Rocimus 0.03%w/w - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
- Cập nhật thuốc
- Hỏi đáp
thuốc Rocimus 0.03%w/w là gì
thành phần thuốc Rocimus 0.03%w/w
công dụng của thuốc Rocimus 0.03%w/w
chỉ định của thuốc Rocimus 0.03%w/w
chống chỉ định của thuốc Rocimus 0.03%w/w
liều dùng của thuốc Rocimus 0.03%w/w
Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễuDạng bào chế:Thuốc mỡĐóng gói:Tuýp 10gThành phần:
Tacrolimus Hàm lượng:0,3mg/gSĐK:VN-11966-11Nhà sản xuất: | The Madras Pharm - ẤN ĐỘ | Estore> |
Nhà đăng ký: | Mega Lifesciences Pty., Ltd | Estore> |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Thuốc mỡ 0,03% được chỉ định cho điều trị ngắn hạn và dài hạn chàm thể tạng ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên. Thuốc mỡ 0,1% được chỉ định cho điều trị ngắn hạn và dài hạn chàm thể tạng ở người lớn.Liều lượng - Cách dùng
Bôi một đến hai lần mỗi ngày tại các vùng da bị tổn thương.Dùng thuốc ở trẻ em (từ 2 tuổi trở lên)Trẻ từ 2 đến 15 tuổi chỉ dùng thuốc mỡ tacrolimus 0,03%.Dùng thuốc ở người lớn (từ 16 tuổi trở lên)Người lớn dùng thuốc mỡ tacrolimus 0,03% hoặc 0,1%.Không khuyến cáo dùng thuốc mỡ tacrolimus cho trẻ dưới 2 tuổi.Không khuyến cáo dùng thuốc mỡ tacrolimus dài hạn.Chống chỉ định:
Quá mẫn với macrolide, tacrolimus hoặc với thành phần thuốc.Tương tác thuốc:
Thuốc mỡ tacrolimus được dùng bôi tại chỗ trên da. Việc sử dụng đồng thời với các chế phẩm dùng trên da khác, và với liệu pháp điều trị bằng tia tử ngoại chưa được nghiên cứu. Nên tránh sử dụng đồng thời thuốc mỡ tacrolimus với liệu pháp điều trị với UVA, UVB hoặc kết hợp với psoralen (PUVA).Tác dụng phụ:
Cảm giác đau, rát bỏng, ngứa, dị cảm, phát ban, ban đỏ. Tăng nguy cơ viêm nang lông, trứng cá, nhiễm virus Herpes.Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân bị chàm thể tạng dễ mắc các nhiễm trùng về da. Nếu có sự hiện diện của một nhiễm trùng da trên lâm sàng, nên cân nhắc nguy cơ và lợi ích của việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus. Mặc dù chưa thiết lập được mối quan hệ nhân quả, các trường hợp hiếm gặp bệnh lý ác tính bao gồm các bệnh lý ác tính của da và bạch huyết đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng thuốc mỡ tacrolimus. Trong thời gian sử dụng thuốc mỡ tacrolimus, nên hạn chế sự tiếp xúc của da với ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng nhân tạo. Thuốc mỡ tacrolimus được dùng trên da mà không bị hút bởi quần áo. Bệnh nhân bị hội chứng Netherton được báo cáo là có gia tăng nồng độ tacrolimus trong máu sau khi dùng thuốc mỡ tacrolimus tại chỗ. Nên cân nhắc về khả năng tăng hấp thu vào cơ thể với tacrolimus sau khi dùng thuốc mỡ tacrolimus tại chỗ ở bệnh nhân có hội chứng Netherton. Chưa đánh giá về độ an toàn của thuốc mỡ tacrolimus trên bệnh nhân bị chứng đỏ da toàn thân. Nếu các dấu hiệu, các triệu chứng của chàm thể tạng không được cải thiện, việc sử dụng tiếp nên được cân nhắc. Chưa thiết lập độ an toàn và hiệu quả của thuốc mỡ tacrolimus dùng tại chỗ ở trẻ em dưới 2 tuổi. Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng. Lúc có thai và lúc nuôi con bú Việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus chưa được nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Thuốc mỡ Protopic chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai nếu thấy lợi ích cao hơn nguy cơ. Tacrolimus được bài tiết vào sữa mẹ sau khi dùng đường toàn thân. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc mỡ Protopic trong thời kỳ cho con bú.Thông tin thành phần Tacrolimus
Dược lực:Tacrolimus là một macrolid (macrolactam) chiết xuất từ Streptomyces tsukubaensis, có tác dụng ức chế mạnh miễn dịch giống như cyclosporin về mặt dược lý nhưng không liên quan đến cấu trúc; thuốc cũng có hoạt tính kháng khuẩn nhưng rất hạn chế. Cơ chế chính xác tác dụng ức chế miễn dịch của tacrolimus chưa được biết rõ.Ở bệnh nhân bị viêm da dị ứng, việc cải thiện các tổn thương da trong quá trình điều trị với thuốc mỡ tacrolimus có liên quan đến việc giảm thụ thể Fc ở tế bào Langerhans và giảm tác động kích thích quá mức lên tế bào lympho T. Thuốc mỡ tacrolimus không ảnh hưởng đến sự tổng hợp collagen ở cơ thể người.Dược động học :Hấp thu: Dữ liệu trên người khỏe mạnh cho thấy không có hoặc rất ít tác động toàn thân khi bôi ngoài da thuốc mỡ tacrolimus một lần hoặc lặp lại. Sinh khả dụng dạng thuốc mỡ dưới 0,5%. Hầu hết bệnh nhân bị viêm da dị ứng (người lớn và trẻ em) được điều trị đơn liều hay lặp lại thuốc mỡ tacrolimus (0,03 - 0,1%), và trẻ sơ sinh từ 5 tháng tuổi trở lên điều trị với thuốc mỡ tacrolimus (0,03%) có nồng độ thuốc trong máu < 1,0 ng/ ml. Khi quan sát, nồng độ tacrolimus trong máu trên 1,0 ng/ ml chỉ xảy ra thoáng qua. Nồng độ thuốc tác dụng toàn thân tăng lên khi diện tích vùng da bôi thuốc tăng lên. Tuy nhiên, mức độ và tốc độ hấp thu đều giảm khi da lành. Ở cả người lớn và trẻ em với diện tích vùng da bôi thuốc trung bình khoảng 50% diện tích cơ thể, nồng độ (ví dụ AUC) toàn thân của tacrolimus ít hơn khoảng 30 lần so với liều uống có tác dụng ức chế miễn dịch ở bệnh nhân ghép gan và ghép thận. Chưa rõ nồng độ thuốc thấp nhất trong máu là bao nhiêu. Không có bằng chứng cho thấy có sự tích lũy tacrolimus ở bệnh nhân (người lớn và trẻ em) điều trị dài hạn bằng thuốc mỡ tacrolimus. Phân bố: Khi sử dụng thuốc mỡ tacrolimus, lượng thuốc có tác dụng toàn thân rất thấp, thuốc gắn kết nhiều với protein huyết tương (> 98,8%) và không có ý nghĩa trên lâm sàng. Khi bôi thuốc mỡ tacrolimus lên da, tacrolimus tác động chọn lọc trên da và hấp thu rất ít vào tuần hoàn. Chuyển hóa: Không phát hiện tacrolimus được chuyển hóa bởi da. Sau khi vào tuần hoàn, tacrolimus chuyển hóa rất mạnh ở gan và đường tiêu hóa qua hệ thống enzym oxidase, trước hết là hệ thống cytochrom P-450 (CYP3A4) tạo thành 8 chất chuyển hóa (chất chuyển hóa chủ yếu là 31-demethyl tacrolimus, có tác dụng giống tacrolimus in vitro). Thải trừ: Độ thanh thải trung bình sau khi tiêm truyền tĩnh mạch tacrolimus lần lượt là 0,040; 0,083 và 0,053 lít/giờ/kg đối với người tình nguyện khỏe mạnh, người lớn ghép thận và người lớn ghép gan. Độ thanh thải cũng giảm ở bệnh nhân bị suy gan nghiêm trọng. Sau khi sử dụng liều lặp lại thuốc mỡ tacrolimus, thời gian bán thải trung bình của tacrolimus ước tính là 75 giờ ở người lớn và 65 giờ ở trẻ em. Trẻ em Dược động học của tacrolimus sau khi sử dụng ngoài da ở trẻ em giống như ở người lớn, với nồng độ tác động toàn thân nhỏ và không có bằng chứng về tích lũy thuốc.Chỉ định :Điều trị các triệu chứng của bệnh eczema (viêm da dị ứng) ở những bệnh nhân không thể sử dụng các loại thuốc khác hoặc đã điều trị với thuốc khác nhưng không thành công.Chàm thể tạng người lớn.Thuốc 0,03% được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên. Thuốc 0,1% được chỉ định cho người lớn.Liều lượng - cách dùng:Bôi lớp mỏng lên vùng da bị tổn thương. Người lớn: Thuốc 0,1% 2 lần/ngày cho đến khi sạch tổn thương, nếu tái phát dùng lại thuốc 0,1% 2 lần/ngày.Thuốc 0,03% được chỉ định cho điều trị ngắn hạn và dài hạn chàm thể tạng ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên. Chống chỉ định :Thuốc chống chỉ định sử dụng với các trường hợp quá mẫn với macrolide, tacrolimus hoặc với thành phần thuốc.Tác dụng phụThường gặp, 1/100 = ADR < 1/10 Kích ứng tại chỗ, ngứa, dị cảm, cảm giác rát bỏng. Không dung nạp được rượu (đỏ bừng mặt và kích ứng da sau khi sử dụng các thức uống có cồn). Hay bị Herpes simplex và Zona, viêm nang lông. Vùng da bôi thuốc nóng hơn, đỏ da, đau, khó chịu, dị cảm và ban đỏ. Viêm hạch bạch huyết. Nhức đầu, đỏ bừng mặt, cần tránh ra nắng nhiều. Ít gặp, 1/1000 = ADR < 1/100: Trứng cá. Không rõ Phù tại nơi bôi thuốc, tăng nồng độ thuốc trong máu. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Edit by thuocbietduoc. |
Rocimus 0.1%w/w
SĐK:VN-11967-11
Imutac 0,1%
SĐK:VN-12552-11
Talimus 0,03%
SĐK:VN-5824-08
Talimus 0,1%
SĐK:VN-5825-08
Tacroz Forte
SĐK:VN-6670-08
Tacroz Ointment
SĐK:VN-4000-07
Quantopic 0,1%
SĐK:VD-19428-13
Thuốc gốcTretinoin
Tretinoine
Imiquimod
Imiquimod
Clobetason butyrat
Clobetason
Clobetasol
Clobetasol butyrat
Acid azelaic
Azelaic Acid
Nepidermin
Nepidermin
Hydroquinone
Hydroquinone
Tacrolimus
Tacrolimus
Flurandrenolide
Flurandrenolid
tacrolimus
tacrolimus
Mua thuốc: 0868552633Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em |
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |
Từ khóa » Thuốc Bôi Rocimus Có Tác Dụng Gì
-
Kem Bôi Rocimus 0.03% Mega Trị Chàm Da, Viêm Da (tuýp 10g)
-
Thuốc Mỡ Bôi Da Rocimus: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu ý
-
Công Dụng Thuốc Rocimus 0.1 | Vinmec
-
Thuốc Rocimus 0.03% - Loại Bỏ TRIỆT ĐỂ Viêm Da Cơ địa. GIÁ?
-
Kem Bôi Trị Chàm Da Rocimus 0.03% Tuýp 10g-Nhà Thuốc An Khang
-
Thuốc Mỡ Bôi Da Rocimus: Tác Dụng, Cách Sử Dụng, Giá Bao Nhiêu?
-
Thuốc điều Trị Chàm Da Rocimus 0.03%: Liều Dùng Và Giá Bán
-
Thuốc Rocimus 0.1% W/w - Thuốc điều Trị Viêm Da Cơ địa
-
Thuốc Rocimus 10g Là Gì? Công Dụng Và Cách Dùng
-
Cách Dùng Và Những điều Cần Lưu ý Khi Sử Dụng Thuốc Rocimus
-
Kem Bôi Rocimus 0.1% - Thuốc Mỡ Trị Vết Chàm, Viêm Da Tuýt 10g
-
【Đánh Giá】 Tác Dụng Của Thuốc Rocimus? Có Tốt Không?
-
Mua Thuốc Uy Tín
-
Thuốc Rocimus: Công Dụng Và Liều Dùng Của Thuốc