Rimactane 300mg

ThuocBacSi.comTìm thuốc
  • Thuốc
  • Sức Khoẻ
  • Danh Bạ Y Tế
Rimactane 300mg
  1. Thông tin thuốc & biệt dược
  2. Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Nhóm thuốcThuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấmThành phần Rifampicin Dạng bào chếViên nangDạng đóng góiHộp 4 vỉ x 10 viên nangHàm lượng300mgSản xuấtCông ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM - VIỆT NAMSố đăng kýVNA-3010-00
  • Chỉ định về Rimactane 300mg
  • Cách dùng Rimactane 300mg
  • Chống chỉ định khi dùng Rimactane 300mg
  • Tương tác thuốc với Rimactane 300mg
  • Tác dụng phụ của Rimactane 300mg
  • Đề phòng khi dùng Rimactane 300mg
Chỉ định khi dùng Rimactane 300mg- Điều trị các thể lao bao gồm cả lao màng não. - Điều trị Phong. - Phòng viêm màng não do Haemophilus influenzae và Neisseria meningitidis. - Điều trị nhiễm khuẩn nặng do các chủng Staphylococcus kể cả các chủng đã kháng Methicillin.Cách dùng Rimactane 300mg- Bệnh lao uống cách xa bữa ăn: + Người lớn: 8 - 12mg/kg, ngày dùng 1 lần. + Trẻ em: 10mg/kg, ngày dùng 1 lần. Dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác và theo chỉ dẫn của thầy thuốc. - Bệnh nặng do vi khuẩn Gram (+) và Gram (-): + Trẻ sơ sinh: 15 - 20mg/kg/ngày, chia 2 lần. + Người lớn: 20 - 30mg/kg/ngày, chia 2 lần. - Bệnh Brucella: Dùng kết hợp Rifampicin 300mg/ngày, uống 1 lần buổi sáng lúc đói và Doxycyclin 200mg/ngày dùng 1 lần vào buổi tối. Nếu bệnh cấp tính thời gian điều trị là 45 ngày. - Dự phòng viêm màng não do não mô cầu: + Người lớn: 600mg/lần cách 12 giờ uống 1 lần. + Trẻ em 1 tháng - 12 tháng tuổi: 10mg/kg cách 12 giờ uống 1 lần. + Trẻ dưới 1 tháng tuổi: 5mg/kg cách 12 giờ uống 1 lần. - Bệnh phong: Uống 600mg/lần/tháng. Dùng phối hợp với các thuốc chống phong khác và theo chỉ dẫn của thầy thuốc.Chống chỉ định với Rimactane 300mgQuá mẫn với thuốc, vàng da.Tương tác thuốc của Rimactane 300mgThận trọng khi dùng với thuốc chẹn Ca, chống loạn nhịp, chống đông, kháng nấm: cyclosporin, tacrolimus, corticoid, digitoxin, estrogene...Tác dụng phụ của Rimactane 300mgRối loạn tiêu hóa nhẹ, ngứa, phát ban. Ít gặp: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, sốt, tăng men gan, vàng da.Đề phòng khi dùng Rimactane 300mgSuy chức năng gan. Phụ nữ có thai. Trẻ mới sinh. Dùng Rimactane 300mg theo chỉ định của Bác sĩ

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Rifampicin

Nhóm thuốcThuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấmThành phầnRifampicin.Dược lực của RifampicinRifampicin là kháng sinh bán tổng hợp từ kháng sinh tự nhiên Rifamycin B được lấy từ môi trường nuôi cấy Streptomyces mediterian, có hoạt tính kháng sinh yếu. Rifampicin có tác dụng diệt khuẩn.Dược động học của Rifampicin- Hấp thu: Rifampicin hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng trên 90%. Khi uống liều 600 mg sau 2-4 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu là 7-9 microgam/ml, duỷtì tác dụng 8-12 giờ. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu của thuốc. - Phân bố: Khoảng 80% thuốc liên kết không bền với protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể đặc biệt là phổi và dịch phế quản. Thuốc qua được nhau thai, sữa mẹ và dịch não tuỷ khi màng não bị viêm. Thể tích phân bố là 1,6 l/kg. - Chuyển hoá: Rifampicin chuyển hoá ở gan bằng phản ứng acetyl hoá. - Thải trừ: thuốc thải trừ khoảng 65% qua phân và khoảng 30% qua nước tiểu, phần còn lại thải qua mô hôi, nước bọt, nước mắt. Sản phẩm thải trừ có màu đỏ, thời gian bán thải 3-5 giờ.Tác dụng của RifampicinRifampicin có tác dụng tốt với các chủng vi khuẩn Mycobacterium đặc biệt là Mycobarterium tuberculosis, vi khuẩn phong Mycobacterium laprae và các vi khuẩn cơ hội M.bovis, M.avium. Nồng độ ức chế tối thiểu với trực khuẩn lao là 0,1 - 2 microgam/ml. Rifampicin còn là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng tốt với các vi khuẩn gram dương và âm (trừ cầu khuẩn đường ruột) như lậu cầu, não mô cầu, liên cầu kể cả chủng kháng methicillin, Haemophilus influenzae. Cơ chế tác dụng của rifampicin: thuốc gắn vào tiểu đơn vị beta của ARN-polymerase, làm sai lệch thông tin của enzym này, do đó ức chế sự khởi đầu của quá trình tổng hợp ARN mới. Trên người, ARN-polymerase ít nhạy cảm với thuốc nên ít độc, trừ khi dùng liều rất cao. Vi khuẩn kháng rifampicin là do có sự thay đổi cấu trúc ở tiểu đơn vị beta của enzym ARN-polymerase. Tuy vậy, kháng thuốc của các vi khuẩn lao với rifampicin thường thấp hơn các vi khuẩn khác. Nên rifampicin được giành riêng cho điều trị nhiễm khuẩn lao và các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm đã kháng nhiều thuốc. Chỉ định khi dùng RifampicinCác thể lao. Nhiễm Mycobacteria chịu tác dụng. Các nhiễm khuẩn nặng, điều trị nội trú, do chủng Gram (+) (tụ cầu, tràng cầu khuẩn) hoặc do chủng Gram (-) chịu tác dụng. Bệnh do Brucella. Thuốc tiêm dùng cho các thể nặng hoặc khi bệnh nhân không dùng được thuốc uống.Cách dùng Rifampicin- Trị lao: người lớn: ngày 2 viên, làm 1 lần (tức là 8–12mg/kg/ngày), xa bữa ăn. Trẻ em dùng dịch treo; từ mới đẻ đến 1 tháng: 10mg/kg/ngày, làm 1 lần. Từ 2 tháng đến 7 tuổi: 2,5–5ml dịch treo cho 1 kg thể trọng (tức là 15mg/kg/ngày) làm 1 lần. Từ 8 tuổi trở lên: 10mg/kg/ngày làm 1 lần. - Nhiễm khuẩn nặng do chủng Gram (+) và Gram (-): Từ mới đẻ đến 1 tháng: 15–20mg/kg/ngày chia 2 lần. Từ 2 tháng trở lên và người lớn: 20–30mg/kg/ngày, chia 2 lần. - Bệnh do Brucella: dùng phối hợp Rifampicin 900mg/ngày, làm 1 lần vào buổi sáng lúc đói + doxycyclin: 200mg/ngày, làm 1 lần vào bữa tối. Đợt dùng 45 ngày với các thể cấp. Tiêm truyền tĩnh mạch (1 giờ rưỡi) pha vào 250ml dung dịch glucose 5%. Liều dùng như với thuốc uống.Thận trọng khi dùng Rifampicin- Thuốc có thể làm cho nước tiểu, phân và nước mắt có màu đỏ da cam. - Có thể xuất hiện vi khuẩn đột biến kháng thuốc, đặc biệt tụ cầu, phải tìm vi khuẩn kháng thuốc để sử dụng kháng sinh phù hợp. - Dùng lại thuốc phải sử dụng liều tăng dần và theo dõi chức năng thận. Hiếm gặp giảm tiểu cầu, ban xuất huyết, thiếu máu tán huyết, suy thận nặng phải ngừng thuốc có khi vĩnh viễn. - Dùng đều hàng ngày, liều lượng theo chỉ dẫn, không cách quãng. - Kiểm tra thường xuyên chức năng gan (đặc biệt + INH) và huyết đồ (+ tiểu cầu). - Giảm liều nếu có suy gan, qua nồng độ Rifampicin máu. - Nếu suy thận có thể uống cách quãng tùy mức độ suy thận vừa hay nặng (qua độ thanh thải cretinin). Người chạy thận nhân tạo liều dùng như người bình thường. - Cần thiết có thể dùng cho người mang thai nhưng nên dự phòng cho mẹ và con lúc sinh bằng vitamin K đề phòng hiện tượng xuất huyết. Tránh dùng cho người đang nuôi con bú.Chống chỉ định với RifampicinMẫn cảm với Rifampicin; loạn porphyrin, suy gan nặng (nếu phối hợp với INH), vàng da, phụ nữ có thai 3 tháng đầu.Tương tác thuốc của Rifampicin- Không nên phối hợp với thuốc ngừa thai progesteron và kết hợp estrongen progesteron (giảm hiệu lực tránh thai) nên dùng phương pháp tránh thai khác. - Thận trọng khi phối hợp thuốc chống đông uống (giảm tác dụng thuốc chống đông); với ciclosporin (giảm nồng độ và hoạt lực ciclosporin, ngược lại lại tăng khi ngừng dùng Rifampicin); với corticoid, giảm hiệu lực corticoid đặc biệt với người bệnh Addison trường hợp ghép cơ quan; với digitoxin, giảm hiệu lực digitoxin; với Hydroxy quinidin và quinidin, giảm nồng độ quinidin huyết tương và hiệu quả chống loạn nhịp; với isoniazid tăng độc với gan của INH, nếu viêm gan không phối hợp với INH; với Ketaconazol giảm hiêu lực cả hai thuốc do cảm ứng men, phải dùng 2 thuốc cách nhau ít nhất 12 giờ; với tobutamid giảm hiệu lực sulfamid hạ đường huyết, quá liều khi ngừng Rifampicin, điều chỉnh liều sulfamid; với theophylin và dẫn xuất, giảm hiệu quả theophylin, điều chỉnh liều. Lưu ý khi phối hợp với alprenolol, metoprolol, propranolol làm giảm nồng độ chẹn bêta và giảm tác dụng-Rifampicin làm giảm bài tiết các chất cản quang túi mật, không dùng phương pháp vi sinh để đo nồng độ acid folic và vitamin B12 trong huyết tương khi dùng Rifampicin. Rifampicin cạnh tranh tạm thời với bilirubin và BSP, để tránh kết quả (+) giả, test BSP phải làm buổi sáng trước khi dùng Rifampicin.Tác dụng phụ của Rifampicin- Có thể phản ứng da: đỏ mặt, ngứa, phát ban, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng ít gặp. - Chán ăn, buồn nôn, nôn, đầy bụng, ỉa chảy. Có trường hợp viêm đại tràng giả mạc. - Độc và quá mẫn với gan, tăng transaminase máu. - Giảm tiểu cầu, ban xuất huyết (hồi phục khi ngừng dùng thuốc). Nếu có ban xuất huyết phải ngừng thuốc (tránh xuất huyết não–tử vong). - Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, phù (hiếm gặp). - Hội chứng cúm: sốt, lạnh run, nhức đầu, chóng mặt, nhức xương (vào tháng thứ 3 và thứ 6). - Rối loạn hô hấp dạng xuyễn, tụt huyết áp, sốc thiếu máu tán huyết cấp, suy nhược cấp có thể hồi phục (hoại tử ống thận cấp, hoại tử vỏ thận). Đôi khi rối loạn kinh nguyệt. - Thuốc nhuộm đỏ các chất tiết: nước tiểu, nước mắt, đờm. Nhuộm vĩnh viễn kính áp tròng.Quá liều khi dùng RifampicinĐổ mồ hôi, nôn, chất tiết nhuộm đỏ, tăng bilirubin máu, gan to sờ thấy, tăng phosphatase kiềm và transaminase vừa phải. Trị triệu chứng, sau 3 ngày sẽ trở lại bình thường, chủ yếu bằng phương pháp thải chất uống phải, tại chuyên khoa.Đề phòng khi dùng RifampicinSuy chức năng gan. Phụ nữ có thai. Trẻ mới sinh. Dùng Rifampicin theo chỉ định của Bác sĩ

Các thuốc khác có thành phần rifampicin

Rifampicin PD 300mgRifazid-300RifanaridIso-eremfat 150FabruRifazidRifampicin Isoniazid 300Rifampicin-INHRifampicin isoniazid 90R-Cin 150Rimstar 4 FDCTurbezid

Nhóm thuốc

Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm 7015Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp 3172Thuốc đường tiêu hóa 2439Khoáng chất và Vitamin 2081Thuốc tim mạch 2000Hocmon, Nội tiết tố 1228Thuốc hướng tâm thần 1068Thuốc tác dụng trên đường hô hấp 868Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng 857Thuốc điều trị bệnh da liễu 812Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn 670Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch 490Thuốc tác dụng đối với máu 299Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base 211Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ 166Thuốc sát khuẩn 148Thuốc cấp cứu và giải độc 125Thuốc gây tê, mê 123Thuốc điều trị đau nửa đầu 79Thuốc lợi tiểu 73Thuốc dùng chẩn đoán 39Thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường tiết niệu 32Huyết thanh và Globulin miễn dịch 30Máu, Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử 28Thuốc chống Parkinson 26Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non 26Dung dịch thẩm phân phúc mạc 25Thuốc khác 19Thực phẩm chức năng 2Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật 1

Nhà sản xuất phổ biến

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây 976Micro Labs., Ltd 1061Công ty cổ phần Dược Hậu Giang 641Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar 596Công ty TNHH Dược phẩm OPV 544XL Laboratories Pvt., Ltd 701Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco 533Công ty cổ phần Pymepharco 530Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco) 532Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM 539Các công ty dược phẩm khác...

Từ khóa » Thuốc Bôi Rimactane