 11523
  • iNaturalist: 67759
  • IPNI: 840760-1
  • IRMNG: 11159121
  • ISC: 15300
  • ITIS: 29622
  • MichiganFlora: 117
  • MoBotPF: 275984
  • NatureServe: 2.150961
  • NBN: NBNSYS0000003651
  • NCBI: 4047
  • NZOR: 22973bbb-ddd8-4444-b8d9-97f9e467726d
  • NZPCN: 3701
  • Observation.org: 6636
  • Open Tree of Life: 2476
  • PFI: 3463
  • Plant List: kew-2737546
  • PLANTS: COSA
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:840760-1
  • RHS: 4371
  • SANBI: 2134-1
  • Tropicos: 1700064
  • VASCAN: 2567
  • VicFlora: 5b448e80-65b3-4b09-8020-a8369edb9615
  • WoI: 1696
  • WFO: wfo-0000621274

Từ khóa » Cây Rau Mùi Ta