Ruột Non – Wikipedia Tiếng Việt

Ruột non
Ruột non
Sơ đồ vị trí và hình thái ruột non ở khoang bụng người
Chi tiết
Cơ quanHệ tiêu hoá
Động mạchĐộng mạch mạc treo trên
Tĩnh mạchTĩnh mạch ganh gan
Dây thần kinhHạch Celiac, Nút vagus[1]
Bạch huyếtBạch huyết ruột
Định danh
LatinhIntestinum tenue
MeSHD007421
TAA05.6.01.001
FMA7200
Thuật ngữ giải phẫu[Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Wikidata]
Một phần của loạt bài về
Ống tiêu hóa
Đoạn trên ống tiêu hóa
  • Miệng
  • Thực quản
  • Dạ dày
  • Tá tràng
Đoạn dưới ống tiêu hóa
  • Ruột non
    • Hỗng tràng
    • Hồi tràng
  • Ruột già
    • Đại tràng sigma
    • Trực tràng
  • Hậu môn
Xem thêm
  • Thành ống tiêu hóa
  • x
  • t
  • s

Ở động vật có xương sống, ruột non hay tiểu tràng là một phần của hệ tiêu hóa sau dạ dày và trước ruột già. Đây là nơi diễn ra quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng của phần lớn thức ăn được đưa vào cơ thể. Trong những động vật không có xương sống như sâu (hoặc giun), thuật ngữ "ống tiêu hóa" thường được dùng để mô tả toàn bộ ruột. Những đặc điểm ruột người cũng thường đúng với phần lớn các động vật có vú.[2] (Một ngoại lệ quan trọng là trâu , bò; thông tin về tiêu hóa ở trâu bò và những động vật tương tự, xem động vật nhai lại.)

Ruột non có ba vùng riêng biệt - tá tràng, hỗng tràng và hồi tràng. Tá tràng, đoạn ngắn nhất, là nơi bắt đầu chuẩn bị cho quá trình hấp thụ qua các phần lồi nhỏ như ngón tay gọi là nhung mao.[3] Hỗng tràng đặc biệt để hấp thụ qua lớp lót của nó bởi các tế bào ruột: các phần tử dinh dưỡng nhỏ đã được tiêu hóa trước đó bởi các enzym trong tá tràng. Chức năng chính của hồi tràng là hấp thụ vitamin B12, axit mật và bất kỳ sản phẩm nào của quá trình tiêu hóa không được hỗng tràng hấp thụ.

Cấu tạo

[sửa | sửa mã nguồn]

Kích cỡ

[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài của ruột non có thể thay đổi rất nhiều, từ ngắn tới 3,00 m (9,84 ft) đến dài 10,49 m (34,4 ft), và cũng tùy thuộc vào kỹ thuật đo được sử dụng.[4] Chiều dài điển hình của ruột non ở người là 3–5m.[5][6] Chiều dài phụ thuộc cả vào chiều cao của người đó và cách đo chiều dài.[4] Những người cao hơn thường có ruột non dài hơn và các phép đo thường dài hơn sau khi người đó chết và khi ruột rỗng.[4]

Ruột non có đường kính khoảng 1,5 cm ở trẻ sơ sinh sau 35 tuần tuổi thai,[7] và 2,5–3 cm (1 inch) ở người lớn. Trên X-quang bụng, ruột non được coi là giãn bất thường khi đường kính vượt quá 3 cm.[8][9] Trên hình ảnh chụp CT, đường kính trên 2,5 cm được coi là giãn ra bất thường.[8][10] Diện tích bề mặt của niêm mạc ruột non của con người, do sự mở rộng của các nếp gấp, nhung mao và vi nhung mao, trung bình là 50 mét vuông.[11]

Các phần

[sửa | sửa mã nguồn]

Ruột non được chia thành ba phần theo cấu trúc.

  • Tá tràng là một cấu trúc ngắn, dài từ 20 cm (7,9 inch) đến 25 cm (9,8 inch) và có hình dạng giống như chữ "C".[12] Nó bao quanh phần đầu của tuyến tụy. Nó nhận được dưỡng trấp từ dạ dày, cùng với dịch tiêu hóa từ tuyến tụy (enzym tiêu hóa) và gan (mật). Các enzym tiêu hóa phân hủy protein và mật nhũ hóa chất béo thành các micelle. Tá tràng chứa các tuyến của Brunner, nơi sản xuất ra chất tiết nhiều chất nhầy có tính kiềm chứa bicarbonate. Những chất bài tiết này, kết hợp với bicarbonate từ tuyến tụy, trung hòa các axit dạ dày có trong dịch vị.
  • Hỗng tràng là phần giữa của ruột non, nối tá tràng với hồi tràng. Nó dài khoảng 2,5 m, có các tua cuốn và nhung mao làm tăng diện tích bề mặt của nó. Các sản phẩm của quá trình tiêu hóa (đường đơn, amino acid, axit béo, glixêrin và các thành phần cấu tạo nên nucleotide) được hấp thụ vào máu ở đây. Cơ treo tá tràng đánh dấu sự phân chia giữa tá tràng và hỗng tràng.
  • Hồi tràng là đoạn cuối cùng của ruột non. Nó dài khoảng 3 m, và chứa các nhung mao tương tự như hỗng tràng. Nó hấp thụ chủ yếu vitamin B12 và axit mật, cũng như bất kỳ chất dinh dưỡng còn lại nào khác. Hồi tràng nối với manh tràng của ruột già ở chỗ nối hồi tràng.

Hỗng tràng và hồi tràng được treo trong khoang bụng bằng mạc treo. Mạc treo ruột là một phần của phúc mạc. Động mạch, tĩnh mạch, mạch bạch huyết và dây thần kinh di chuyển trong mạc treo.[13]

Cung cấp máu

[sửa | sửa mã nguồn]

Ruột non nhận nguồn cung cấp máu từ động mạch celiac và động mạch mạc treo tràng trên. Đây là cả hai nhánh của động mạch chủ. Tá tràng nhận máu từ động mạch celiac qua động mạch tá tràng tụy trên và từ động mạch mạc treo tràng trên qua động mạch tá tràng tụy dưới. Hai động mạch này đều có nhánh trước và nhánh sau gặp nhau ở đường giữa và đường nối. Hỗng tràng và hồi tràng nhận máu từ động mạch mạc treo tràng trên.[14] Các nhánh của động mạch mạc treo tràng trên tạo thành một loạt các cung trong mạc treo được gọi là cung động mạch, có thể sâu vài lớp. Các mạch máu thẳng được gọi là vasa trực tràng đi từ các cung gần hồi tràng nhất và hỗng tràng đến chính các cơ quan này.[14]

Vi giải phẫu học

[sửa | sửa mã nguồn]
Lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2020 tại Wayback MachineHình ảnh hiển vi của niêm mạc ruột non cho thấy các nhung mao ruột và các màng ngăn của Lieberkühn.

Ba phần của ruột non trông giống nhau ở cấp độ hiển vi, nhưng có một số khác biệt quan trọng. Các phần của ruột non như sau:

Sơ Lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2020 tại Wayback Machine đồ mặt cắt này cho thấy 4 lớp của thành ruột non.

Tiêu hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Ruột hấp thu theo hướng tích cực: thức ăn được hấp thu hết khi tiêu hóa.

  • Glucid -> đường Maltose -> Glucose;
  • Lipid dưới tác động của enzyme lipase chuyển thành Acid béo và Glycerol
  • Protein xuống ruột non thành Polypeptide
  • Tụy có enzyme Trypsin
  • Ruột có enzyme Trypsinogen + entersrokinase -> Trypsin
  • Polypeptide + Trypsin -> Amino Acid.

Hấp thu

[sửa | sửa mã nguồn]

Chất dinh dưỡng được hấp thu qua thành ruột.

Mạch máu: Ruột non được nuôi bởi động mạch mạc treo tràng trên và các nhánh (5 nhánh) các chất dinh dưỡng được hấp thụ ở ruột non sẽ đi theo đường tĩnh mạch về. Các chất dinh dưỡng và 30% lipid lẫn chất độc đi qua gan để lọc, sau đó theo tĩnh mạch chủ dưới về tim.

Một tổn thương ở gan trong tình trạng bệnh lý xơ gan, gan không còn khả năng lọc chất độc thì các chất được đưa về tim bao gồm cả chất độc dễ gây cho cơ thể hôn mê sâu trường hợp bị ngộ độc NH3 lên não bộ sự tích tụ Urê.

Mạch bạch huyết: Vitamin tan trong dầu và 70% lipid theo tĩnh mạch chủ trên về tim.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nosek, Thomas M. "Section 6/6ch2/s6ch2_30". Essentials of Human Physiology. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2016.
  2. ^ "human body". Encyclopedia Britannica. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ human body | Britannica.com
  4. ^ a b c DiBaise, John K.; Parrish, Carol Rees; Thompson, Jon S. (2016). Short Bowel Syndrome: Practical Approach to Management (bằng tiếng Anh). CRC Press. tr. 31. ISBN 9781498720809.
  5. ^ Tortora, Gerard (2014). Principles of Anatomy & Physiology. USA: Wiley. tr. 913. ISBN 978-1-118-34500-9. ..its length is about 3m in a living person and about 6.5m in a cadaver due to loss of smooth muscle tone after death.
  6. ^ Standring, Susan (2016). Gray's Anatomy. UK: Elsevier. tr. 1124. ISBN 978-0-7020-5230-9. ..and has a mean length of 5 metres (3 - 8.5 metres) when measured intraoperatively in the living adult (Tietelbaum et al 2013).
  7. ^ Debora Duro, Daniel Kamin (2007). "Overview of short bowel syndrome and intestinal transplantation". Colombia Médica. Quyển 38 số 1.
  8. ^ a b Ali Nawaz Khan (ngày 22 tháng 9 năm 2016). "Small-Bowel Obstruction Imaging". Medscape. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  9. ^ "Abdominal X-ray - Abnormal bowel gas pattern". radiologymasterclass.co.uk. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  10. ^ Gazelle, G S; Goldberg, M A; Wittenberg, J; Halpern, E F; Pinkney, L; Mueller, P R (1994). "Efficacy of CT in distinguishing small-bowel obstruction from other causes of small-bowel dilatation". American Journal of Roentgenology. Quyển 162 số 1. tr. 43–47. doi:10.2214/ajr.162.1.8273687. ISSN 0361-803X. PMID 8273687.
  11. ^ Helander, Herbert F; Fändriks, Lars (2015). "Surface area of the digestive tract – revisited". Scandinavian Journal of Gastroenterology. Quyển 49 số 6. tr. 681–689. doi:10.3109/00365521.2014.898326. ISSN 0036-5521. PMID 24694282.
  12. ^ Drake, Richard L.; Vogl, Wayne; Tibbitts, Adam W.M. Mitchell; illustrations by Richard; Richardson, Paul (2005). Gray's anatomy for students. Philadelphia: Elsevier/Churchill Livingstone. tr. 273. ISBN 978-0-8089-2306-0.
  13. ^ Drake, Richard L.; Vogl, Wayne; Tibbitts, Adam W.M. Mitchell; illustrations by Richard; Richardson, Paul (2005). Gray's anatomy for students. Philadelphia: Elsevier/Churchill Livingstone. tr. 271. ISBN 978-0-8089-2306-0.
  14. ^ a b Drake, Richard L.; Vogl, Wayne; Tibbitts, Adam W.M. Mitchell; illustrations by Richard; Richardson, Paul (2005). Gray's anatomy for students. Philadelphia: Elsevier/Churchill Livingstone. tr. 295–299. ISBN 978-0-8089-2306-0.

Nguồn dẫn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sherwood, Lauralee (2005). Fundamentals of physiology: a human perspective . Florence, KY: Cengage Learning. tr. 768. ISBN 0-53-446697-4.
  • Solomon et al. (2002) Biology Sixth Edition, Brooks-Cole/Thomson Learning ISBN 0-03-033503-5
  • Townsend et al. (2004) Sabiston Textbook of Surgery, Elsevier ISBN 0-7216-0409-9
  • Thomson A, Drozdowski L, Iordache C, Thomson B, Vermeire S, Clandinin M, Wild G (2003). "Small bowel review: Normal physiology, part 1". Dig Dis Sci. Quyển 48 số 8. tr. 1546–64. doi:10.1023/A:1024719925058. PMID 12924651.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • Thomson A, Drozdowski L, Iordache C, Thomson B, Vermeire S, Clandinin M, Wild G (2003). "Small bowel review: Normal physiology, part 2". Dig Dis Sci. Quyển 48 số 8. tr. 1565–81. doi:10.1023/A:1024724109128. PMID 12924652.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikiquote có bộ sưu tập danh ngôn về: Ruột non
  • x
  • t
  • s
Giải phẫu Ống tiêu hóa, gồm miệng người
Ống tiêu hóa trên
Cổ họng
  • Cơ cổ họng
  • Khoang
    • Khoang ngoài hầu
    • Khoang sau hầu
    • Khoang bên hầu
    • retrovisceral
    • Khoang nguy hiểm
    • prevertebral
  • Pterygomandibular raphe
  • Pharyngeal raphe
  • Buccopharyngeal fascia
  • Pharyngobasilar fascia
  • Pyriform sinus
Thực quản
  • Cơ thắt
    • Cơ thắt thực quản trên
    • Cơ thắt thực quản dưới
  • Tuyết thực quản
Dạ dày
  • Bờ cong dạ dày
    • Bờ cong lớn
    • Bờ cong nhỏ
    • Khuyết góc
  • Tâm vị
  • Thân vị
  • Đáy vị
  • Môn vị
    • hang môn vị
    • ống môn vị
    • cơ thắt môn vị
  • Cơ dạ dày
  • Nếp dạ dày
  • Giải phẫu vi thể
    • Gastric pits
    • Tuyết dạ dày
    • Tuyến tâm vị
    • Tuyến đáy vị
    • Tuyến môn vị
    • Foveolar cell
    • Tế bào thành
    • Gastric chief cell
    • Tế bào tiết chất histamin
Ống tiêu hóa dưới
Ruột non
Vi thể
  • Intestinal villus
  • Intestinal gland
  • Enterocyte
  • Enteroendocrine cell
  • Goblet cell
  • Paneth cell
Tá tràng
  • Suspensory muscle
  • Major duodenal papilla
  • Minor duodenal papilla
  • Duodenojejunal flexure
  • Tuyến Brunner
Hỗng tràng
  • không có cấu trúc
Hồi tràng
  • Van hồi-mạnh tràng
  • Mảng Peyer
  • Microfold cell
Ruột già
Manh tràng
  • Ruột thừa
Đại tràng
  • Đại tràng lên
  • Đại tràng góc gan
  • Đại tràng ngang
  • Đại tràng góc lách
  • Đại tràng dưới
  • Đại tràng sigma
  • Kế tiếp
    • taenia coli
    • haustra
    • epiploic appendix
Trực tràng
  • Transverse folds
  • Bóng trực tràng
Ống hậu môn
  • Hậu môn
  • Cột hậu môn
  • Van hậu môn
  • Xoang hậu môn
  • Đường lược
  • Cơ thắt hậu môn trong
  • Intersphincteric groove
  • Cơ thắt hậu môn ngoài
Wall
  • Serosa / Adventitia
  • Subserosa
  • Muscular layer
  • Submucosa
  • Circular folds
  • Mucosa
  • Muscularis mucosa
  • x
  • t
  • s
Các hệ cơ quan trong cơ thể người
Vận động
Bộ xương
Khối xương sọXương trán, xương sàng, xương bướm, xương chẩm, xương đỉnh, xương thái dương
Khối xương mặtxương lá mía, xương hàm dưới, xương lệ, xương mũi, xương xoăn mũi dưới, xương gò má, xương hàm trên, xương khẩu cái
Xương thân mìnhCột sống, sụn sườn, xương ức, xương sườn, xương sống
Xương chi trênXương đòn, xương vai, xương cánh tay, xương cẳng tay, xương quay, xương trụ, xương cổ tay, khớp vai
Xương chi dướiXương chậu, xương đùi, xương bánh chè, xương chày, xương mác, xương bàn chân, khớp hông
Hệ cơ
Cơ xương, cơ trơn, cơ tim
Cơ đầu mặt cổCơ vùng đầu, cơ vùng cổ
Cơ thân mìnhCơ thành ngực, cơ thành bụng, cơ hoành
Cơ tứ chiCơ chi trên, cơ chi dưới
Tuần hoàn
TimTâm thất, tâm nhĩ, nội tâm mạc, ngoại tâm mạc, van tim
Mạch máu
Động mạchĐộng mạch chủ, động mạch đầu mặt cổ
Tĩnh mạch 
Mao mạch 
MáuHuyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
Vòng tuần hoànVòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ
Miễn dịch
Bạch cầuBạch cầu ưa kiềm, bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa a-xit, bạch cầu mô-nô, bạch cầu lim-phô (tế bào B, tế bào T)
Cơ chếThực bào, tiết kháng thể, phá hủy tế bào nhiễm
Bạch huyết
Phân hệphân hệ lớn, phân hệ nhỏ
Đường dẫn bạch huyếtống bạch huyết, mạch bạch huyết, mao mạch bạch huyết, hạch bạch huyết
Bạch huyết
Hô hấp
Đường dẫn khíMũi, thanh quản, khí quản, phế quản
PhổiHai lá phổi, phế nang
Hô hấpSự thở, sự trao đổi khí
Tiêu hóa
Ống tiêu hóaMiệng, răng, hầu, lưỡi, thực quản, dạ dày, tá tràng, ruột non, ruột già, ruột thừa, hậu môn
Tuyến tiêu hóaTuyến nước bọt, tuyến mật, tuyến ruột, tuyến tụy, gan
Bài tiết
Hệ tiết niệuThận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo
Hệ bài tiết mồ hôiDa, tuyến mồ hôi
Hệ bài tiết Carbon dioxide (CO2)Mũi, đường dẫn khí, phổi
Vỏ bọc
DaLớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da
Cấu trúc đi kèmLông - tóc, móng, chỉ tay và vân tay
Thần kinh
Thần kinh trung ươngNão (trụ não, tiểu não, não trung gian, đại não), tủy sống
Thần kinh ngoại biênDây thần kinh (dây thần kinh não, dây thần kinh tủy), hạch thần kinh
Phân loạiHệ thần kinh vận động, hệ thần kinh sinh dưỡng (phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm)
Giác quan
Mắt  • thị giác (màng cứng, màng mạch, màng lưới)
Tai  • thính giác (tai ngoài, tai giữa, tai trong)
Mũi  • khứu giác (lông niêm mạc)
Lưỡi  • vị giác (gai vị giác)
Da  • xúc giác (thụ quan)
Nội tiết
Nội tiết nãoVùng dưới đồi, tuyến tùng, tuyến yên
Nội tiết ngựcTuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến ức
Nội tiết bụngTuyến thượng thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục (buồng trứng (ở nữ), tinh hoàn (ở nam))
Sinh dục
Cơ quan sinh dục namTinh hoàn, tinh trùng, mào tinh, ống dẫn tinh, túi tinh, dương vật, tuyến tiền liệt, tuyến hành, bìu
Cơ quan sinh dục nữBuồng trứng, vòi trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo, âm vật, cửa mình
  • x
  • t
  • s
Y học
Các chuyên khoa và chuyên khoa sâu
Ngoại khoa
  • Ngoại tim mạch
  • Ngoại lồng ngực
  • Ngoại tiêu hóa
  • Phẫu thuật mắt
  • Ngoại tổng quát
  • Ngoại thần kinh
  • Phẫu thuật miệng & hàm mặt
  • Ngoại chỉnh hình
  • Phẫu thuật bàn tay
  • Tai mũi họng (y khoa)
  • Ngoại nhi
  • Phẫu thuật tạo hình
  • Phẫu thuật sinh dục
  • Ung bướu ngoại khoa
  • Ngoại ghép tạng
  • Ngoại chấn thương
  • Ngoại tiết niệu
    • Nam khoa
  • Ngoại mạch máu
Nội khoa
  • Dị ứng / Miễn dịch học
  • Nội tim mạch
  • Nội tiết
  • Khoa tiêu hóa
  • Lão
  • Huyết học
  • Bệnh truyền nhiễm
  • Nội thận
  • Nội ung bướu
  • Khoa hô hấp
  • Phong thấp
Sản phụ khoa
  • Phụ khoa
  • Ung bướu phụ khoa
  • Thai nhi
  • Sản khoa
  • Chuyên khoa nội tiết sinh sản và vô sinh
  • Sinh dục
Chẩn đoán
  • Các ngành Khoa học chăm sóc sức khỏe
  • Khoa X quang
    • Khoa xạ trị, Y học hạt nhân
  • Bệnh lý học
    • Bệnh lý học giải phẫu, Bệnh lý học lâm sàng, Hóa học lâm sàng, Miễn dịch học, Tế bào bệnh học, Vi sinh học y khoa, Truyền máu
Các chuyên khoakhác
  • Addiction medicine
  • Adolescent medicine
  • Gây mê
  • Dermatology
  • Disaster medicine
  • Diving medicine (Undersea and hyperbaric medicine)
  • Y học cấp cứu
  • Y học gia đình
  • Bác sĩ đa khoa
  • Hospital medicine
  • Y học chăm sóc tích cực
  • Di truyền học y khoa
  • Thần kinh học
    • Sinh lý thần kinh học lâm sàng
  • Occupational medicine
  • Nhãn khoa
  • Điều trị đau
  • Palliative care
  • Nhi khoa
    • Sơ sinh
  • Vật lý trị liệu và phục hồi chức năng (Physiatry)
  • Y học dự phòng
  • Tâm thần khoa
  • Ung bướu phóng xạ
  • Y học sinh sản
  • Sexual medicine
  • Y học giấc ngủ
  • Y học thể thao
  • Y học cấy ghép
  • Y học nhiệt đới
    • Y học du lịch
Đào tạo y khoa
  • Trường y
  • Hệ thực hành
    • Bác sĩ chuyên khoa
    • Bác sĩ chuyên khoa sâu
  • Hệ song song nghiên cứu-thực hành
    • Thạc sĩ-Bác sĩ
    • Tiến sĩ-Bác sĩ
Các chủ đề liên quan
  • Allied health
  • Ung bướu học phân tử
  • Y học nano
  • Y học cá thể hóa
  • Y tế công cộng
  • Y tế vùng xa
  • Therapy
  • Thú y
  • Bác sĩ
    • Bác sĩ chủ nhiệm
  • Lịch sử y học
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Commons
  • Dự án Wiki Dự án
  • Cổng thông tin Cổng thông tin
  • Outline
Cổng thông tin:
  • icon Sinh học
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc tế
  • GND
Quốc gia
  • Hoa Kỳ
  • Pháp
  • BnF data
  • Nhật Bản
  • Cộng hòa Séc
  • Israel
Khác
  • Terminologia Anatomica
  • Yale LUX
Stub icon

Bài viết chủ đề cơ bản này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Những đặc điểm Cấu Tạo Của Ruột Non