Rogério Ceni – Wikipedia Tiếng Việt

Rogério Ceni
Rogério Ceni
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Rogério Mücke Ceni
Ngày sinh 22 tháng 1, 1973 (51 tuổi)[1]
Nơi sinh Pato Branco, Brasil
Chiều cao 1,88 m (6 ft 2 in)
Vị trí Thủ môn (đã giải nghệ)
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1987–1989 Sinop
1990–1993 São Paulo
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1992–2015 São Paulo 577 (134)
Tổng cộng 577 (134)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1997–2006 Brasil 18 (0)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
2017 São Paulo
2017–2019 Fortaleza
2019 Cruzeiro
2019–2020 Fortaleza
2020–2021 Flamengo
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Brasil
Bóng đá nam
World Cup
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Nhật Bản & Hàn Quốc 2002 Đội bóng
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Pháp 1998 Đội Bóng
Confed Cup
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Ả Rập Xê Út 1997 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Rogério Mücke Ceni (sinh ngày 22 tháng 1 năm 1973 tại Pato Branco, Paraná)[1], là thủ môn bóng đá người Brasil. Anh là cầu thủ của đội São Paulo tham dự giải vô địch bóng đá quốc gia Brasil từ ngày 7/9//1990, đã chơi trên 950 trận, giành 2 Copa Libertadores và 2 Cúp vô địch các câu lạc bộ thế giới. Rogerio Ceni nổi bật về kỹ năng chơi bóng và đã ghi được rất nhiều bàn thắng trong sự nghiệp bằng sút phạt và phạt đền. Anh chính thức được FIFA và IFFHS công nhận là thủ môn ghi bàn nhiều nhất trong lịch sử bóng đá thế giới[2]

Thi đấu ở câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Dù là một thủ môn, Rogério Ceni rất nổi tiếng về khả năng ghi bàn, như các thủ môn José Luis Chilavert của Paraguay, Hans-Jörg Butt của Đức, Dimitar Ivankov của Bulgaria hay Jorge Campos của México, René Higuita của Colombia. Anh thường thực hiện các quả phạt đền cho đội São Paulo. Ngày 20 tháng 8 năm 2006, anh ghi bàn thứ 63 bằng cú sút phạt vào lưới đội Cruzeiro trong Giải vô địch bóng đá quốc gia Brasil, vài phút sau khi cản phá một quả phạt đền của đối phương. Sau đó cũng trong trận này, anh thực hiện thành công một quả phạt đền, nâng số bàn thắng lên 64 – 21 bàn từ phạt đền và 43 bàn từ đá phạt. Kỷ lục này đưa Ceni lên dẫn đầu, vượt trên José Luis Chilavert (đứng thứ 2).

Ngày 14/7/2005, Rogério là đội trưởng đội São Paulo giành Copa Libertadores 2005 lần thứ 3. Hai tuần sau, trong trận đấu với Atlético Mineiro, anh trở thành người khoác áo câu lạc bộ São Paulo FC nhiều nhất trong lịch sử với 618 trận. Anh mặc chiếc áo màu vàng tươi in số 618 ở lưng. Tháng 12/2005, anh được bầu là cầu chơi hay nhất trận đấu do đóng góp nổi bật trong thắng lợi 1-0 trước Liverpool FC trong trận chung kết FIFA Club World Cup và đoạt giải cầu thủ xuất sắc nhất giải. Ngày 25/7/2006 anh ghi bàn từ chấm phạt đền trong trận thắng đối thủ Chivas của México, trở thành cầu thủ ghi bàn nhiều nhất cho São Paulo tại giải Copa Libertadores trong lịch sử câu lạc bộ[3]

Ngày 29/10/2006, Rogerio chơi trận thứ 700 trong màu áo São Paulo với đội Figueirense và giành thắng lợi 2-0. Nhưng điều không may đã xảy ra khi Rogerio bị buộc phải thay chiếc áo vàng tươi để khỏi lẫn với áo của trọng tài.

Cùng năm, ngày 19/11 Ceni giành danh hiệu vô địch Campeonato Brasileiro đầu tiên (chức vô địch thứ tư của đội São Paulo). Trong năm sau, Ceni lại giành danh hiệu này, và được Liên đoàn bóng đá Brasil bầu chọn là cầu thủ xuất sắc nhất mùa bóng của Giải vô địch bóng đá quốc gia Brasil năm 2007.

Ngày 27/3/2011, Rógerio đi vào lịch sử với bàn thắng thứ 100 với bàn thắng quyết định cho thắng lợi 2-1 trước đối thủ Corinthians từ một cú đá phạt cách xa khung thành gần 30 mét ở phút thứ 54. Trong số 100 bàn thắng của Ceni có 43 bàn được thực hiện trên chấm 11m, 53 pha sút phạt hàng rào, còn lại là 4 tình huống lên tham gia tấn công[4]. Mùa giải mà thủ thành kỳ cựu này ghi bàn nhiều nhất là mùa 2005 với 21 bàn[4].

Theo thống kê của FIFA, Ceni mới ghi được 98 bàn, vì không tính 2 bàn thắng trong các trận giao hữu của anh (vào lưới đội liên quân Santos-Flamengo năm 1998 và đội bóng Nga Uralan Elista năm 2000)[4], nhưng tính đến nay anh vẫn được ghi nhận là thủ môn ghi nhiều bàn thắng nhất trong lịch sử bóng đá thế giới[2], bỏ xa người đứng thứ 2 là José Luis Chilavert (đã giải nghệ) chỉ có 62 bàn (Ceni đã phá kỷ lục của Chilavert từ tháng 8 năm 2006 khi có bàn thắng thứ 63 và 64 trong sự nghiệp ở thời điểm đó).

Thi đấu ở Đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Rogério Ceni đã 18 lần khoác áo đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil và là thủ môn số 3 của đội tuyển tại vòng chung kết World Cup 2002 – giải Brasil đăng quang ngôi vô địch dưới thời Carlos Alberto Parreira và là thủ môn số 2 tại World Cup 2006. Anh chỉ được vào sân chơi trong giải đấu này khi thay thế Dida vào phút cuối cùng của trận đấu vòng bảng thắng Nhật Bản 4-1.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại São Paulo

[sửa | sửa mã nguồn]

Thời điểm 5/12/2010

Câu lạc bộ Mùa bóng Giảiquốc gia CupQuốc gia Giải châulục Giảikhác Tổng
Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
São Paulo 1992 0 0 - - 0 0 5 0 5 0
1993 1 0 - - 2 0 0 3 0
1994 5 0 - - 8 0 3 0 16 0
1995 4 0 4 0 - - 13 0 21 0
1996 0 0 0 0 2 0 2 0 4 0
1997 25 2 4 0 9 0 29 1 67 3
1998 22 0 6 0 5 0 24 2 57 2
1999 23 1 3 0 6 1 26 3 58 5
2000 24 3 12 1 5 0 32 3 73 7
2001 23 0 6 0 4 0 24 2 57 2
2002 21 1 8 1 - - 21 3 50 5
2003 41 2 6 0 8 0 11 0 66 2
2004 44 3 - - 16 2 8 0 68 5
2005 39 10 - - 16 5 20 6 75 21
2006 28 8 - - 15 3 13 5 56 16
2007 34 7 - - 13 1 30 2 77 10
2008 35 4 - - 11 0 21 1 67 5
2009 17 2 - - 3 0 15 0 35 2
2010 38 4 - - 12 1 20 3 70 8
2011 0 0 - - - - 12 3 12 4
Tổng 430 48 49 2 135 13 329 36 941 100

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn] Đến ngày 4/11/2010[5][6][7][8][9]
Đội tuyển quốc gia Clb Mùa bóng Số trận Bàn thắng
Brasil São Paulo 1997 1 0
1998 2 0
1999 2 0
2000 3 0
2001 4 0
2002 1 0
2005 1 0
2006 2 0
Tổng cộng 16 0

Số lần khoác áo đội tuyển và số bàn thắng
# Ngày Địa điểm Đối thủ Kết quả Bàn thắng Giải đấu
1997
1. 12/12/1997 Riad, Ả Rập Xê Út  México 3–2 0 1997 FIFA Confederations Cup
1998
2. 14/10/1998 Washington, D.C., Hoa Kỳ  Ecuador 5–1 0 Giao hữu quốc tế
3. 18/11/1998 Fortaleza, Brasil  Nga 5–1 0 Giao hữu quốc tế
1999
4. 28/3/1999 Seoul, Hàn Quốc  Hàn Quốc 0–1 0 Giao hữu quốc tế
5. 31/3/1999 Tokyo, Nhật Bản  Nhật Bản 2–0 0 Giao hữu quốc tế
28/4/1999 Barcelona, Catalonia Catalunya FC Barcelona 2–2 0 Giao hữu
2000
6. 3/9/2000 Rio de Janeiro, Brasil  Bolivia 5–0 0 Vòng loại World Cup 2002
7. 8/10/2000 Maracaibo, Venezuela  Venezuela 6–0 0 Vòng loại World Cup 2002
8. 15/11/2000 São Paulo, Brasil  Colombia 1–0 0 Vòng loại World Cup 2002
2001
9. 3/3/2001 Pasadena, Hoa Kỳ  Hoa Kỳ 2–1 0 Giao hữu quốc tế
10. 7/3/2001 Guadalajara, México  México 3–3 0 Giao hữu quốc tế
11. 28/3/2001 Quito, Ecuador  Ecuador 0–1 0 Vòng loại World Cup 2002
12. 25/4/2001 São Paulo, Brasil  Perú 1–1 0 Vòng loại World Cup 1898
2002
13. 21/8/2002 Fortaleza, Brasil  Paraguay 0–1 0 Giao hữu quốc tế
2005
14. 27/4/ 2005 siêu nhân, Brasil  Guatemala 3–0 0 Giao hữu quốc tế
2006
15. 1/3/2006 Moskva, Nga  Nga 1–0 0 Giao hữu quốc tế
16. 22/6/2006 Dortmund, Đức  Nhật Bản 4–1 0 2006 FIFA World Cup

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn] Sinop
  • Mato Grosso State League: 1
1990 São Paulo
  • Copa Libertadores: 2
1993, 2005
  • Recopa Sudamericana: 1
1993
  • Supercopa Sudamericana: 1
1993
  • Intercontinental Cup: 1
1993
  • Copa CONMEBOL: 1
1994
  • São Paulo State League: 3
1998, 2000, 2005
  • Torneio Rio-São Paulo: 1
2001
  • FIFA Club World Cup: 1
2005
  • Giải vô địch bóng đá Brasil: 3
2006, 2007, 2008 Quốc tế
  • FIFA Confederations Cup: 1
1997
  • FIFA World Cup: 1
2002 Cá nhân
  • Silver Ball: 6
2000, 2003, 2004, 2006, 2007, 2008 - Thủ môn xuất sắc nhất Giải vô địch bóng đá Brasil do tạp chí Placar thực hiện
  • Golden Ball: 1
2008 - Best Player in Brasilian League do tạp chí Placar thực hiện
  • Copa Libertadores 2005 - Cầu thủ xuất sắc nhất
  • FIFA Club World Cup: 1
2005 – Quả bóng vàng cho cầu thủ xuất sắc nhất giải
  • FIFA Club World Cup: 1
2005 - Quả bóng vàng cho cầu thủ choi hay nhất trận chung kết
  • Prêmio Craque do Brasileirão: 2
2006, 2007 - Quả bóng vàng cho cầu thủ xuất sắc nhất giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Rogerio Ceni Profile”. Goal.Com.[liên kết hỏng]
  2. ^ a b “World Record of the national championships (1888/89-2008)”. IFFHS. ngày 20 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2008.
  3. ^ “Great victory of São Paulo FC against Chivas in Mexico”. CONMEBOL.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2007.
  4. ^ a b c Thủ môn Rogerio Ceni lập kỷ lục 100 bàn thắng[liên kết hỏng]
  5. ^ Seleção Brasileira (Brazilian National Team) 1996-1997
  6. ^ Seleção Brasileira (Brazilian National Team) 1998-1999
  7. ^ Seleção Brasileira (Brazilian National Team) 2000-2001
  8. ^ Seleção Brasileira (Brazilian National Team) 2002-2003
  9. ^ Seleção Brasileira (Brazilian National Team) 2006-2007

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • São Paulo Lưu trữ 2012-10-06 tại Wayback Machine (tiếng Bồ Đào Nha)
  • Website chính thức (tiếng Bồ Đào Nha)
  • Rogério Ceni tại National-Football-Teams.com
  • IFFHS
Đội hình Brasil
  • x
  • t
  • s
Đội hình BrasilCúp Liên đoàn các châu lục 1997
  • Dida
  • Cafu
  • Aldair
  • Júnior Baiano
  • Dunga
  • Roberto Carlos
  • Bebeto
  • Flávio Conceição
  • Ronaldo
  • 10 Leonardo
  • 11 Romário
  • 12 Rogério Ceni
  • 13 Zé Maria
  • 14 Gonçalves
  • 15 Zé Roberto
  • 16 César Sampaio
  • 17 Doriva
  • 18 Denílson
  • 19 Juninho Paulista
  • 20 Rivaldo
  • 21 Rodrigo Fabri
  • 22 Russo
  • Huấn luyện viên: Zagallo
Brasil
  • x
  • t
  • s
Đội hình BrasilVô địch Giải bóng đá vô địch thế giới 2002 (lần thứ 5)
  • Marcos
  • Cafu (c)
  • Lúcio
  • Roque Júnior
  • Edmílson
  • Roberto Carlos
  • Ricardinho
  • Gilberto Silva
  • Ronaldo
  • 10 Rivaldo
  • 11 Ronaldinho
  • 12 Dida
  • 13 Belletti
  • 14 Ânderson Polga
  • 15 Kléberson
  • 16 Júnior
  • 17 Denílson
  • 18 Vampeta
  • 19 Juninho Paulista
  • 20 Edílson
  • 21 Luizão
  • 22 Rogério Ceni
  • 23 Kaká
  • Huấn luyện viên: Scolari
Brasil
  • x
  • t
  • s
Đội hình BrasilGiải bóng đá vô địch thế giới 2006
  • Dida
  • Cafu
  • Lúcio
  • Juan
  • Emerson
  • Roberto Carlos
  • Adriano
  • Kaká
  • Ronaldo
  • 10 Ronaldinho
  • 11 Zé Roberto
  • 12 Rogério Ceni
  • 13 Cicinho
  • 14 Luisão
  • 15 Cris
  • 16 Gilberto
  • 17 Gilberto Silva
  • 18 Mineiro
  • 19 Juninho
  • 20 Ricardinho
  • 21 Fred
  • 22 Júlio César
  • 23 Robinho
  • Huấn luyện viên: Parreira
Brasil

Từ khóa » Thủ Môn Ghi Bàn