Rhinocort Aqua - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
- Cập nhật thuốc
- Hỏi đáp
thuốc Rhinocort Aqua là gì
thành phần thuốc Rhinocort Aqua
công dụng của thuốc Rhinocort Aqua
chỉ định của thuốc Rhinocort Aqua
chống chỉ định của thuốc Rhinocort Aqua
liều dùng của thuốc Rhinocort Aqua
Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấpDạng bào chế:Hỗn dịch xịt mũiĐóng gói:Hộp 1 chai xịt mũi 120 liềuThành phần:
Budesonid 64 mcg/liều; SĐK:VN-19560-16Nhà sản xuất: | AstraZeneca A.B - THỤY ĐIỂN | Estore> |
Nhà đăng ký: | AstraZenca Singapore Pte., Ltd | Estore> |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Hen phế quản.Phòng ngừa & điều trị viêm mũi kể cả viêm mũi dị ứng & viêm mũi vận mạch. Dự phòng tái phát polyp mũi sau khi phẫu thuật cắt polyp.Liều lượng - Cách dùng
Cần phải điều chỉnh liều phù hợp với từng cá nhân.Viêm mũiNgười lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: liều khởi đầu khuyến cáo là 256microgram/ngày. Có thể sử dụng 1 lần duy nhất mỗi buổi sáng hoặc chia làm 2 lần sáng và tối. Điều này có nghĩa là 128microgram (2 x 64microgram) mỗi bên mũi vào buổi sáng hoặc 64microgram mỗi bên mũi vào buổi sáng và tối.Chưa cho thấy có thêm hiệu quả khi dùng liều hàng ngày cao hơn 256microgram.Liều dùng cho bệnh nhân cao tuổi giống như liều người lớn. Khi đạt được hiệu quả, cần giảm xuống liều thấp nhất mà vẫn kiểm soát được triệu chứng. Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy đối với một số bệnh nhân, liều 32microgram mỗi bên mũi vào buổi sáng là đủ hiệu quả.Một vài bệnh nhân sẽ giảm triệu chứng chỉ trong 5 - 7 giờsau khi bắt đầu điều trị. Hiệu quả đầy đủ chỉ đạt được sau vài ngày điều trị (hiếm khi quá 2 tuần). Vì vậy, nếu có thể, nên bắt đầu điều trị viêm mũi theo mùa trước khi tiếp xúc với tác nhân gây dị ứng.Trong trường hợp sung huyết mũi nặng, có thể cần phải dùng thêm thuốc co mạch.Đôi khi cần điều trị bổ sung để xử trí các triệu chứng về thị giác gây ra do dị ứng.Điều trị triệu chứng và phòng ngừa polyp mũi. Liều khuyến cáo là 256microgram mỗi ngày. Liều có thể dùng ngay một lần vào buổi sáng hoặc chia làm 2 liều dùng sáng và tối. Sau khi đã đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn, liều duy trì nên được giảm dần cho đến liều thấp nhất cần để kiểm soát được triệu chứng.Làm gì khi quên liều?Nếuquên sử dụng một liều thuốc, bạn hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.Làm gì khi dùng quá liều?Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu quá liều như suy hô hấp hãy gọi trung tâm cấp cứu 115.Chống chỉ định:
Người bệnh quá mẫn với budesonid hoặc với các thành phần khác trong chế phẩm thuốc.Tương tác thuốc:
Ketoconazol 200mg uống ngày 1 lần làm tăng nồng độ trong huyết tương của Budesonid dạng uống (3mg liều duy nhất) trung tính gấp 6 lần khi dùng đồng thời. Khi Ketoconazol được dùng sau 12 giờ dùng Budesonid thì nồng độ của Budesonid tăng lên trung bình 3 lần. Không có thông tin về tương tác nay đối với Budesonid đường mũi, nhưng nồng độ trong huyết tương tăng đáng kể cũng được dự kiến trong những trường hợp như vậy. Nên tránh việc dùng kết hợp vì không có các dữ liệu cho phép dùng các liều khuyến cáo đường mũi. Nếu phải dùng kết hợp thì khoảng cách dùng Budesonid và Ketoconazol càng xa càng tốt. Cũng nên xem xét việc giảm liều Budesonid. Các chất ức chế CYP3A4 mạnh khác có thể làm tăng đáng kể nồng độ của Budesonid trong huyết tương.Tác dụng phụ:
Kích ứng họng nhẹ, ho hay khàn giọng. Nhiễm nấm Candida vùng miệng họng. Co thắt phế quản ở bệnh nhân mẫn cảm.Chú ý đề phòng:
- Khi dùng dài hạn ở liều cao, tác động toàn thân của glucocorticosteroid như là cường năng vỏ thượng thận, suy tủy thượng thận và/hoặc chậm phát triển ở trẻ em có thể xảy ra. Chưa thiết lập ảnh hưởng lâu dài của thuốc steroid đường mũi ở trẻ em. Điều trị bằng thuốc có chứa cortison có thể dẫn đến chậm phát triển. Nên theo dõi thường xuyên tình trạng phát triển của trẻ em và trẻ vị thành niên khi điều trị dài hạn bằng corticosteroid, bất kể ở đường dùng nào. Nếu nghi ngờ có tình trạng chậm phát triển, phải xem xét lại việc dùng thuốc. Lợi ích của điều trị với glucocorticosteroid phải được đặt trong mối tương quan với nguy cơ có thể xảy ra sự ức chế phát triển. - Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân nhiễm nấm hoặc nhiễm herpes đường mũi. - Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân chuyển từ glucocorticosteroid tác dụng toàn thân sang dùng Rhinocort Aqua khi nghi ngờ có rối loạn trục hạ đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận. Ở các bệnh nhân này, liều steroid toàn thân nên giảm một cách thận trọng và xem xét đến việc kiểm tra chức năng vùng hạ đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận. Bệnh nhân cũng có thể cần dùng thêm steroid toàn thân trong các giai đoạn stress như phẫu thuật, chấn thương,... - Chức năng gan giảm nặng sẽ ảnh hưởng đến dược động học của Budesonid uống, làm giảm tốc độ thải trừ và tăng tính khả dụng sinh học toàn thân. Nên chú ý các tác động toàn thân có thể xảy ra. - Cần đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân lao phổi. - Nên tránh tiếp xúc Rhinocort Aqua với mắt. Nếu Rhinocort Aqua tiếp xúc vào mắt, nên rửa ngay với nước. Nên tránh dùng đồng thời với Ketoconazol hoặc các chất ức chế CYP3A4 mạnh khác. Nếu phải dùng kết hợp thì khoảng cách dùng Budesonid và các thuốc này càng xa càng tốt (Xem phần tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).Thông tin thành phần Budesonide
Dược lực:Budesonide là thuốc corticosteroid: glucocorticoid hít.Dược động học :Sử dụng corticosteroid tan trong lipid như budesonid cho phép đưa thuốc này vào đường hô hấp với sự hấp thụ toàn thân ở mức tối thiểu và rất ít tác dụng toàn thân ở những người bệnh hen nhẹ và vừa.Tác dụng :Budesonid là một corticosteroid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. Budesonid, cũng như những corticosteroid khác, làm giảm phản ứng viêm bằng cách làm giảm tổng hợp prostaglandin do hoạt hóa phospholipase A2. Corticosteroid làm tăng nồng độ một số phospholipid màng gây ức chế tổng hợp prostaglandin. Những thuốc này cũng làm tăng nồng độ lipocortin, là protein làm giảm những cơ chất phospholipid của phospholipase A2. Corticosteroid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và nội độc tố vi khuẩn, và do làm giảm lượng histamin tiết ra từ bạch cầu ưa base.Chỉ định :Dùng bình xịt mũi trẻ em và người lớn: điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm. Hít qua miệng: điều trị duy trì và dự phòng bệnh hen. Ở nhiều người bệnh hen, sử dụng budesonid hít làm giảm nhu cầu corticosteroid uống hoặc có thể thay thế hoàn toàn thuốc này. Corticosteroid hít không có hiệu lực cắt cơn hen cấp tính, nhưng cần dùng liên tục làm thuốc dự phòng hàng ngày.Liều lượng - cách dùng:Theo chỉ dẫn của bác sỹ.Chống chỉ định :Người bệnh quá mẫn với budesonid hoặc với các thành phần khác trong chế phẩm thuốc.Tác dụng phụMột tác dụng không mong muốn đặc biệt gây bởi corticosteroid hít là bệnh nấm candida miệng – họng. Khàn giọng cũng có thể do tác dụng trực tiếp của thuốc hít trên dây thanh. Thường gặp: Thần kinh trung ương: tình trạng kích động, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, thay đổi tâm thần. Tim mạch: tim đập mạnh. Dạ dày – ruột: kích thích dạ dày – ruột, đắng miệng, bệnh nấm candida miệng, chán ăn, thèm ăn, khô miệng, khô họng, mất vị giác. Hô hấp: ho, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm phế quản, khàn giọng, chảy máu cam. Da: ngứa, ban, trứng cá, mày đay. Nội tiết và chuyển hóa: rối loạn kinh nguyệt. Mắt: đục thủy tinh thể. Khác: mất nhận thức về khứu giác. Ít gặp: Tiêu hóa: đầy bụng. Hô hấp: co thắt phế quản, thở nông. Nội tiết và chuyển hóa: ức chế ACTH, trẻ em chậm lớn. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Edit by thuocbietduoc. |
Budecassa HFA
SĐK:VN-16157-13
Derinide 200 Inhaler
SĐK:VN-16144-13
Formonide 100 Inhaler
SĐK:VN-16444-13
Formonide 400 Inhaler
SĐK:VN-16446-13
Buprine 200 Hfa Inhalation
SĐK:VN-16574-13
Symbicort Turbuhaler
SĐK:VN-12852-11
Symbicort Turbuhaler
SĐK:VN-12851-11
Thuốc gốcButamirate citrate
Butamirate citrate
Montelukast
Montelukast
Dextromethorphan
Dextromethorphan hydrobromide
Ambroxol
Ambroxol hydrochloride
Theophylline
Theophylline
Erdosteine
Erdosteine
Natri benzoat
Natri benzoate
Umeclidinium + vilanterol
Umeclidinium + vilanterol
Beclomethasone
Beclomethasone dipropionate
Guaifenesin
glyceryl guaiacolate
Mua thuốc: 0868552633Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em |
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |
Từ khóa » Thuốc Rhinocort
-
Thuốc Rhinocort Allergy Aerosol: Công Dụng, Chỉ định Và Lưu ý Khi ...
-
Thuốc Rhinocort Aqua 64mcg/liều Trị Viêm Mũi Dị ứng
-
Thuốc Xịt Mũi Rhinocort Aqua Chai 120 Liều-Nhà Thuốc An Khang
-
Thuốc Rhinocort: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu ý - YouMed
-
Thuốc Rhinocort Aqua
-
Thuốc Xịt Mũi Rhinocort Aqua - Thuốc điều Trị Viêm Mũi Dị ứng
-
Thuốc Xịt Trị Viêm Mũi Dị ứng Rhinocort Aqua 64mcg/liều (120 Liều)
-
Rhinocort®Allergy Spray - Hello Bacsi
-
Thuốc Xịt Mũi Trị Viêm Mũi Dị ứng Rhinocort Aqua 120 - Nhà Thuốc Jio
-
Thuốc Xịt Mũi Trị Viêm Mũi Dị ứng Rhinocort Aqua Chai 120 Liều
-
Thuốc Xịt Mũi Rhinocort Aqua 64 Mcg
-
[GIÁ GỐC] Rhinocort Aqua Thuốc Xịt Trị Viêm Mũi Dị ứng, Chai Xịt 120 ...
-
Thuốc Rhinocort Aqua 64mcg - Điều Trị Polyp Mũi đặc Hiệu