Ringer Lactat - Dược Thư
Có thể bạn quan tâm
Tên chung quốc tế:Ringer lactate.
Mã ATC:Chưa có.
Loại thuốc:Dịch truyền tĩnh mạch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch trong chai 250 ml, 500 ml, 1000 ml.
Dịch truyền Ringer lactat đẳng trương,100 ml dịch truyền có:
Natri clorid 0,6 g
Kali clorid 0,04 g
Calci clorid. 6H2O 0,04 g
Natri lactat 60% 0,516 g
Dịch truyền Ringer lactat + glucose
Natri clorid 0,6 g
Kali clorid 0,03 g
Calci clorid. 6H2O 0,03 g
Natri lactat 60% 0,516 g
Glucose monohydrat 5,5 g
Dịch truyền này ưu trương với máu (áp suất thẩm thấu = 550 mOsm/lít)
Dược lý và cơ chế tác dụng
Dùng để bồi phụ nước và điện giải: Ringer lactat có glucose cung cấp thêm glucose cho cơ thể.
Dung dịch Ringer lactat có thành phần điện giải và pH tương tự như của các dịch ngoại bào của cơ thể. Ion lactat được nhanh chóng chuyển hóa thành ion bicarbonat.
Chỉ định
Chỉ được dùng trong bệnh viện dưới sự giám sát của thầy thuốc (lâm sàng, điện giải - đồ, hematocrit).
Mất nước (chủ yếu mất nước ngoài tế bào) nặng, không thể bồi phụ được bằng đường uống (người bệnh hôn mê, uống vào nôn ngay, trụy mạch).
Giảm thể tích tuần hoàn nặng, cần bù nhanh (sốc phản vệ, sốc sốt xuất huyết...).
Nhiễm toan chuyển hóa (dùng Ringer lactat có glucose).
Chống chỉ định
Nhiễm kiềm chuyển hóa; suy tim; ứ nước (chủ yếu ứ nước ngoại bào); người bệnh đang dùng digitalis (vì trong Ringer lactat có calci, gây loạn nhịp tim nặng, có thể tử vong).
Thận trọng
Phải truyền chậm và theo dõi chặt chẽ người bệnh về mặt lâm sàng và xét nghiệm sinh học, đặc biệt là tình trạng cân bằng nước - điện giải.
Không được dùng dung dịch này để tiêm bắp.
Không dùng cho người bệnh suy thận, tăng kali huyết, suy gan.
Liều lượng và cách dùng
Số lượng và tốc độ truyền dịch phụ thuộc vào triệu chứng lâm sàng và sinh hóa (điện giải - đồ, hematocrit, lượng nước tiểu...).
Ðiều trị ỉa chảy mất nước nặng ở trẻ em, có thể theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới:
Truyền tĩnh mạch ngay, lúc đầu 30 ml/kg trong 1 giờ (trẻ dưới 12 tháng tuổi) hoặc 30 phút (trẻ trên 12 tháng đến 5 tuổi), sau đó 70ml/kg trong 5 giờ (trẻ dưới 12 tháng) hoặc 2 giờ 30 phút (trẻ trên 12 tháng đến 5 tuổi). Cách 1 - 2 giờ, phải đánh giá lại tình trạng người bệnh.
Ðiều trị sốc sốt xuất huyết (độ III và IV): 20 ml/kg trong 1 giờ, rồi đánh giá lại tình trạng người bệnh.
Tương kỵ
Dung dịch này chứa calci, nên không được truyền cùng với máu trong cùng một bộ dây truyền vì có nguy cơ gây đông máu.
Ðộ ổn định và bảo quản
Không được mở, chọc thủng chai hoặc bịch đựng thuốc trước khi sử dụng.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Phải bỏ dung dịch truyền dở.
Nếu dung dịch nghi ngờ có vẩn đục, thì phải bỏ.
Quá liều và xử trí
Nhẹ: Phù, rối loạn điện giải.
Nặng: Phù phổi cấp, suy tim cấp gây tử vong.
Nếu thấy phù dưới da, nhất là thấy khó thở, phải ngừng truyền ngay. Cho điều trị thích hợp (tiêm tĩnh mạch thuốc lợi tiểu, thở oxygen...).
Nguồn: Dược Thư 2002
Từ khóa » Tốc độ Truyền Dịch Phụ Thuộc Vào
-
Truyền Dịch - Khi Nào Cần?
-
Tài Liệu Về Kỹ Thuật Truyền Dung Dịch Và Truyền Máu
-
Bài Giảng Kỹ Thuật Truyền Dịch, Truyền Máu - Health Việt Nam
-
[DOC] Bài 10 KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH TĨNH MẠCH MĐ5.10 Chuẩn đầu ...
-
Truyền Dịch Tĩnh Mạch
-
Truyền Dung Dịch Vào Tĩnh Mạch | Vinmec
-
Phù Phổi Vì... Tự Chỉnh Tốc độ Dịch Truyền - Báo Người Lao động
-
Truyền Dịch Tĩnh Mạch: Cẩm Nang Về Sử Dụng Dây Và Máy Truyền Dịch
-
Hồi Sức Tĩnh Mạch - Cẩm Nang MSD - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
Khi Nào Cơ Thể Cần Truyền Nước Và Các Loại Dịch Truyền Phổ Biến?
-
SỬ DỤNG DỊCH TRUYỀN
-
Cảnh Báo Nguy Cơ Do Lạm Dụng Truyền Dịch - BỆNH VIỆN BẠCH MAI
-
[PDF] Quy Trình Kỹ Thuật Tiêm Tĩnh Mạch - Bệnh Viện Nhi Thái Bình
-
Dịch Truyền Tĩnh Mạch Sử Dụng Trong Gây Mê Hồi Sức
-
[DOC] Tài Liệu đào Tạo: Tĩnh Mạch Trị Liệu
-
Dung Dịch Ringer - Hello Bacsi
-
[PDF] SỬ DỤNG - Trang Thiết Bị Y Tế
-
[PDF] HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI THUỐC TIÊM, TIÊM TRUYỀN