Rủi Ro Lãi Suất Và Các Biện Pháp Hạn Chế Rủi Ro Lãi Xuất - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kinh tế - Quản lý
  4. >>
  5. Tài chính - Ngân hàng
Rủi ro lãi suất và các biện pháp hạn chế rủi ro lãi xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.92 KB, 27 trang )

Lời nói đầuBất cứ một quốc gia nào dù là quốc gia đó đã phát triển thịnh vợng hay là quốc gia cha phát triển thì cũng không thể thiếu đi những Ngân hàng hoạt động trong nền kinh tế. Sự ổn định và đi lên của đất nớc tác động mạnh mẽ đến hoạt động Ngân hàng, ngợc lại sự phát triển và ổn định của toàn bộ hệ thống Ngân hàng lại ảnh hởng lớn đến nền kinh tế của một đất nớc.Chính vì vai trò rất quan trọng của hệ thống Ngân hàng nên những yếu tố ảnh hởng đến hoạt động Ngân hàng cần phải đợc quan tâm nghiên cứu hàng đầu. Mặt khác do tính chất của hoạt động Ngân hàng mang tính rủi ro cao nên việc bảo vệ Ngân hàng khỏi các rủi ro là rất quan trọng. Để có thể làm đợc việc đó trớc hết chúng ta phảI tìm hiểu xem Ngân hàng phải đối mặt với những rủi ro nào. Một trong những rủi ro mà Ngân hàng cần tránh đó là rủi ro lãi suất.Trong đề án đã trình bày những vấn đề cơ bản về rủi ro lãi suất và các biện pháp giúp Ngân hàng hạn chế rủi ro lãi suất. Tuy nhiên nội dung này không tránh khỏi những thiếu xót, nhng dù sao em cũng mong rằng đề án này sẽ là một hạt cát nhỏ đóng góp vào bớc đờng nghiên cứu nhằm xây dựng một hệ thống Ngân hàng ngày càng ổn định.1Mục lụcChơng I: Rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng I. Khái niệm về rủi ro lãi suất:1) Ví dụ2) Khái niệmII. Các phơng pháp định lợng rủi ro lãi suất:1) Phân tích khoảng cách2) Phân tích khoảng thời gian tồn tạiChơng II: Các biện pháp phòng ngừa rủi ro lãi suất I. Các mô hình đo rủi ro lãi suất:1) Mô hình kỳ hạn đến hạn2) Mô hình thời lợng3) Mô hình định giá lạiII. Các nghiệp vụ nhằm hạn chế rủi ro lãi suất:1) Hợp đồng kỳ hạn2) Hợp đồng tơng lai3) Giao dịch quyền chọn4) Mô hình định giá lạiIII. Các phơng pháp phòng ngừa rủi ro lãi suất trong điều kiện Việt Nam 1) Dự báo về biến động lãi suất22) Theo dõi tính nhạy cảm với lãi suất của các tài sản3) áp dụng chính sách mềm dẻo cho các khoản vay4) Biện pháp đổi chéo lãi suấtChơng I: Rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng I. Khái niệm về rủi ro lãi suất1) Ví dụĐể tìm hiểu về rủi ro lãi suất ta hãy nghiên cứu bảng cân đối tài sản của Ngân hàng thơng mại A nh sau: C Ngân hàng thơng mại A N1. Những tài sản có loại nhạy cảm với lãi suất: 30 tr đồng- Tiền cho vay với lãi suất thay đổi- Chứng khoán ngắn hạn2. Những tài sản có loại có lãi suất cố định: 70 triệu đồng- Tiền cho vay với kỳ hạn dài1. Những tài sản nợ loại nhạy cảm với lãi suất : 50 tr đồng- Khoản vay với lãi suất thay đổi2. Những tài sản nợ loại có lãi suất cố định: 50triệu đồng- Tiền gửi có thể fát séc- Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn dài- Vốn cổ phần3- Chứng khoán dài hạnKhi lãi suất trên thị trờng thay đổi, chẳng hạn tăng hoặc giảm 5%, ta hãy nghiên cứu xem lợi nhuận Ngân hàng thay đổi nh thế nào. ở đây có hai cách để phân tích sự biến động của lợi nhuận Ngân hàng.Cách thứ nhất ta phân tích theo tài sản có và tài sản nợ (nguồn vốn) loại nhạy cảm với lãi suất Trờng hợp 1: lãi suất trung bình trên thị trờng tăng 5%Chi phí trả lãi tăng 50 * 5% = 2,5 triệu đồngLãi thu về tăng 30 * 5% = 1,5 triệu đồngVậy lợi nhuận Ngân hàng giảm 2,5 1,5 = 1 triệu đồngTrờng hợp này ta thấy Ngân hàng dẫ gặp phải rủi ro lãi suất Trờng hợp 2: lãi suất trung bình trên thị trờng giảm 5%Chi phí trả lãi giảm 50 * 5% = 2,5 triệu đồngLãi thu về giảm 30 * 5% = 1,5 triệu đồngVậy lợi nhuận Ngân hàng tăng2,5 1,5 = 1 triệu đồngCách thứ hai ta phân tích theo tài sản có và tài sản nợ (nguồn vốn) loại có lãi suất cố định. Để phân tích các bớc này ta phải hiểu các khái niệm sau:Giá trị ghi sổ (giá trị lịch sử) của tài sản là giá thị trờng của tài sản tại thời điểm mua bán, cho vay tài sản.Giá trị thị trờng của tài sản phản ánh thực trạng giá trị tài sản, nghĩa là nếu Ngân hàng đem bán tài sản của mình thì giá cả của chúng là giá trị thị tr-ờng hiện hành tại thời điểm chuyển nhợng chứ không phảI là giá trị lịch sử của chúng.4Những tài sản có và tài sản nợ loại có lãi suất cố định là lãi suất của những khoản này giữ nguyên không thay đỏi trong thời gian dàI (ít nhất là 1 năm). ở đây ta giả sử lãi suất của những khoản này giữ nguyên không thay đổi trong 1 năm, lãi suất trung bình khi cha thay đổi là 10%.Trờng hợp 1: lãi suất tăng thêm 5%. Vậy lãi suất trung bình trên thị tr-ờng lúc này là 15%.Giá thị trờng của những tài sản có loại có lãi suất cố định là:P1 = 70 (1+10%) / (1+15%) = 66,96Ngân hàng thiệt hại 70 66,96 = 3,04 triệu đồngGiá thị trờng của những tài sản nợloại có lãi suất cố định là:P1 = 50 (1+10%) / (1+15%) = 47,83Ngân hàng đợc lợi 50 47,83 = 2,17 triệu đồngVậy khi lãi suất trung bình trên thị trờng tăng 5% Ngân hàng bị thiệt hại là 3,04 2,17 = 0,87 triệu đồng. Nh vậy lợi nhuận Ngân hàng giảm và trong trờng hợp này Ngân hàng gặp phải rủi ro lãi suất.Trờng hợp 2: lãi suất giảm 5%. Vậy lãi suất trung bình trên thị trờng lúc này là 5%.Giá thị trờng của những tài sản có loại có lãi suất cố định là:P1 = 70 (1+10%) / (1+5%) = 73,33Ngân hàng lợi 73,33 - 70 = 3,33 triệu đồngGiá thị trờng của những tài sản nợloại có lãi suất cố định là:P1 = 50 (1+10%) / (1+5%) = 52,38Ngân hàng thiệt hại 52,38 50 = 2,38 triệu đồnVậy Ngân hàng đợc lợi là 3,33 2,38 = 0,95. Lợi nhuận Ngân hàng tăng.52) Khái niệm rủi ro lãi suất:Qua việc nghiên cứu ví dụ trên chúng ta thấy rằng khi lãi suất trung bình trên thị trờng thay đổi thì lợi nhuận Ngân hàng cũng thay đổi tỳu thuộc vào cấu tạo của bảng cân đối tài sản của Ngân hàng. ĐIều này đa ta đến kết luận sau: Khi lãi suất trung bình trên thị trờng có xu hớng giảm Ngân hàng sẽ chú ý tăng tỷ trọng tài sản nợ loại nhạy cảm với lãi suất và ngợc lại khi lãi suất trung bình trên thị trờng có xu hớng tăng Ngân hàng sẽ chú ý dể tăng tỷ trọng tài sản có loại nhạy cảm với lãi suất và giảm tỷ trọng tài sản nợ loại nhạy cảm với lãi suất.Từ đây ta có khái niệm về rủi ro lãi suất nh sau: Rủi ro lãi suất là trờng hợp lợi nhuận kinh doanh của Ngân hàng giảm do biến động của lãi suất (tăng hoặc giảm).II. Các phơng pháp lợng định về rủi ro lãi suất:1) Phân tích khoảng cách:Phân tích khoảng cách là chênh lệch giữa tổng số tài sản có loại nhạy cảm với lãi suất và tổng số tài sản nợ loại nhạy cảm với lãi suất.Chẳng hạn, nhìn vào bảng cân đối tài sản của ngân hàng thơng mại nhthí dụ trên ta có khoảng cách là 30-50 = -20. Bằng cách nhân khoảng với thay đổi lãi suất chúng ta có kết quả đối với lợi nhuận của ngân hàng: khi lãi suất tăng 5% lợi nhuận ngân hàng thay đổi là 5%* (-20) = -1 triệu đồng; khi lãi suất giảm 5%, lợi nhuận ngân hàng thay đổi 5%* (-20) = + 1 triệu đồng.Thuận lợi của phơng pháp này là rất đơn giản, chúng ta dễ dàng thấy đ-ợc mức độ rủi ro của ngân hàng truớc rủi ro lãi suất.Tuy nhiên trên thực tế ta thấy không phải tất cả tài sản có và tài sản nợ của ngân hàng có cùng một kỳ hạn thanh toán. Mởi vì do tính chất hoạt động 6của ngân hàng là gặp nhiều rủi ro nên ngân hàng phải đa dạng hoà những khoản mục tài sản có, đồng thời cũng do việc huy động vốn của ngân hàng th-ờng mang tính bị động nên những khoản mục tài sản nợ cũng đa dạng và không cùng kỳ hạn thanh toán. Mặt khác, đặc trng cơ bản của tài sản có là có kỳ hạn dài còn tài sản nợ thờng có kỳ hạn ngắn. Vì vậy cách phân tích khoảng cách chỉ chính xác khi tài sản có và tài sản nợ có cùng kỳ hạn thanh toán. Nhvậy để lợng định một cách chính xác hơn rủi ro lãi suất thì ta sử dụng phơng pháp gọi là phân tích khoảng thời gian tồn tại.2) Phân tích khoảng cách thời gian tồn tại:Phân tích khoảng thời gian tồn tại dựa trên khái niệm về khoảng thời gian tồn tại của Macaulay, nó lợng định khoảng thời gian sống trung bình của đồng tiền thanh toán của một chứng khoán. Về mặt đại số học, khoảng thời gian tồn tại của Macaulay đợc định nghĩa là: x Cp/(1+i) /(1+i)Trong đó T = thời gian tính đến lúc việc thanh toán tiền mặt đợc thực hiện. CPT = thanh toán tiền mặt ( lãi + gốc) tại thời đIểm Ti = lãi suất; N = thời gian đến khi mãn hạn của chứng khoán này:Khoảng thời gian tồn tại là một kháI niệm rất hữu ích vì nó mang lại một xấp xỉ tốt tính nhạy cảm của giá trị thị truờng của một chứng khoán đối với một thay đổi về lãi suất của nó.Thay đổi tính bằng phần trăm về giá trị thị trờng của chứng khoán thay đổi phần trăm về lãi suất * khoảng thời gian tồn tại trong năm. Sự phân tích khoảng thời gian tồn tại liên quan đến việc so sánh khoảng thời gian tồn tại trung bình của những tài sản nợ của ngân hàng đó. Quay lại với bảng cân đối tàI sản của ngân hàng thơng mại A, giả sử khoảng thời gian tồn tại trung 7D =bình của những tài sản của nó là 6 năm (Tức là thời gian sống trung bình của dòng thanh toán là 6 năm), khoảng thời gian tồn tại trung bình của những tài sản nợ của nó là 3 năm. Khi lãI suất tăng 5%, giá trị thị truờng của những tài sản có của nó giảm đi 5% * 6 = 30%, trong khi đó giá trị thị trờng của những tài sản nợ của nó giảm đi 5% * 3 = 15%. Kết quả là giá trị ròng (giá trị thị truờng của những tài sản có trừ đi tài sản nợ) đã giảm (30%- 15% = 15%) của tổng giá trị tài sản có ban đầu. Kết quả này cũng có thể đợc tính trực tiếp hơn nh là : { - thay đổi % về lãi suất } * { khoảng thời gian tồn tại của các tàI sản có trừ đi khoảng thời gian tồn tại của các tài sản nợ} tức là - 15% = -5% (6 3). Tong tự khi lãI suất giảm 5% sẽ làm tăng giá trị ròng của ngân hàng lên 15% tổng giá trị tàI sản có { - (- 5%) * ( 6-3) = 15% }.8Chơng II: các biện pháp phòng ngừa hạn chế rủi ro lãi suất I. Các mô hình rủi ro lãi suất:1) Mô hình kỳ hạn đến hạn The Maturity Modela) Ví dụ về mô hình kỳ hạn đến hạn:Giả sử ngân hàng giữ một trái phiếu kỳ hạn đến hạn là một năm, mức lợi tức không đồi là 10% năm ( C), mệnh giá trái phiếu đợc thanh toán khi đến hạn là 100 USA ( F ), mức lãi suất đến hạn một năm hiện hành của thị trờng là 10% năm ( R ), giá trái phiếu là PB :P1B = F + C / (1+ R) = (100 + 10%*100) / (1 + 10%) = 100Khi lãi suất thị truờng tăng ngay lập tức từ 10% đến 11, giá thị trờng của trái phiếu giảm.P1B = F + C / (1+ R) = (100 + 10%*100) / (1 + 11%) = 99,1Vậy Ngân hàng phải chịu tổn thất tàI sản là 0,9 USA trên 100 USA giá trị gi sổ. Gọi AP1 là tỉ lệ % tổn thất tài sản.AP1 = 99,1 100 = - 0,9%AP1/AR = - 0,9%/0,01 = - 0,9 < 0Khi lãi suất thị trờng tăng thì giá trị của chứng khoán có thu nhập cố định giảm.Nếu trái phiếu có kỳ hạn đến kỳ 2 năm, các yếu tố khác nh trên. Trớc khi lãi suất thị trờng tăng:9P2B = 10% * 100 / (1 + 10%)1 + 100 (1 + 10%) / (1 + 11%)2 = 98,29Khi lãI suất thị trờng tăng ngay lập tức từ 10% lên 11% P2B = 10% * 100 / (1 + 11%)1 + 100 (1 + 10%) / (1 + 10%)2 = 100AP2 = 98,29 100 = -1,71%AP2 AP1 = -1,71% - (-0,9%) = -0,81%Mức giảm giá của tráI phiếu có kỳ hạn 2 năm nhiều hơn là tráI phiếu có kỳ hạn 1 năm.Tơng tự đối với trái phiếu có kỳ hạn 3 năm, khi lãi suất thị trờng tăng từ 10% lên 11%, giá của nó sẽ giảm 2,24% và do đó:AP3 AP2 = -2,44% - (-1,71%) = -0,73%-0,73% < -0,81 %Nếu kỳ hạn của tài sản càng dài thì mức độ thiệt hại tài sản tuyệt đối tăng lên, nhng tỉ lệ % thiệt hại giảm dần.b) Mô hình kỳ hạn đến hạn đối với một danh mục tài sản.Với kết luận trên chúng ta mở rộng mô hình kỳ hạn đến hạn đối với một danh mục tài sản có và tài sản nợ. Gọi MA là kỳ hạn đến hạn trung bình của danh mục tài sản có, ML là kỳ hạn đến hạn trung bình của danh mục tài sản nợ, ta có: MA = WA1MA1 + WA2MA2 + WA3MA3 + + WAnMAnML = WL1ML1 + WL2ML2 + WL3ML3 + + WLnMLn10

Tài liệu liên quan

  • Rủi ro lãi suất trong hệ thống kinh doanh ngân  hàng và các giải pháp phòng ngừa Rủi ro lãi suất trong hệ thống kinh doanh ngân hàng và các giải pháp phòng ngừa
    • 39
    • 423
    • 0
  • Rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh ngân hàng và các biện pháp phòng ngừa hạn chế rủi ro Rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh ngân hàng và các biện pháp phòng ngừa hạn chế rủi ro
    • 33
    • 1
    • 3
  • Rủi ro lãi suất và biện pháp giúp ngân hàng hạn chế rủi ro lãi suất Rủi ro lãi suất và biện pháp giúp ngân hàng hạn chế rủi ro lãi suất
    • 24
    • 378
    • 2
  • Rủi ro lãi suất và các biện pháp hạn chế rủi ro lãi xuất Rủi ro lãi suất và các biện pháp hạn chế rủi ro lãi xuất
    • 27
    • 1
    • 1
  • Rủi ro lãi suất và giải pháp nhằm hạn chế rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thương mại ở Việt nam Rủi ro lãi suất và giải pháp nhằm hạn chế rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thương mại ở Việt nam
    • 14
    • 689
    • 0
  • Những vấn đề cơ bản về rủi ro lãi suất và các biện pháp giúp Ngân hàng hạn chế rủi ro lãi suất Những vấn đề cơ bản về rủi ro lãi suất và các biện pháp giúp Ngân hàng hạn chế rủi ro lãi suất
    • 24
    • 681
    • 0
  • RỦI RO LÃI SUẤT VÀ CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT RỦI RO LÃI SUẤT VÀ CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT
    • 29
    • 687
    • 1
  • Rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh ngân hàng và các biện pháp phòng ngừa Rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh ngân hàng và các biện pháp phòng ngừa
    • 25
    • 489
    • 1
  • RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
    • 103
    • 745
    • 4
  • Rủi ro lãi suất trong hệ thống kinh doanh ngân hàng  và các giải pháp  phòng ngừa Rủi ro lãi suất trong hệ thống kinh doanh ngân hàng và các giải pháp phòng ngừa
    • 55
    • 430
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(120 KB - 27 trang) - Rủi ro lãi suất và các biện pháp hạn chế rủi ro lãi xuất Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Giải Pháp Về Rủi Ro Lãi Suất