Ria – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lịch sử
  • 2 Kiểu dáng
  • 3 Thư viện ảnh
  • 4 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
  • Panayot Hitov, Bulgarian revolutionary Panayot Hitov, Bulgarian revolutionary
  • c. 300 BCE Pazyryk felt featuring a moustachioed horseman with partially shaved head c. 300 BCE Pazyryk felt featuring a moustachioed horseman with partially shaved head
  • A moustachioed bodhisattva A moustachioed bodhisattva
  • Pakistani security officer sporting a clipped moustache Pakistani security officer sporting a clipped moustache

Ria hay ria mép là phần lông mặt mọc ở sát trên môi. Ria có thể được trang trí bằng cách cắt tỉa và tạo kiểu với một loại pomade được gọi là sáp ria.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Cạo râu bằng dao cạo đá đã có thể được thực hiện từ thời đồ đá mới. Ria mép được miêu tả trên bức tượng của Hoàng hậu Ai Cập thứ 4, Rahotep (khoảng năm 2550 TCN). Một bức chân dung cổ khác cho thấy một người đàn ông đã cạo râu với ria mép là một người cưỡi ngựa Iran cổ đại (Scythia) từ năm 300 TCN.

Các nền văn hoá khác nhau đã phát triển các mối liên hệ khác nhau với ria mép. Ví dụ, ở nhiều quốc gia Ả Rập ở thế kỷ XX, ria có liên quan đến quyền lực, râu với chủ nghĩa truyền thống Hồi giáo và người ít râu ria được coi là có khuynh hướng tự do.[1] Trong Hồi giáo, việc tỉa ria mép được coi là một sunnah và mustahabb, nghĩa là một cách sống được khuyên dùng, đặc biệt trong những người Hồi giáo Sunni. Ria mép cũng là một biểu tượng tôn giáo cho những nam giới theo tôn giáo Yarsan.[2]

Một niềm tin truyền thống của Ấn Độ là lông mặt của một người đàn ông là một dấu hiệu của sự mạnh mẽ của anh ta. Điều này gây ra sự cố trong thời gian Raj thuộc Anh vào thế kỷ XIX, và kết quả là quan niệm về ria ở Ấn Độ có ảnh hưởng sâu sắc đến quan điểm về lông mặt của người Anh. Các sĩ quan quân đội Anh, vốn luôn cạo râu sạch sẽ cho đến thời điểm đó, đã gặp khó khăn trong việc duy trì quyền lực đối với những người lính Ấn Độ. Lính Ấn Độ coi việc lãnh đạo người Anh của họ thiếu bộ ria mép, râu cằm và râu quai nón là thiếu nam tính. Cuối cùng các sĩ quan Anh bắt đầu để ria mép và các loại lông mặt khác để có được sự tôn trọng trong quân đội. Xu hướng để ria mép lan nhanh qua quân đội và sau đó lan ra cả trong số các dân thường của Anh.[3][4]

Kiểu dáng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Các kiểu ria mép
  • Ria kiểu "Dalí" Ria kiểu "Dalí"
  • Ria kiểu "Anh" Ria kiểu "Anh"
  • "Fu Manchu" or "Asian Dojo Master" moustache style "Fu Manchu" or "Asian Dojo Master" moustache style
  • Ria kiểu "tay cầm" Ria kiểu "tay cầm"
  • Kiểu ria "móng ngựa" Kiểu ria "móng ngựa"
  • Ria kiểu "quý tộc" Ria kiểu "quý tộc"
  • Kiểu ria "México" Kiểu ria "México"
  • Ria kiểu "tự nhiên" Ria kiểu "tự nhiên"
  • Ria kiểu "bút chì" Ria kiểu "bút chì"
  • Ria kiểu "bàn chải" Ria kiểu "bàn chải"

Thư viện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn] Nhân vật nổi tiếng với ria mép
  • Michael "Atters" Attree Michael "Atters" Attree
  • Venceslau Brás Venceslau Brás
  • Tướng George Campbell của Inverneill Tướng George Campbell của Inverneill
  • Adolf Hitler Adolf Hitler
  • Surrealist Salvador Dalí Surrealist Salvador Dalí
  • Hulk Hogan Hulk Hogan
  • Richard Petty Richard Petty
  • John Waters John Waters
  • Emiliano Zapata Emiliano Zapata
  • Friedrich Engels Friedrich Engels
  • Charlie Chaplin Charlie Chaplin

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Syria's assassinated officials and other Arab leaders wear mustaches for the look of power”. Slate Magazine.
  2. ^ Safar Faraji, Yarsan. “Another Yarsan follower's mustaches were shaved”. majzooban.org. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ “India's Facial Hair Cutbacks”. The Chap. ngày 3 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2017.[liên kết hỏng]
  4. ^ McCallum, Richard; Stowers, Chris (ngày 22 tháng 5 năm 2008). Hair India – A Guide to the Bizarre Beards and Magnificent Moustaches of Hindustan. McCallum & Stowers. ISBN 978-8175259317.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Ria&oldid=71494640” Thể loại:
  • Kiểu tóc
Thể loại ẩn:
  • Bài có liên kết hỏng

Từ khóa » Các Loại Ria Mép