RuPaul's Drag Race – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| RuPaul's Drag Race | |
|---|---|
| Thể loại | Truyền hình thực tế |
| Đạo diễn | Nick Murray |
| Giám khảo |
|
| Nhạc phim | RuPaul |
| Nhạc dạo | "RuPaul's Drag Race"(Mùa 1–nay) |
| Quốc gia | Mỹ |
| Ngôn ngữ | Tiếng Anh |
| Số mùa | 15 |
| Số tập | 191 |
| Sản xuất | |
| Giám chế |
|
| Bố trí camera | Đa camera |
| Thời lượng | 42–60 phút |
| Đơn vị sản xuất | World of Wonder |
| Nhà phân phối | Passion Distribution |
| Trình chiếu | |
| Kênh trình chiếu |
|
| Định dạng hình ảnh |
|
| Phát sóng | 2 tháng 2 năm 2009 – nay |
| Thông tin khác | |
| Chương trình liên quan |
|
| Liên kết ngoài | |
| Trang mạng chính thức | |
RuPaul's Drag Race là chương trình truyền hình thực tế được World of Wonder sản xuất cho kênh Logo TV nhằm tìm kiếm "America's Next Drag Superstar" do RuPaul làm giám khảo và MC.[1]
Tính đến năm 2023, RuPaul's Drag Race đã tổ chức được 15 mùa thi, bên cạnh các chương trình spin-off là RuPaul's Drag U, RuPaul's Drag Race: All Stars và RuPaul's Secret Celebrity Drag Race cũng như các phiên bản nước ngoài của Anh, Úc và New Zealand, Canada, Tây Ban Nha, Thái Lan, Chile, Hà Lan và nhiều quốc gia khác. Chuơng trình từng có tỉ suất rating cao nhất trên kênh Logo TV[2] và được chiếu ra nước ngoài (Úc, Canada, Anh, Hà Lan và Israel).
Định dạng chương trình
[sửa | sửa mã nguồn]Mỗi mùa, chương trình phát sóng khoảng 12 - 16 tập, trong đó có một tập hội ngộ/chung kết được phát sóng ở giai đoạn cuối mỗi mùa. Ban đầu, chương trình có khoảng 12-16 thí sinh. Ở mỗi tập, các thí sinh sẽ phải tham gia hai thử thách gồm thử thách phụ và thử thách chính cũng như runway. Dựa vào kết quả ở thử thách chính và runway mà sẽ có 3-4 thí sinh nhận được đánh giá tích cực/tiêu cực từ BGK (đồng nghĩa với việc lọt nhóm cao/thấp của tuần). Thí sinh xuất sắc nhất nhóm cao sẽ chiến thắng tuần đó và hai thí sinh tệ nhất nhóm thấp sẽ lọt nhóm nguy hiểm của tuần. Hai thí sinh này phải tham gia màn Lipsync mà sau đó, 1 trong 2 sẽ bị loại. Đôi khi một số tập đặc biệt sẽ có màn loại kép (2 thí sinh bị loại) hoặc miễn loại (không có thí sinh bị loại).
Giám khảo
[sửa | sửa mã nguồn]| Giám khảo | Mùa | ||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | |
| RuPaul | Giám khảo chính | ||||||||||||||
| Merle Ginsberg | Giám khảo chính | Khách mời | |||||||||||||
| Santino Rice | Giám khảo chính | Khách mời | |||||||||||||
| Michelle Visage | Giám khảo chính | ||||||||||||||
| Billy B | Giám khảo chính | ||||||||||||||
| Ross Mathews | Khách mời | Giám khảo chính | |||||||||||||
| Carson Kressley | Giám khảo chính | ||||||||||||||
| Ts Madison | Khách mời | Giám khảo chính | |||||||||||||
Các mùa thi
[sửa | sửa mã nguồn]| Mùa | Số tập | Ngày phát sóng | Ngày kết thúc | Tổng số thí sinh | Quán quân | Á Quân | Miss C | Giải thưởng |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 9 | 2 tháng 2, 2009 | 23 tháng 3, 2009 | 9 | BeBe Zahara Benet | Nina Flowers |
| |
| 2 | 12 | 1 tháng 2, 2010 | 26 tháng 4, 2010 | 12 | Tyra Sanchez | Raven | Pandora Boxx |
|
| 3 | 16 | 24 tháng 1, 2011 | 2 tháng 5, 2011 | 13 | Raja | Manila Luzon | Yara Sofia |
|
| 4 | 14 | 30 tháng 1, 2012 | 30 tháng 4, 2012 | Sharon Needles | Chad MichaelsPhi Phi O'Hara | Latrice Royale |
| |
| 5 | 28 tháng 1, 2013 | 6 tháng 5, 2013 | 14 | Jinkx Monsoon | AlaskaRoxxxy Andrews | Ivy Winters |
| |
| 6 | 24 tháng 2, 2014 | 19 tháng 5, 2014 | Bianca Del Rio | Adore Delano Courtney Act | BenDeLaCreme |
| ||
| 7 | 2 tháng 3, 2015 | 1 tháng 6, 2015 | Violet Chachki | Ginger MinjPearl | Katya |
| ||
| 8 | 10 | 7 tháng 3, 2016 | 16 tháng 5, 2016 | 12 | Bob the Drag Queen | Kim ChiNaomi Smalls | Cynthia Lee Fontaine | |
| 9 | 14 | 24 tháng 3, 2017 | 23 tháng 6, 2017 | 14 | Sasha Velour | Peppermint | Valentina |
|
| 10 | 22 tháng 3, 2018 | 28 tháng 6, 2018 | Aquaria | Eureka O'HaraKameron Michaels | Monét X Change |
| ||
| 11 | 28 tháng 2, 2019 | 30 tháng 5, 2019 | 15 | Yvie Oddly | Brooke Lynn Hytes | Nina West | ||
| 12 | 28 tháng 2, 2020 | 29 tháng 5, 2020 | 13 | Jaida Essence Hall | Crystal MethydGigi Goode | Heidi N Closet | ||
| 13 | 16 | 1 tháng 1, 2021 | 23 tháng 4, 2021 | Symone | Kandy Muse | LaLa Ri | ||
| 14 | 7 tháng 1, 2022 | 22 tháng 4, 2022 | 14 | Willow Pill | Lady Camden | Kornbread "The Snack" Jeté |
| |
Danh sách các thí sinh
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến nay, đã có 196 thí sinh tham gia trong suốt 15 mùa thi:
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Quán Quân | Bebe Zahara Benet | Tyra Sanchez | Raja | Sharon Needles | Jinkx Monsoon | Bianca Del Rio | Violet Chachki | Bob The Drag Queen | Sasha Velour | Aquaria | Yvie Oddly | Jaida Essence Hall | Symone | Willow Pill | Sasha Colby |
| Hạng 2 | Nina Flowers | Raven | Manila Luzon | Chad Michaels Phi Phi O'Hara | Alaska Roxxxy Andrews | Adore Delano Courtney Act | Pearl Ginger Minj | Kim Chi Naomi Smalls | Peppermint | Eureka O´Hara Kameron Michaels | Brooke Lynn Hytes | Crystal Methyd Gigi Goode | Kandy Muse | Lady Camden | Anetra |
| Hạng 3 | Rebecca Glasscock | Jujubee | Alexis Mateo | Shea Coulée Trinity Taylor | A'keria C. Davenport Silky Nutmeg Ganache | Gottmik Rosé | Angeria Paris VanMicheals Bosco Daya Betty | Luxx Noir London Mistress Isabelle Brooks | |||||||
| Hạng 4 | Shannel | Tatianna | Yara Sofia | Latrice Royale | Detox | Darienne Lake | Kennedy Davenport | Chi Chi DeVayne | Asia O'Hara | Sherry Pie[3] | |||||
| Hạng 5 | Ongina | Pandora Boxx | Carmen Carrera | Kenya Michaels | Coco Montrese | BenDeLaCreme | Katya | Derrick Barry | Alexis Michelle | Miz Cracker | Vanessa Vanjie Mateo | Jackie Cox | Olivia Lux | Loosey LaDuca | |
| Hạng 6 | Jade | Jessica Wild | Shangela | Dida Ritz | Alyssa Edwards | Joslyn Fox | Trixie Mattel | Thorgy Thor | Nina Bo'Nina Brown | Monét X Change | Nina West | Heidi N Closet | Utica Queen | DeJa Skye Jorgeous | Salina EsTittes |
| Hạng 7 | Akashia | Sahara Davenport | Delta Work | Willam | Ivy Winters | Trinity K. Bonet | Miss Fame | Robbie Turner | Valentina | The Vixen | Shuga Cain | Widow Von'Du | Tina Burner | Marcia Marcia Marcia | |
| Hạng 8 | Tammie Brown | Morgan McMichaels | Stacy Layne Matthews | Jiggly Caliente | Jade Jolie | Laganja Estranja | Jaidynn Diore Fierce | Acid Betty | Farrah Moan | Monique Heart | Plastique Tiara | Jan | Denali | Jasmine Kennedie | Malaysia Babydoll Foxx |
| Hạng 9 | Victoria "Porkchop" Parker | Sonique | Mariah Paris Balenciaga | Milan | Lineysha Sparx | Milk | Max | Naysha Lopez | Aja | Blair St. Clair | Ra'Jah O'hara | Brita | Elliott with 2 Ts | Kerri Colby | Spice |
| Hạng 10 | Mystique Summers Madison | India Ferrah | Madame LaQueer | Vivienne Pinay Honey Mahogany | Gia Gunn | Kandy Ho | Cynthia Lee Fontaine | Cynthia Lee Fontaine | Mayhem Miller | Scarlet Envy | Aiden Zhane | LaLa Ri | Maddy Morphosis | Jax | |
| Hạng 11 | Nicole Paige Brooks | Mimi Imfurst | The Princess | April Carrión | Mrs. Kasha Davis | Dax ExclamationPoint Laila McQueen | Eureka O´Hara | Dusty Ray Bottoms | Ariel Versace | Nicky Doll | Tamisha Iman | Orion Story | Aura Mayari | ||
| Hạng 12 | Shangela | Phoenix | Lashauwn Beyond | Monica Beverly Hillz | Vivacious | Jasmine Masters | Charlie Hides | Yuhua Hamasaki | Mercedes Iman Diamond | Rock M. Sakura | Joey Jay | Kornbread "The Snack" Jeté | Robin Fierce | ||
| Hạng 13 | Venus D-Lite | Alisa Summers | Serena ChaCha | Magnolia Crawford Kelly Mantle | Sasha Belle | Kimora Blac | Kalorie Karbdashian-Williams | Honey Davenport | Dahlia Sin | Kahmora Hall | Alyssa Hunter | Amethyst | |||
| Hạng 14 | Penny Tration | Tempest DuJour | Jaymes Mansfield | Vanessa Vanjie Mateo | Kahanna Montrese | June Jambalaya | Sugar | ||||||||
| Hạng 15 | Soju | Princess Poppy | |||||||||||||
| Hạng 16 | Irene Dubois |
Các phiên bản spin-off của RuPauls' Drag Race
[sửa | sửa mã nguồn]| Vùng/quốc gia | Tên chương trình | Kênh | Ngày khởi chiếu | Người dẫn chương trình | Giám khảo hiện tại | |
|---|---|---|---|---|---|---|
| Toàn cầu | Drag Race vs The World | RuPaul's Drag Race UK vs The World | BBC Three | 1 tháng 2, 2022 |
|
|
| Canada's Drag Race: Canada vs The World | Crave | 18 tháng 11, 2022 |
|
| ||
| RuPaul's Drag Race Down Under | Stan | 1 tháng 5, 2021 |
|
| ||
| TVNZ OnDemand | ||||||
| Drag Race Belgique[4] | Tipik | TBA |
|
| ||
| Drag Race Brasil[6][7] | TBA | TBA |
|
| ||
| Canada's Drag Race | Crave | 2 tháng 7, 2020 |
|
| ||
| The Switch Drag Race[8][9] | Mega | 8 tháng 10, 2015 |
|
| ||
| Drag Race France | France.tv Slash[10] | 25 tháng 6, 2022 |
|
| ||
| Drag Race Deutschland[11] | TBA | TBA |
|
| ||
| Drag Race India[12] | TBA | TBA |
|
| ||
| Drag Race Italia[13][14][15] | Discovery+[15] | 19 tháng 11, 2021[16] |
|
| ||
| Drag Race Japan[12] | TBA | TBA |
|
| ||
| Drag Race Mexico[17] | TBA | TBA |
|
| ||
| Drag Race Holland | Videoland | 18 tháng 9, 2020 |
|
| ||
| Drag Race Philippines | Discovery+ HBO GO | 17 tháng 8, 2022 |
|
| ||
| Drag Race Philippines: Untucked! | 19 tháng 8, 2022 | N/A | ||||
| Drag Race Singapore[12] | TBA | TBA |
|
| ||
| Drag Race South Korea[12] | TBA | TBA |
|
| ||
| Drag Race España | Atresplayer Premium[18] | 30 tháng 5, 2021 |
|
| ||
| Drag Race España All Stars | TBA | |||||
| Drag Race Sverige[19][20] | Sveriges Television[19] | TBA |
|
| ||
| Drag Race Sverige: Untucked![22] | TBA | N/A | ||||
| Drag Race Thailand[23] | Line TV | 15 tháng 2, 2018 |
|
| ||
| RuPaul's Drag Race UK | BBC Three | 3 tháng 10, 2019 |
|
| ||
| RuPaul's Drag Race | Logo TV (S1-8) VH1 (S9-14) MTV (S15-) | 2 tháng 2, 2009 |
|
| ||
| RuPaul's Drag Race: Untucked!(Under the Hood) | Logo TV (S1-6) Youtube (S7-9) VH1 (S10-) | 2 tháng 2, 2009 (Under the Hood) 1 tháng 2, 2010 (Untucked) | N/A | |||
| RuPaul's Drag U[24] |
| 19 tháng 7, 2010 |
|
| ||
| RuPaul's Drag Race All Stars | Logo TV (S1-2) VH1 (S3-5) Paramount+ (S6-) | 22 tháng 10, 2012 |
| |||
| RuPaul's Drag Race All Stars: Untucked! | Logo TV (AS1) VH1 (AS5) Paramount+ (AS6) | N/A | ||||
| RuPaul's Drag Race Holi-Slay Spectacular | VH1 | 7 tháng 12, 2018 |
|
| ||
| RuPaul's Secret Celebrity Drag Race | 24 tháng 4, 2020 |
| ||||
| RuPaul's Drag Race Vegas Revue | 21 tháng 8, 2020 | N/A | ||||
| TBA | Asian Celebrity Drag Race[12] | TBA | TBA |
|
| |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- RuPaul
- Drag queen
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Hughes, Scarlett (ngày 16 tháng 5 năm 2008). ""RuPaul's Drag Race"!". Right TV. Right TV. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2011.
- ^ "For 'RuPaul's Drag Race' Mainstream Is Jumping the Shark". Entertainment Tonight. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2018.
- ^ Sherry bị đuổi khỏi cuộc thi trước tập Chung kết.
- ^ [1]
- ^ [2]
- ^ [3]
- ^ [4]
- ^ [5]
- ^ (PT) Who’s That Queen? Diva Houston | Draglicious — January 20, 2021
- ^ [6]
- ^ [7]
- ^ a b c d e [8]
- ^ (IT) BOOM! Discovery lancia la versione italiana di Drag Race. Tommaso Zorzi in giuria (già spento l’entusiasmo di Mediaset?) | davidemaggio.it — May 26, 2021
- ^ (IT) RuPaul’s Drag Race Italia a novembre su Discovery, ecco i giudici | BadTaste.it — June 30, 2021
- ^ a b Post by worldofwonder | Instagram — July 1, 2021
- ^ [9]
- ^ [10]
- ^ (ES) ATRESplayer PREMIUM adaptará para España el fenómeno global ‘Drag Race’, ganador de 19 premios Emmy | premium.atresplayer.com — November 16, 2020
- ^ a b [11]
- ^ [12]
- ^ [13]
- ^ [14]
- ^ Pangina Heals Tells All! | Drag Race Thailand | Mangled Morning | YouTube — June 16, 2021
- ^ Post by RuPaul | Twitter — May 9, 2013
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức
- RuPaul's Drag Race trên Internet Movie Database
- RuPaul's Drag Race trên Facebook
- Edgar, E. (2011). "Xtravaganza!": Drag Representation and Articulation in "RuPaul's Drag Race". Studies in Popular Culture, 34(1), 133-146. Truy cập from http://www.jstor.org/stable/23416354
- Phim truyền hình Mỹ thập niên 2000
- Phim truyền hình Mỹ thập niên 2010
- Chương trình truyền hình tiếng Anh
- Website chính thức khác nhau giữa Wikidata và Wikipedia
Từ khóa » Cuộc Thi Drag Queen
-
Nghệ Thuật Cải Trang – Drag Queen Trở Thành Một Hiện Tượng Văn ...
-
Top 14 Cuộc Thi Drag Queen
-
Thí Sinh Gốc Việt Thi Show Drag Queen Của Mỹ Bất Ngờ Khoe Giọng ...
-
14 đối Thủ Của Thí Sinh Việt Nam Tại Show Drag Queen Khi Không Hóa ...
-
Hà Nội Queer - Bài Dưới đây, Bọn Mình Xin Giới Thiệu Về ... - Facebook
-
Drag Queen Tại Việt Nam: Góc Nhìn Trong Cuộc - Vietcetera
-
11 Drag Queen Có Gu Thời Trang ấn Tượng Nhất Rupaul's Drag Race
-
Ngày Là Nông Dân, Tối Hóa Thân Thành Phụ Nữ - Đời Sống - Zing News
-
Vẻ đẹp Phi Giới Tính Của Drag Queen Gốc Việt Nổi Tiếng Qua Show ...
-
Plastique Tiara, 'búp Bê' Gốc Việt Tỏa Sáng Trên Truyền Hình Mỹ
-
Drag Queen – Lịch Sử Giả Trang Nữ Trong Nghệ Thuật Biểu Diễn
-
Drag Queen - Tin Tức Mới Nhất 24h Qua - VnExpress
-
Rupaul's Drag Race - Cuộc Chiến Giày Cao Gót - Netflix