Retinol – Retinoic Acid (Vitamin A) – Kem Bôi Da AVI-O5 - Pharmog

Thuốc Thuốc kem bôi da AVI-O5 là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Thuốc kem bôi da AVI-O5 (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Retinol / Retinoic acid / Vitamin A

Phân loại: Thuốc Vitamins Nhóm A.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A11CA01, S01XA02, R01AX02, D10AD02.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Thuốc kem bôi da AVI-O5

Hãng sản xuất : Công ty TNHH Dược phẩm Việt Phúc

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Kem bôi da 100 000 IU/10g

Thuốc tham khảo:

AVI-O5
Mỗi tuýp kem 10g có chứa:
Retinol acetate …………………………. 100.000 IU
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Hỗ trợ điều trị trong các trường hợp dưỡng da, liền sẹo.

Mụn cám, mụn trứng cá, mụn bọc.

Bong lột da mặt, nứt nẻ da bụng, tay, chân.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng xoa nhẹ lên da một lớp thuốc mỏng

Liều dùng:

Thông thường: xoa nhẹ lên da một lớp thuốc mỏng, ngày 1 đến 2 lần.

Điều trị duy trì: ngày 1 đến 2 lần.

Dưỡng da: 2 lần/tuần.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Cần thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: A

US FDA pregnancy category: A

Thời kỳ mang thai:

Chưa có thông tin. Tránh sử dụng.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa có thông tin. Tránh sử dụng.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Bao gồm nóng, ngứa, đau rát…do kích ứng hoặc dị ứng.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Cần ngừng dùng thuốc ngay khi có các triệu chứng của tác dụng phụ.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Neomycin, cholestyramin, paraffin lỏng làm giảm hấp thu Vitamin A.

Dùng đồng thời Vitamin A và isotretinoin dẫn đến tình trạng như dùng Vitamin A quá liều. Cần tránh dùng đồng thời hai thuốc trên như dùng Vitamin A liều cao.

Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ Vitamin A trong huyết tương.

4.9 Quá liều và xử trí:

Khi thoa thuốc quá nhiều trên da có thể gây cảm giác nóng, bỏng. Triệu chứng này sẽ mất đi khi ngưng thoa.

Uống Vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt… Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ phải ngưng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Chưa có thông tin.

Cơ chế tác dụng:

Trên thị giác

Vitamin A chủ yếu là retinol và retinal đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của thị giác. Thiếu vitamin A sẽ gây ra bệnh quáng gà, khô mắt, loét giác mạc. Acid r etinoic không có tác dụng trên thị giác.

Cơ chế: trong máu vitamin A được chuyển thành trans – retinol và sau đó thành 11- cisretinol và 11- cis- retinal. Trong bóng tối 11- cis- retinal kết hợp với opsin tạo thành Rhodopsin. Rhodopsin là một sắc tố nhậy cảm với ánh sáng ở tế bào hình nón của võng mạc giúp cho võng mạc nhận được các hình ảnh khi thiếu ánh sáng.

Khi ra ánh sáng Rhodopsin bị phân huỷ thành opsin và trans – retinal. Trans- retinal có thể được chuyển thành  cis- retinol hoặc trans- retinol đi vào máu tiếp tục chu kỳ của sự nhìn.

Trên biểu mô và tổ chức da

Đặc biệt acid retinoic kích thích biệt hóa tế bào biểu mô, sinh tiết nhày, ức chế sự sừng hóa tế bào biểu mô.

Người thiếu vitamin A dễ bị mẫn cảm với các chất gây ung thư và các tế bào nền c ủa biểu mô ở những vùng khác nhau tăng sản rõ rệt và giảm khả năng biệt hóa. Cơ chế tác dụng chống ung thư của vitamin A vẫn chưa được giải thích đầy đủ. Có thể vitamin A điều hòa sự sinh tổng hợp protein đặc biệt cần thiết cho sự biệt hóa tế bào của tổ ch ức biểu mô và ức chế sự nhân lên của tế bào ung thư.

Trên chức năng miễn dịch

Vitamin A tăng sức đề kháng của cơ thể. Thiếu vitamin A kích thước của tổ chức lympho thay đổi. β-caroten làm tăng hoạt động của tế bào diệt (Killer cell), tăng sự nhân lên của tế bào  lympho B và T.

β-caroten có tác dụng chống oxy hóa mạnh được sử dụng trong phòng và chống lão hóa. Tham gia cấu tạo hạt vi thể dưỡng chấp (Chylomicron).

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Chưa có thông tin.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Polyoxyl 20 cetostearyl ether 1.5g, Alcol cetostearylic 1g, Nipagin 0.0075g, Nước tinh khiết 7.3925g

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM

Từ khóa » Thành Phần Của Avio5