Rơ Le Nhiệt Là Gì? Tất Tần Tật Về Rơ Le Nhiệt - Hoàng Vina

Rơ le nhiệt là gì? tất tần tật về khái niệm, cấu tạo và nguyên lý hoạt động của rơ le nhiệt sẽ được tổng hợp qua bài viết sau. Bạn hãy cùng tham khảo nhé.

1. Rơ le nhiệt là gì?

Rơ le nhiệt là gì?
Rơ le nhiệt là gì?

Rơ le nhiệt hay còn được gọi là relay nhiệt, đây là một thiết bị điện quan trọng dùng để bảo vệ động cơ và mạch điện không bị quá tải. Thiết bị có thể đóng ngắt mạch tự động khi có dấu hiện quá tải, hoạt động của chúng được dựa trên sự giãn nở của các thanh kim loại khi bị đốt nóng.

Trong công nghiệp, rơ le nhiệt còn được đi kèm với các contactor để tạo thành bộ khởi động từ. Còn trong lĩnh vực điện dân dụng, chúng được ứng dụng cho nhiều loại máy móc và thiết bị trong gia đình như máy bơm nước, lò nướng, điều hòa,… hoặc gắn kèm với cầu chì.

Nhờ có relay nhiệt mà các thiết bị và máy móc có tuổi thọ cao hơn, hoạt động bền bỉ và ổn định hơn. Trong quá trình sử dụng cũng giảm bớt các nguy cơ hư hỏng hay gây hại cho người sử dụng.

2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của rơ le nhiệt.

Cấu tạo:

Rơ le nhiệt là gì? tất tần tật về rơ le nhiệt

Relay nhiệt hiện tại có tương đối nhiều các thương hiệu sản xuất, nhưng xét về cấu tạo đa phần chúng vẫn giống nhau. Các thành phần sẽ bao gồm: đòn bẩy, tiếp điểm đóng, tiếp điểm mở, vít chỉnh dòng điện tác động, thanh lưỡng kim, dây đốt nóng, cần gạt, nút phục hồi.

  • Tiếp điểm đóng NC: khi tình trạng quá tải xảy ra, tiếp điểm NC sẽ mở, bộ phận này được mắc nối tiếp với mạch điều khiển.
  • Tiếp điểm mở NO: khi tình trạng quá tải xảy ra, tiếp điểm NO sẽ đóng, bộ phận này được kết nối với đèn hoặc còi báo động khi có sự cố xảy ra.

Ngoài ra rơ le nhiệt còn có phiến kim loại kép làm từ hai tấm kim loại ghép lại thành một thông qua biện pháp cán nóng hoặc hàn. Gồm 1 tấm giãn nở bé làm từ invar 36% Ni và 64% Fe và một tấm hệ số giãn nở lớn.

Nguyên lý hoạt động:

Rơ le nhiệt là gì? tất tần tật về rơ le nhiệt

Rơ le nhiệt hoạt động dựa trên sự khác nhau về giãn nở độ dài của hai phiến kim loại khi bị đốt nóng.

  • Khi dòng điện bị quá tải hoặc thiết bị điện khi hoạt động liên tục sẽ sản sinh ra nhiệt lượng lớn tác động đến hai phiến kim loại của rơ le và xảy ra hiện tượng dãn nở, lúc này đoạn mạch sẽ bị hở và đồng thời ngắt điện.
  • Khi dòng điện bị thay đổi đột ngột, lúc này thanh kim loại sẽ bị uốn cong do nhiệt độ tác động trực tiếp. Độ cong của kim loại phụ thuộc vào độ dài và độ dày mỏng.

3. Cách đấu và chỉnh rơ le nhiệt

Cách đấu rơ le nhiệt 1 pha:

Rơ le nhiệt 1 pha sử dụng ở mạng lưới điện gia dụng và dùng cho dòng điện có động cơ 1 pha 220V để giám sát quá áp và thấp áp ở điện 1 pha.

Một rơ le nhiệt thông thường sẽ có 3 cực độc lập cho 3 pha, nhưng đối với rơ le nhiệt 1 pha thì chỉ có 2 dây cho 2 cực. Và bạn có thể đấu rơ le 1 pha theo sơ đồ dưới đây.

Rơ le nhiệt là gì? tất tần tật về rơ le nhiệt

Cách đấu rơ le nhiệt 3 pha:

Rơ le nhiệt 3 pha: được sử dụng để bảo vệ quả tải dòng cho động cơ điện 3 pha có công suất từ 3kw, 4kw, 4,5kw,…

Cách đấu của rơ le nhiệt 3 pha cũng chia thành 2 dòng là theo nguyên lý điện áp và bảo vệ theo nguyên lý dòng. Nhưng nhìn chung cách đấu sẽ như dưới đây

Rơ le nhiệt là gì? tất tần tật về rơ le nhiệt

  • MC phía bên tay trái là 3 tiếp điểm động lực của khởi động từ.
  • MC phía bên tay phải là tiếp điểm A1-A2 của cuộn hút của khởi động từ.
  • Các vị trí R,S,T sẽ đấu lần lượt vào 3 tiếp điểm của MC bên tay trái.
  • Load được biết là tải.
  • Dưới phần điều khiển các tiếp điểm thường 98, 95 được nối như hình.

4. Cách chỉnh rơ le nhiệt

Việc sử dụng rơ le nhiệt cùng với các công tắc bảo vệ động cơ đã không còn quá xa lạ nữa. Để một bộ khởi động từ hoạt động tin cậy hơn, việc chỉnh đúng rơ le nhiệt cũng là một vấn đề cần quan tâm.

Quy tắc chung của rơ le nhiệt là chỉnh dòng điện trên rơ le nhiệt theo dòng điện làm việc thực tế, dữ kiện tham khảo được ghi trên nhãn động cơ:

  • Dòng điện chỉnh định = 1,1 dòng điện làm việc lớn nhất nhưng sẽ nhỏ hơn dòng điện ghi trên nhãn động cơ (*)
  • Ví dụ: a là dòng điện làm việc của máy bơm, 5A là dòng điện định mức trên nhãn máy. Từ đó ta có dòng điện chỉnh định là I(chỉnh) = 1,1 x 4,4 A. Đạt với yêu cầu vì nhỏ hơn 5A.

Ngoài ra còn có một số trường hợp đặc biệt mà cần phải xác định dòng điện làm việc thực tế lớn nhất. Một trong số đó:

  • Máy nén lạnh: dòng điện của máy nén lạnh sẽ giảm dần khi nhiệt độ bốc hơi giảm, lúc này dòng điện thực tế lớn nhất đo được khi nhiệt độ phòng lạnh nhất. Dựa vào công thức (*) để xác định dòng điện chỉnh định.
  • Quạt gió dàn bốc hơi: dòng điện của quạt gió dàn bốc hơi tăng dần khi nhiệt độ không khí giảm dần và nhiệt độ càng thấp thì dòng điện càng cao. Chính vì vậy dòng điện thực tế lớn nhất đo được khi phòng lạnh đạt nhiệt độ thiết kế. Dựa vào công thức (*) để xác định dòng điện chỉnh định.
  • ….

Đối với trường hợp rơ le nhiệt xác định dòng chỉnh định qua thức tế vận hành:

  • Đo dòng điện dây: dòng điện trên tổng số dây pha vào động cơ tại thời điểm động cơ làm việc nặng nhất và dòng điện này nhỏ hơn đối với dòng điện định mức.
  • Đo dòng điện thực tế qua rơ le nhiệt ( ltt ), dòng điện chỉnh định = 1,1 x ltt

Cách lắp đặt, cài đặt Relay bảo vệ dòng rò Delab TM-18C

Từ khóa » Nguyên Lý Relay Nhiệt