Rhetanol Day

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

RHETANOL DAY

CÔNG THỨC:

Paracetamol ................................. 500 mg

Dextromethorphan HBr..................... 15 mg

Loratadin........................................... 5 mg

Tá dược: Lactose; avicel; natri croscarmellose; povidon; aerosil; talc; magnesi stearat; HPMC; titan dioxyd; macrogol 6000; màu patent blue; màu vàng quinolein vừa đủ 1 viên bao phim.

DẠNG BÀO CHẾ: Viên bao phim.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Há»™p 25 vỉ x 4 viên bao phim. Há»™p 10 vỉ x 10 viên bao phim.

DƯỢC LỰC HỌC:

Rhetanol day là sá»± kết hợp hiệu quả cá»§a các dược chất:

- Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính cá»§a phenacetin, là thuốc giảm Ä‘au – hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khác vá»›i aspirin, paracetamol không có hiệu quả Ä‘iều trị viêm. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Vá»›i liều Ä‘iều trị, paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid-base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase tồn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin cá»§a hệ thần kinh trung ương. Khi dùng quá liều paracetamol, má»™t chất chuyển hóa là N-acetyl-benzoquinonimin gây ngá»™ độc nặng cho gan. Liều bình thường, paracetamol dung nạp tốt, không có nhiều tác dụng phụ cá»§a aspirin. Tuy vậy, quá liều cấp tính (trên 10 g) làm thương tổn gan gây chết người.

- Dextromethorphan HBr là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm Ä‘au và nói chung rất ít tác dụng an thần. Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong Ä‘iều trị ho mạn tính, không đờm vì dextromethorphan không có tác dụng long đờm. Hiệu lá»±c cá»§a dextromethorphan gần tương đương vá»›i hiệu lá»±c cá»§a codein. So vá»›i codein, dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hÆ¡n. Vá»›i liều Ä‘iều trị, tác dụng chống ho kéo dài được 5 – 6 giờ, độc tính thấp nhưng vá»›i liều rất cao có thể gây ức chế thần kinh.

- Loratadin là chất kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc thụ thể H­1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin có tác dụng làm nhẹ bá»›t triệu chứng cá»§a viêm mÅ©i, viêm kết mạc dị ứng, chống ngứa và nổi mày Ä‘ay liên quan đến histamin. Những chất đối kháng H1 thế hệ thứ 2 như terfenadin, astemizol, loratadin không phân bố vào não khi dùng vá»›i liều thông thường do Ä‘ó không có tác dụng an thần. Loratadin có tần suất tác dụng phụ, đặc biệt vá»›i thần kinh trung ương, thấp hÆ¡n những thuốc kháng histamin thuá»™c thế hệ thứ hai khác.

Việc phối hợp các dược chất trên trong 1 công thức cho hiệu quả Ä‘iều trị nhanh đối vá»›i các triệu chứng cảm, ho, sổ mÅ©i, viêm mÅ©i dị ứng, … mà không gây buồn ngá»§.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Thuốc hấp thu nhanh khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương cá»§a paracetamol đạt trong vòng 30 – 60 phút, cá»§a dextromethorphan là 15 – 30 phút và loratadin là 1,5 – 3,7 giờ. Liên kết vá»›i protein huyết tương khoảng 25% đối vá»›i paracetamol và 97% đối vá»›i loratadin. Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ chá»§ yếu qua nước tiểu.

CHỈ ĐỊNH:

Điều trị các triệu chứng cảm cúm như ho, sốt, nhức đầu, Ä‘au nhức bắp thịt, nhức xương khá»›p, nghẹt mÅ©i, chảy nước mÅ©i, nước mắt, ngứa mắt, nóng mắt. Viêm xoang, sổ mÅ©i mùa, mẩn ngứa, viêm mÅ©i dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

- Mẫn cảm với paracetamol hoặc dextromethorphan hoặc loratadin.

- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.

- Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 phosphat dehydrogenase.

- Người bệnh Ä‘ang Ä‘iều trị các thuốc ức chế monoaminoxydase (MAO) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tá»­ vong.

- Phụ nữ mang thai; trẻ em dưới 2 tuổi.

THẬN TRỌNG:

- Không dùng thuốc này cùng lúc vá»›i bất cứ thuốc nào khác có chứa paracetamol hoặc loratadin bởi vì sá»± tăng liều có thể gây ngá»™ độc do quá liều.

- Không dùng thuốc này quá 7 ngày hoặc trong các trường hợp sau: bị sốt quá 3 ngày, hoặc khi ho kéo dài trên 1 tuần hoặc khi uống thuốc mà thấy không giảm các triệu chứng trên thì phải Ä‘i khám bệnh.

- Vì có chứa Dextromethorphan hydrobromid, nên cần sá»­ dụng thận trọng và giảm liều thuốc khi thuốc được chỉ định đồng thời vá»›i các dược phẩm có chứa chất suy giảm thần kinh trung ương (kể cả alcohol), phenothiazin hoặc các chất chống trầm cảm ba vòng.

- Khi dùng loratadin, có nguy cÆ¡ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi và tăng nguy cÆ¡ sâu răng, do Ä‘ó cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ.

- Uống rượu nhiều cùng lúc dùng thuốc này sẽ làm tăng nguy cÆ¡ tổn thương gan.

- Người cao tuổi, phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ phải tham vấn thầy thuốc khi dùng thuốc này.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

- Æ û bệnh nhân Ä‘ang dùng thuốc chống Ä‘ông máu, sá»± dùng paracetamol dài ngàyliều cao Ä‘ã làm tăng nhẹ tác dụng chống Ä‘ông.

- Phenobarbital tăng hoạt tính các men vi tiểu thể ở gan, làm sản sinh chất chuyển hóa độc và do Ä‘ó độc tính trên gan cá»§a paracetamol có thể tăng lên, nếu dùng đồng thời phenobarbital khi Ä‘ang bị quá liều paracetamol (tăng khả năng hoại tá»­ gan).

- Việc dụng paracetamol có thể làm sai phép định lượng acid uric huyết bằng phương pháp dùng acid phosphotungstic và phép định lượng glucose huyết bằng phương pháp dùng glucose - oxydase peroxydase.

- Dextromethorphan HBr dùng đồng thời vá»›i các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh cá»§a các thuốc này hoặc cá»§a dextromethorphan.

- Các thuốc ức chế monoaminooxidase có thể tương tác nguy hiểm vá»›i dextromethorphan gây nên hưng phấn và sốt cao.

- Loratadin làm tăng tác dụng làm dịu trên hệ thần kinh trung ương cá»§a thuốc an thần, thuốc ngá»§, thuốc chống trầm cảm và các thuốc chống rối loạn tâm thần.

- Các thuốc có tác dụng chống tiết cholin, kể cả thuốc chống rối loạn tâm thần và chống trầm cảm ba vòng đều làm tăng tác dụng chống tiết cholin cá»§a loratadin trong công thức.

- Điều trị đồng thời loratadin với erythromycin, ketoconazole, cimetidin dẫn tới tăng nồng độ của loratadin trong huyết tương.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

- Tác dụng cá»§a paracetamol gồm ban da, loạn thể trạng máu, viêm tụy thường nhẹ. Phản ứng tăng cảm như mề Ä‘ay, khó thở, hạ huyết áp, Ä‘ã có thể xảy ra ở người lá»›n và trẻ em. Liều Ä‘iều trị cá»§a paracetamol có tác dụng nhỏ trên hệ tim mạch và hô hấp. Liều độc có thể gây trụy tuần hồn, thở nhanh và thở nông.

- Dextromethorphan HBr gây chóng mặt, và rối loạn tiêu hóa. Liều cao có thể gây kích thích thần kinh trung ương, lú lẫn tâm thần và suy giảm hô hấp.

- Khi sá»­ dụng loratadin vá»›i liều lá»›n hÆ¡n 10 mg hàng ngày, những tác dụng phụ có thể xảy ra: Ä‘au đầu, khô miệng (thường gặp), chóng mặt, khô mÅ©i và hắt hÆ¡i (ít gặp); trầm cảm, tim đập nhanh, Ä‘ánh trống ngá»±c, buồn nôn, chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều, nổi mề Ä‘ay, chống phản vệ (hiếm gặp).

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

Người lá»›n và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.

Trẻ em 6 - 12 tuổi: 1/2 viên x 2 lần/ngày.

Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:

- Paracetamol: Liều độc có thể gây trụy tuần hồn, thở nhanh và thở nông.

- Liều cao có thể gây kích thích thần kinh trung ương, lú lẫn tâm thần và suy giảm hô hấp.

- Khi sá»­ dụng loratadin vá»›i liều lá»›n hÆ¡n 10 mg hàng ngày, những tác dụng phụ có thể xảy ra: Ä‘au đầu, khô miệng (thường gặp), chóng mặt, khô mÅ©i và hắt hÆ¡i (ít gặp); trầm cảm, tim đập nhanh, Ä‘ánh trống ngá»±c, buồn nôn, chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều, nổi mề Ä‘ay, chống phản vệ (hiếm gặp).

- Xá»­ trí: đưa đến cÆ¡ sở y tế gần nhất.

Đọc kỹ hướng dẫn sá»­ dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sÄ©.

Thông báo cho bác sÄ© những tác dụng không mong muốn khi sá»­ dụng thuốc.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản: để nÆ¡i khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ < 30oC.

Tiêu chuẩn: TCCS.

Sản xuất tại:

CÔNG TY Cá»” PHẦN DƯỢC ĐỒNG NAI

221B - Phạm Văn Thuận - P. Tân Tiến - TP.Biên Hòa - Tỉnh Đồng Nai - Việt Nam

ĐT, Fax: 061. 3821608

E-mail: [email protected]

Từ khóa » Công Dụng Thuốc Rhetanol Day