Rheumapain - H - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
  • Cập nhật thuốc
  • Hỏi đáp
Home Thuốc Rheumapain - H Gửi thông tin thuốc Rheumapain - H Rheumapain - HNhóm sản phẩm: Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vậtDạng bào chế:Viên nang cứngĐóng gói:Chai 40 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Mỗi viên chứa: Cao khô dược liệu (tương đương: Hy thiêm 760 mg; Thương nhĩ tử 400 mg; Phòng kỷ 400 mg; Thổ phục linh 320 mg; Hà thủ ô đỏ chế 320 mg; Thiên niên kiện 300 mg; Huyết giác 300 mg) 300 mg; Bột mịn dược liệu (tương đương: Hà thủ ô đỏ chế 80 mg; SĐK:VD-27464-17
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Fito Pharma - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Fito Pharma Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Công dụng:Tán phong, thông kinh lạc, hoạt huyết, trừ thấp.Chỉ định:+Viêm khớp mạn.+Các chứng phong thấp đau nhức, chân tay tê mỏi, đau lưng mỏi gối.

Liều lượng - Cách dùng

Uống mỗi lần 2 - 3 viên, ngày 3 lần.Uống sau bữa ăn.

Chống chỉ định:

Không dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 10 tuổi.

Thông tin thành phần Phòng kỷ

Mô tả:Phòng kỷ là rễ phơi khô của cây Phấn phòng kỷ, một loại cây sống lâu năm, mọc leo, rễ phình thành củ, đường kính của rễ có thể tới 6cm. Thân cây mềm, dài khoảng 2,5-4m. Vỏ thân màu xanh nhạt, nhưng ở gốc màu hơi đỏ. Lá mọc so le hình tim, dài khoảng 4-6cm, rộng khoảng 4,5-6cm, đầu lá nhọn, mép nguyên, hai mặt lá đều có lông, mặt trên màu xanh, mặt dưới màu tro. Cuống lá dài gần bằng chiều dài của lá dính vào phía trong phiến lá. Hoa nhỏ, khác gốc, màu xanh nhạt. Quả hạch, hình cầu hơi dẹt.Nguồn gốc:Vị thuốc là rễ đã phơi hay sấy khô của cây Phấn phòng kỷ (Stephania tetrandra S. Moore). Cây này chưa thấy ở Việt Nam, vị thuốc phải nhập từ Trung Quốc.Bộ phận dùng: Rễ cái. Rễ cái vàng, chắc, có vân ngang là tốt. Rễ đen, xốp, có chỗ loét, thái vỡ là xấu.Thu hái, sơ chế:Thu hoạch vào mùa thu, đào lấy rễ, rửa sạch, cạo bỏ vỏ ngoài, phơi tái, cắt khúc 5 - 20cm, rễ nhỏ để nguyên, rễ to bổ dọc, phơi hoặc sấy khô.Mô tả Dược liệu:Vị thuốc Phòng kỷ là phần rễ hình trụ không đều, hoặc hình nửa trụ, thường cong queo, dài 5 - 10 cm, đường kính 1 - 5 cm. Mặt ngoài màu vàng, nơi uốn cong thường có rãnh ngang, trũng sâu, có mấu và mắt gỗ. Thể chất nặng, rắn chắc, mặt bẻ gẫy phẳng, màu trắng xám, rải rác có tinh bột. Mùi nhẹ, vị đắng.Cách bào chế Dược Liệu: Theo Trung Y:+ Cạo bỏ vỏ ngoài, rửa rượu phơi khô (Bản Thảo Cương Mục).+ Lấy rễ khô ngâm nước một ngày. Vớt ra ủ mềm thấu, thái lát phơi khô (dùng sống) hoặc tẩm rượu sao dùng.Theo kinh nghiệm Việt Nam: Rửa sạch, ngâm một lúc, ủ cho đến mềm thấu, thái mỏng phơi khô. Có thể rửa sạch, thái mỏng ngay rồi phơi khô.Thành phần hoá học: Tetradine, Fangchinoline, Menisine, Menisidine, Cyclanoline, Fanchinine, Demethyltetradine (Trung Dược Học).Tác dụng dược lý:+ Nhiều loại Alkaloid của Hán phòng kỷ có tác dụng hạ áp nhanh. Thuốc có tác dụng dãn mạch vành, tăng lưu lượng máu ở mạch vành, làm giảm lượng tiêu hao oxy của cơ tim. Thuốc có tác dụng chống rối loạn nhịp tim (Trung Dược Học).+ Tetradine A, B đều có tác dụng chống viêm. Các Tetradine đều có tác dụng giảm đau. Thuốc còn có tác dụng giải nhiệt, chống dị ứng, chống choáng quá mẫn (Trung Dược Học).+ Quảng phòng kỷ có tác dụng giảm đau, kháng viêm và giải nhiệt (Trung Dược Học).+ Thuốc có tác dụng làm dãn cơ vân (Trung Dược Học).+ Thuốc có tác dụng chống ung thư (chủ yếu do chất Phòng kỷ tố A. Phòng kỷ tố A, B đều có tác dụng kháng amip. Phòng kỷ tố A có tác dụng ức chế trực khuẩn lỵ Shigella (Trung Dược Học).Tính vị:+ Vị cay, tính bình (Bản Kinh).+ Vị rất đắng, tính hàn (Y Học Khởi Nguyên).+ Vị đắng, cay, tính hàn (Trung Dược Học).Quy kinh:+ Vào kinh Can, Tỳ, Thận (Bản Thảo Tái Tân).+ Vào kinh Bàng quang, Thận, Tỳ (Trung Dược Học).Tác dụng :Trừ phong, hành thuỷ, tả thấp nhiệt ở hạ tiêu.Chỉ định :Thuỷ thũng, thấp cước khí, tiểu tiện không thông lợi, thấp chẩn, nhọt độc, phong thấp tê đau.Liều lượng - cách dùng:Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g.Chống chỉ định :Âm hư mà không có nhiệt thì không nên dùng.

Thông tin thành phần Thổ phục linh

Mô tả:

Thổ phục linh là cây khúc khắc là một loại cây sống lâu năm, dài 4-5m, có nhiều cành nhỏ, gầy, không gai, thường có tua cuốn dài. Lá hình trái xoan thuôn, phía dưới tròn, dài 5-13cm, rộng 3-7cm, chắc cứng, hơi mỏng, có 3 gân nhỏ từ gốc và nhiều gân con. Hoa mọc thành tán chừng 2mm, cuống riêng dài hơn chừng 10mm hay hơn. Quả mọng, hình cầu, đường kính 6-7mm, hơi 3 cạnh, có 3 hạt.Phân bố, thu hái và chế biếnMọc hoang khắp nơi ở nước ta. Thu hoạch quanh năm, nhưng tốt nhất vào thu đông. Đào lấy thân rễ, cắt bỏ rễ nhỏ rửa sạch, đang còn ướt thái mỏng, phơi khô, có khi người ta ngâm nước nóng ít phút rồi mới thái cho dễ hơn. Có nơi lại để nguyên củ phơi khô.Tác dụng :Tính vị: Vị ngọt, nhạt, hơi chát, tính bình. Quy kinh: Vào kinh can, vị. Vị thuốc Thổ phục linh Thành phần hóa học: Saponins, tannin, resin. Tác dụng của Thổ phục linh: Khư phong giải độc, tiêu thũng, tán kết, lợi gân cốt, kiện tỳ vị.Chỉ định :Chữa tiêu hoá không bình thường, đau bụng tiêu chảy, viêm thận, viêm bàng quang, phong thấp, viêm khớp, đòn ngã tổn thương, tràng nhạc, mụn nhọt độc, lở ngứa, viêm mủ da, giang mai, giải độc thuỷ ngân và bạc.Liều lượng - cách dùng:Liều dùng: 15-30g, dạng thuốc sắc, cao nước hay hoàn tán.Bài thuốc- Chữa phong thấp, gân, xương đau nhức, tê buốt: Thổ phục linh 20g, cốt toái bổ (còn gọi là tắc kè đá, cây tổ rồng...) 10g, thiên niên kiện 8g, đương quy 8g, bạch chỉ 6g; sắc kỹ với nước, chia 2-3 lần uống trong ngày (Theo kinh nghiệm dân gian Việt Nam).- Chữa giang mai: Thổ phục linh 40g, hà thủ ô 16g, vỏ núc nác 16g, ké đầu ngựa (thương nhĩ tử) 10g, gai bồ kết (thiêu tồn tính) 8g; sắc nước uống (Kinh nghiệm dân gian Việt Nam).- Chữa bệnh vẩy nến: Dùng thổ phục linh kết hợp với ké đầu ngựa, hà thủ ô, huyền sâm sắc uống mỗi ngày 1 thang.Chống chỉ định :Thổ phục linh kỵ trà (chè). Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Đội ngũ biên tập Edit by thuocbietduoc. ngày cập nhật: 16/1/2017
  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Google
Heramama Vitamin bà bầu Hỏi đáp Thuốc biệt dược

Ngưu tất cao đỗ trọng

SĐK:VND-0606-02

Rượu Phong thấp

SĐK:VD-1475-06

Rượu Phong tê thấp

SĐK:VNB-0427-03

Rượu Phong thấp

SĐK:VNA-3428-00

Phong tê thấp

SĐK:VNB-2302-04

Rượu Phong tê thấp

SĐK:VNA-5023-02

Phong tê thấp

Phong tê thấp

SĐK:VNB-2638-04

Thuốc gốc

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Semaglutide

Semaglutide

Apixaban

Apixaban

Sotalol

Sotalol hydrochloride

Tolvaptan

Tolvaptan

Palbociclib

Palbociclib

Axitinib

Axitinib

Fluticasone

Fluticasone propionate

Cefdinir

Cefdinir

Mua thuốc: 0868552633 fb chat
Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com

Từ khóa » Thuốc Rheumapain - H