Rùa Cá Sấu – Wikipedia Tiếng Việt

Rùa cá sấu
Tình trạng bảo tồn
Sắp nguy cấp  (IUCN 2.3)[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Testudines
Họ (familia)Chelydridae
Chi (genus)MacrochelysGray, 1856[1]
Loài (species)M. temminckii
Danh pháp hai phần
Macrochelys temminckii(Troost, 1835)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Genus synonymy[2]
  • MacroclemysGray, 1856
  • GypochelysAgassiz, 1857
Species synonymy[3]
  • Testudo planitiaGmelin, 1789
  • Chersine planitiaMemmen, 1820
  • Chelonura temminckiiTroost, 1835
  • Emysaurus temminckiiDuméril và Bibron, 1851
  • Macroclemys temminckiiGray, 1856
  • Cheldyra temminckiiAgassiz, 1857
  • Gypochelys temminckiiAgassiz, 1857
  • Macroclemmys temminckiiStrauch, 1862
  • Macroclemys temminckiPrichard, 1967

Rùa cá sấu[4] hay còn gọi là rùa ngoạm (Danh pháp khoa học: Macrochelys temminckii) là một trong những loài rùa nước ngọt lớn nhất thế giới. Danh pháp temminckii được đặt tên để vinh danh nhà động vật học Hà Lan Coenraad Jacob Temminck.[5] Chi Macrochelys từng được cho là chỉ gồm một loài, các nghiên cứu cho thấy có ba loài riêng biệt: Macrochelys temminckii, Macrochelys suwanniensis, và Macrochelys apalachicolae.[6][7]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài rùa này phân bố ở vùng Bắc Mỹ, xuất hiện nhiều ở các vùng nước miền Nam Hoa Kỳ. Chúng được tìm thấy từ miền đông của đông Texas đến Florida Panhandle, và phía bắc đến đông nam Kansas, Missouri, miền đông nam Iowa, phía tây Illinois, phía tây Kentucky, và phía tây Tennessee.[8] Do việc buôn bán vật nuôi kỳ lạ và các yếu tố khác loài đã tới châu Á và châu Âu với một trung tâm sinh sản/nghiên cứu tìm thấy ở Nhật Bản.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài rùa này có đầu to, bộ hàm cực khỏe, có gờ nhọn sắc,lực cắn 480 kg/inch2 có thể cắn vỡ mai nhiều loài rùa khác để làm thức ăn, mai nhiều gai, cùng vẻ hung dữ, nên chúng thường được gọi là "quái thú rùa". Hình ảnh chúng gợi đến loài khủng long thời xưa. Mai của chúng có 3 hàng gai. Những hàng gai này chứa rất rất nhiều đầu dây thần kinh nhạy cảm. Có báo cáo chưa được kiểm chứng về con rùa nặng 183 kg ở Kansas năm 1937,[9] nhưng một trong những mẫu vật lớn nhất có kiểm chứng gây tranh cãi.

Ở bể sinh vật cảnh Shedd Chicago là một con rùa 16 năm tuổi cân nặng 113 kg, được gửi đến bể cá cảnh bang Tennessee. Một con khác cân nặng 107 kg tại sở thú Brookfield ở ngoại ô Chicago. Chúng thường không phát triển đến kích thước lớn, trung bình con trưởng thành có cái mai rùa dài khoảng 40,4 đến 80,8 cm (15,9 đến 31,8 in) với khối lượng 68 đến 80 kg (150 đến 176 lb). Con đực thường lớn hơn con cái.[10] Trong số các loài rùa nước ngọt còn sinh tồn, chỉ có các loài rùa mai mềm (ba ba) trong chi Chitra, Rafetus, và Pelochelys có thể vượt qua về kích thước.

Sinh sản và vòng đời

[sửa | sửa mã nguồn]
Rùa cá sấu

Loài này đặt độ tuổi thành thục khi khoảng 12 tuổi.[11] Giao phối xảy ra vào đầu năm. Con cái xây tổ, hai tháng sau nó đẻ vào đó khoảng 10–50 trứng.[12] Giới tính con non phụ thuộc vào nhiệt độ tổ. Thời gian ấp từ 100 tới 140 ngày, và trứng nở vào đầu mùa thu.[13] Tuổi thọ của cá thể tự nhiên còn là ẩn số, rùa cá sấu được cho là sống tới 200 năm, nhưng từ 80 tới 120 năm thì có lẽ đúng hơn. Chúng thường sống từ 20 tới 70 năm khi bị nuôi nhốt.[14]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn] Trích dẫn
  1. ^ a b c Rhodin 2010, tr. 000.92
  2. ^ Fritz 2007, tr. 172Lỗi harv: nhiều mục tiêu (2×): CITEREFFritz2007 (trợ giúp)
  3. ^ Fritz 2007, tr. 172-173Lỗi harv: nhiều mục tiêu (2×): CITEREFFritz2007 (trợ giúp)
  4. ^ "Rợn tóc gáy" bắt được "thủy quái" thời tiền sử kỳ dị nhất thế giới (do nó có hình thù khá giống với cá sấu nên người ta còn gọi là rùa cá sấu)
  5. ^ “Biographies of People Honored in the Herpetological Nomenclature North America”. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2006.
  6. ^ doi:10.11646/zootaxa.3786.2.4Hoàn thành chú thích này
  7. ^ Stephenie Livingston (ngày 10 tháng 4 năm 2014). “Study shows 'dinosaurs of the turtle world' at risk in Southeast rivers”. University of Florida News. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2014.
  8. ^ Conant, Roger; Collins, Joseph T. (1991). A Field Guide to Reptiles and Amphibians: Eastern and Central North America . Boston: Houghton Mifflin Company.
  9. ^ “Smithsonian National Zoological Park: Alligator Snapping Turtle”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2006.
  10. ^ “Alligator Snapping Turtle: Giant of the Southeastern States”. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2006.
  11. ^ “Animal Diversity Web: Macrochelys temminickii”. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2008.
  12. ^ Kindersley, Dorling (14 tháng 11 năm 2005). Animal. New York City: DK Publishing. ISBN 0-7894-7764-5.
  13. ^ “Nashville Zoo: Alligator Snapping Turtle”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2006.
  14. ^ “WhoZoo: Alligator Snapping Turtle”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2006.
Thư mục
  • Rhodin, Anders G.J.; van Dijk, Peter Paul; Inverson, John B.; Shaffer, H. Bradley (ngày 14 tháng 12 năm 2010). “Turtles of the world, 2010 update: Annotated checklist of taxonomy, synonymy, distribution and conservation status” (PDF). Chelonian Research Monographs. 5: 000.xx. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2010.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • Fritz, Uwe (2007). Havaš, Peter. “Checklist of chelonians of the world” (PDF). Verterbrate zoology. 57 (2). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Rùa cá sấu Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Rùa cá sấu.
  • Alligator vs. Common Snapping Turtle - Chelydra.org
  • Alligator Snapping Turtle Care Sheet
  • CRUNCH, The Alligator Snapping Turtle
  • x
  • t
  • s
Họ Chelydridae
  • Kingdom: Animalia
  • Phylum: Chordata
  • Class: Reptilia
  • Order: Testudines
  • Suborder: Cryptodira
  • Family: Chelydridae
ChiCác loài trong họ Chelydridae
Chelydra
  • Chelydra rossignonii
  • Chelydra serpentina
  • Chelydra acutirostris
Macrochelys
  • Macrochelys temminckii
  • Macrochelys apalachicolae
  • Macrochelys suwanniensis
  • x
  • t
  • s
Phân loại rùa còn tồn tại
  • Giới: Animalia
  • Ngành: Chordata
  • Lớp: Reptilia
  • Phân lớp: Anapsida
  • Bộ: Chelonii hoặc Testudines
Phân bộ
Siêu họ
Họ
Phân họ
  • Chi
Cryptodira
 
Chelydridae
 
  • Chelydra
  • Macrochelys
Chelonioidea
Cheloniidae
Carettinae
  • Caretta
  • Lepidochelys
Cheloniinae
  • Chelonia
  • Eretmochelys
  • Natator
Dermochelyidae
 
  • Dermochelys
Kinosternoidea
Dermatemydidae
 
  • Dermatemys
Kinosternidae
Kinosterninae
  • Kinosternon
  • Sternotherus
Staurotypinae
  • Claudius
  • Staurotypus
Testudinoidea
Emydidae
Deirochelyinae
  • Chrysemys
  • Deirochelys
  • Graptemys
  • Malaclemys
  • Pseudemys
  • Trachemys
Emydinae
  • Clemmys
  • Emys
  • Glyptemys
  • Terrapene
Geoemydidae
Geoemydinae
  • Batagur
  • Cuora
  • Cyclemys
  • Geoclemys
  • Geoemyda
  • Hardella
  • Heosemys
  • Leucocephalon
  • Malayemys
  • Mauremys
  • Melanochelys
  • Morenia
  • Notochelys
  • Orlitia
  • Pangshura
  • Sacalia
  • Siebenrockiella
  • Vijayachelys
Rhinoclemmydinae
  • Rhinoclemmys
 Platysternidae
 
  • Platysternon
Testudinidae
 
  • Aldabrachelys
  • Astrochelys
  • Chelonoidis
  • Chersina
  • Cylindraspis
  • Geochelone
  • Gopherus
  • Homopus
  • Indotestudo
  • Kinixys
  • Malacochersus
  • Manouria
  • Psammobates
  • Pyxis
  • Stigmochelys
  • Testudo
Trionychia
Carettochelyidae
 
  • Carettochelys
Trionychidae
Cyclanorbinae
  • Cyclanorbis
  • Cycloderma
  • Lissemys
Trionychinae
  • Amyda
  • Apalone
  • Chitra
  • Dogania
  • Nilssonia
  • Palea
  • Pelochelys
  • Pelodiscus
  • Rafetus
  • Trionyx
Pleurodira
 
Chelidae
Chelinae
  • Acanthochelys
  • Chelus
  • Mesoclemmys
  • Phrynops
  • Platemys
  • Rhinemys
Chelodininae
  • Chelodina
  • Elseya
  • Elusor
  • Emydura
  • Flaviemys
  • Myuchelys
  • Pseudemydura
  • Rheodytes
Hydromedusinae
  • Hydromedusa
Pelomedusidae
 
  • Pelomedusa
  • Pelusios
Podocnemididae
 
  • Erymnochelys
  • Peltocephalus
  • Podocnemis
  • Cách sắp xếp phát sinh loài dựa trên Danh mục rùa thế giới (cập nhật 2012). Danh sách không bao gồm rùa đã tuyệt chủng.

Từ khóa » Cá Rùa