Ruốc (động Vật) – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Ruốc (định hướng).
Acetes
Moi đánh bắt ở vùng biển Hậu Lộc, Thanh Hóa, Việt Nam.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Phân bộ (subordo)Dendrobranchiata
Họ (familia)Sergestidae
Chi (genus)AcetesH. Milne-Edwards, 1830
Loài điển hình
Acetes indicusH. Milne-Edwards, 1830

Ruốc, tép moi, tép biển hay moi là động vật giáp xác mười chân sống ở vùng nước lợ hay nước mặn ven biển thuộc chi Acetes, họ Moi biển (Sergestidae).

Ruốc dạng như tôm nhỏ, chỉ lớn khoảng 10–40 mm tùy thuộc vào ruốc cái hay đực. Hai loài chính đánh được ở Đông Nam Á là A. indicusA. japonicus.

Màu trứng của ruốc khác nhau tùy theo loài, phân bố vị trí địa lý. Trứng của loài Acetes japonicus có màu xanh lá phân bố ở biển Ariake - Nhật Bản (Soejima, 1926), không màu ở Okayama - Nhật Bản (Yasuda et al., 1953). Trong khi đó, trứng của loài Acetes chinensis lại có màu cam ở Hàn Quốc (Yoshida, 1949), màu xanh lá cây - đà ở thân tế bào và không màu trong suốt ở vịnh Liaotung - Trung Quốc (Liu & Yang, 1981), không màu trong suốt ở Pohai (Wu, 1991). Pilai (1973) cũng chú thích rằng trứng của loài Acetes indicus có màu đất vàng.[1]

Nó phát triển lớn hơn hai lần kích thước ban đầu hoặc nhiều hơn.[2] Trứng nở vào đầu năm, ấu trùng lớn, trưởng thành và đẻ trứng trong cùng một năm.[3]

Khu vực phân bố của các loài ruốc trải dài từ bờ tây Ấn Độ sang Thái Lan, Indonesia, Biển Đông và ngược lên Đài Loan, Nhật Bản

Do kích thước của ruốc quá nhỏ nên chúng thường chỉ được dùng để làm mắm (mắm ruốc, mắm tôm hoặc mắm chua); hay phơi khô rồi xay vụn thành bột ruốc.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này chứa 14 loài đã biết[4], được liệt kê tại đây với tên gọi thông thường bằng tiếng Anh của FAO[5]:

  • Acetes americanus Ortmann, 1893
  • Acetes binghami Burkenroad, 1934
  • Acetes chinensis Hansen, 1919
  • Acetes erythraeus Nobili, 1905
  • Acetes indicus H. Milne-Edwards, 1830
  • Acetes intermedius Omori, 1975
  • Acetes japonicus Kishinouye, 1905
  • Acetes johni Nataraj, 1947
  • Acetes marinus Omori, 1975
  • Acetes natalensis Barnard, 1950
  • Acetes paraguayensis Hansen, 1919
  • Acetes serrulatus (Krøyer, 1859)
  • Acetes sibogae Hansen, 1919
  • Acetes vulgaris Hansen, 1919

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lọ mắm chế biến từ loài Acetes japonicus. Lọ mắm chế biến từ loài Acetes japonicus.
  • Mắm ruốc phơi nắng tại Ma Wan, Hồng Kông. Mắm ruốc phơi nắng tại Ma Wan, Hồng Kông.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Page 303 - Oceanography and Marine Biology, An Annual Review edited by Margaret Barnes - ISBN 1857280857
  2. ^ Makoto Omori (1975). "The biology of pelagic shrimps in the ocean". In Frederick Stratten Russell & Maurice Yonge. Advances in Marine Biology. Volume 12. Academic Press. pp. 233–324. ISBN 978-0-12-026112-3.
  3. ^ Chiaki Koizumi (2001). "Ecology of prawns and shrimps". Prawns of Japan and the World. CRC Press. pp. 29–73. ISBN 978-90-5410-769-9.
  4. ^ WoRMS (2010). “Acetes H. Milne-Edwards, 1830”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ Lipke B. Holthuis (1980). “Superfamily Sergestoidea”. Vol. 1 - Shrimps and prawns of the world. An Annotated Catalogue of Species of Interest to Fisheries (pdf). FAO Species Catalogue. Rome: FAO. ISBN 92-5-100896-5.[liên kết hỏng]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Acetes tại Wikispecies
  • Davidson, Alan. Seafood of South-East Asia. Berkeley, CA: Ten Speed Press, 2003. trang 132.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q1927166
  • Wikispecies: Acetes
  • AFD: Acetes
  • BOLD: 322823
  • GBIF: 2225883
  • iNaturalist: 202021
  • IRMNG: 1309226
  • ITIS: 95888
  • NCBI: 439395
  • Open Tree of Life: 936684
  • Paleobiology Database: 274704
  • WoRMS: 158343

Từ khóa » Hình ảnh Con Ruốc Biển