Relative Clause: Các Loại Mệnh đề, Bài Tập Ví Dụ Chi Tiết - IELTS Fighter
Có thể bạn quan tâm
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - RELATIVE CLAUSE là một cấu trúc hay gặp trong ngữ pháp tiếng Anh chung và cũng thường xuất hiện trong kỳ thi IELTS. Người học cần nắm vững để biết cách ứng dụng cho bài thi đặc biệt là kỹ năng Writing.
Bài học hôm nay, IELTS Fighter sẽ giới thiệu với các bạn những kiến thức cơ bản về mệnh đề quan hệ cùng bài tập có đáp án bên dưới giúp bạn thực hành và nhớ lâu hơn.
Tham khảo bài học ngữ pháp khác:
- PASSIVE VOICE (Câu bị động)
- Động từ (verbs), trợ động từ, động từ nối
- Noun - Danh từ là gì?
Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Relative Clause (Mệnh đề quan hệ hay Mệnh đề tính từ) là một dạng mệnh đề phụ thuộc, có đủ chủ ngữ và động từ nhưng không thể đứng độc lập thành một câu. Nó được dùng để bổ trợ, giải thích rõ hơn về danh từ/đại từ đứng trước nó.
Mệnh đề quan hệ luôn bắt đầu bằng một đại từ quan hệ hoặc một trạng từ quan hệ.
Ví dụ:
- She is the woman that i talked to yesterday. (Cô ấy là người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện hôm qua)
Cụm từ "that I talked to yesterday" là mệnh đề quan hệ, bổ ngữ cho danh từ "the woman"
Xem bài giảng về mệnh đề quan hệ:
Các dạng đại từ quan hệ cần biết

Để tạo nên câu mệnh đề quan hệ thì không thể thiếu những đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ. Dưới đây là các đại từ được dùng trong câu:
ĐẠI TỪ QUAN HỆ
| Đại từ quan hệ | Chức năng |
| who | làm chủ ngữ; thay thế cho danh từ chỉ người ….. N (person) + WHO + V + O Ví dụ: I told you about the woman who lives next door. (Tôi đã kể với bạn về người phụ nữ nhà bên.) |
| whom | làm tân ngữ; thay thế cho danh từ chỉ người …..N (person) + WHOM + S + V Ví dụ: I was invited by the professor whom I met at the conference. (Tôi được mời bởi giáo sư mà tôi đã gặp tại hội nghị.) |
| which | làm chủ ngữ hoặc tân ngữ; thay thế cho danh từ chỉ đồ vật, động vật ….N (thing) + WHICH + V + O ….N (thing) + WHICH + S + V Ví dụ: Do you see the cat which is lying on the roof? (Bạn có thấy con mèo đang nằm trên mái nhà không?) He couldn’t read which surprised me. (Anh ấy không biết đọc, điều đó làm tôi ngạc nhiên.) |
| whose | thay thế cho danh từ chỉ sở hữu cho người và vật …..N (person, thing) + WHOSE + N + V …. Ví dụ: Do you know the boy whose mother is a nurse? (Bạn có biết cậu bé có mẹ là y tá không?) |
| that | thay thế cho chủ ngữ chỉ người, vật trong mệnh đề quan hệ xác định (có thể thay thế cho who, which) Ví dụ: I don’t like the table that stands in the kitchen. (Tôi không thích cái bàn ở trong bếp.) * Các trường hợp thường dùng “that”: - khi đi sau các hình thức so sánh nhất - khi đi sau các từ: only, the first, the last - khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật - khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. * Các trường hợp không dùng that: - trong mệnh đề quan hệ không xác định - sau giới từ |
TRẠNG TỪ QUAN HỆ
| Trạng từ quan hệ | Cách dùng - ví dụ |
| where | - thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn (= at/ in/ from/ on which) Ví dụ: This is our kitchen, the place where we spend the most of our time together. (Đây là nhà bếp của chúng tôi, nơi chúng tôi dành phần lớn thời gian bên nhau.) |
| when | - thay thế cho danh từ chỉ thời điểm (+ on / at / in which) ….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) Ví dụ: Ann often visits us at weekends, when she doesn’t have to go to work. (Ann thường đến thăm chúng tôi vào cuối tuần, khi cô ấy không phải đi làm.) |
| why | - Dùng để chỉ lý do, thay cho the reason, for that reason. (= for which) Ví dụ: Give me one good reason why I should help you. (Hãy cho tôi một lý do chính đáng tại sao tôi nên giúp bạn.) |
Các bạn xem chi tiết hơn ở bài học: Đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ để nắm rõ kiến thức nếu chưa hiểu kỹ nha.
Các loại mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ xác định
Defining relative clause (Mệnh đề quan hệ xác định) là mệnh đề:
- Dùng để xác định danh từ đứng trước nó
- Không có mệnh đề câu sẽ không đủ nghĩa
- Sử dụng với danh từ không xác định
- Không dùng dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính
Ví dụ:
I don’t know the reason why you didn’t go to school. (Tôi không biết lý do tại sao bạn không đi học.)
Let’s pick a movie that we both like to watch. (Hãy chọn một bộ phim mà cả hai chúng ta đều thích xem.)
2. Mệnh đề quan hệ không xác định
Non-defining relative clause (Mệnh đề quan hệ không xác định)
- Dùng để cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định
- Không có mệnh đề câu vẫn đủ nghĩa
- Sử dụng với danh từ xác định
- Được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-).
Ví dụ:
- Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. (Đà Lạt, nơi tôi đã đến vào mùa hè năm ngoái, rất đẹp.)
- Mr Jones, who lives next door, just got married last month. (Ông Jones, người sống ở nhà bên, vừa mới kết hôn vào tháng trước.)
Lưu ý:
Chúng ta sử dụng Mệnh đề quan hệ không xác định khi:
- danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng
- danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ đi kèm một tính từ sở hữu (my, his, her, their)
- danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ đi với this, that, these, those
3. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ rút gọn
a. Dạng chủ động
Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
Ví dụ:
- The man who stands at the door is my uncle. => The man standing at the door is my uncle.
- The woman who teaches English at his school is Ms.Smith => The woman teaching English at his school is Ms. Smith
b. Dạng bị động
Ta có thể dùng past participle (V3) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang nghĩa bị động.
Ví dụ:
- The woman who is / was injured was my neighbor => The woman injured was my neighbor. ( Người phụ nữ bị thương là hàng xóm của tôi)
- The instructions that are given on the front page are very important. => The instructions given on the front page are very important. ( Hướng dẫn được đưa ở trang đầu rất quan trọng)
c. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.
Ví dụ:
- Chủ động:
- The first student who comes to class has to clean the board.
- The first student to come to class has to clean the board. ( Học sinh đầu tiên đến lớp phải lau bảng)
- Bị động:
- The only room which was painted yesterday was Mary’s.
The only room to be painted yesterday was Mary’s. ( Căn phòng duy nhất ngày hôm qua được vẽ là Mary)
Xem thêm về: Mệnh đề quan hệ rút gọn và bài tập
Luyện tập có đáp án
Trên đây là những kiến thức cơ bản về mệnh đề quan hệ, các bạn ôn luyện và thực hành để nhớ kỹ nhé. Trong quá trình học tiếng Anh IELTS, bạn sẽ gặp nhiều về mệnh đề này và chú ý dùng đúng mệnh đề nhé. Nếu còn thắc mắc gì thì các bạn cmt để IF giải đáp nhé!
Bài viết được thực hiện bởi IELTS Fighter, vui lòng ghi nguồn nếu chia sẻ lại.
Từ khóa » Cách Viết Lại Câu Mệnh đề Quan Hệ
-
Ba Bước Viết Lại Câu Tiếng Anh Bằng Mệnh đề Quan Hệ - VnExpress
-
VIẾT LẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ Bài 40 (39-41)| Tiếng Anh Cơ Bản Cho ...
-
35 Bài Tập Viết Lại Câu Dùng Mệnh đề Quan Hệ - IDT.EDU.VN
-
Unit 11: Mệnh đề Quan Hệ (Relative Clauses) - Cách Dùng Và Bài Tập
-
Mệnh Đề Quan Hệ (Relative Clauses) - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Rút Gọn Mệnh đề Quan Hệ - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Mệnh đề Quan Hệ (Relative Clause) | Công Thức Và Cách Dùng
-
Ba Bước Viết Lại Câu Tiếng Anh Bằng Mệnh đề Quan Hệ
-
Mệnh đề Quan Hệ (Relative Clause): Tất Tần Tật Về Cách Dùng, Ví Dụ ...
-
45 Câu Bài Tập Mệnh đề Quan Hệ Kinh điển (kèm đáp án)
-
Bài Tập Viết Lại Câu Dùng Mệnh đề Quan Hệ
-
Bí Quyết đạt điểm Cao Ngữ Pháp Mệnh đề Quan Hệ - Athena Online
-
Bài Tập 2: Viết Lại Câu Bằng Mệnh đề Quan Hệ | Học Cùng
-
Tổng Hợp Bài Tập Mệnh đề Quan Hệ Cơ Bản đến Nâng Cao Có ...