Ryo Nishikido – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bước tới nội dung
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
| Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. Xin hãy giúp sửa bài viết này bằng cách thêm bớt liên kết hoặc cải thiện bố cục và cách trình bày bài. |
| Ryo Nishikido | |
|---|---|
| Tên khai sinh | Ryo Nishikido |
| Tên gọi khác | Ryo-chan, Dokkun (by Yokoyama) |
| Sinh | 3 tháng 11, 1984 (41 tuổi) |
| Nguyên quán | Ōsaka (thành phố), Nhật Bản |
| Nghề nghiệp | Hát, Diễn viên, Người viết bài hát, |
| Thể loại | Pop, Pop rock |
| Nhạc cụ | Hát, Guitar, Harmonica, Bass, Trống, Saxophone, Piano |
| Năm hoạt động | 1997–nay |
| Hãng đĩa | Johnny & Associates, Teichiku Records, Imperial Records |
Ryo Nishikido (錦戸亮 Cẩm Hộ Lương?, sinh ngày 3 tháng 11 năm 1984) là ca sĩ, diễn viên, nhạc sĩ người Nhật Bản. Anh là thành viên của ban nhạc nam Nhật Bản Kanjani Eight và cũng là thành viên của nhóm idol nam NEWS hiện anh đã rời khỏi NEWS nhưng vẫn tiếp tục hoạt động ở Kanjani Eightcả hai nhóm đều dưới sự quản lý của tập đoàn giải trí Johnny & Associates.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Nishikido Ryo sinh ra tại Hyogo vào ngày 3 tháng 11 năm 1984 và lớn lên ở Osaka.
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]- Samurai Sensei (TV Asahi, 2015)
- Gomen ne Seishun! (TBS, 2014)
- Yorozu Uranaidokoro Onmyoya e Yokoso (Fuji TV, 2013)
- Papadol! (TBS, 2012)
- Zenkai Girl (Fuji TV, 2011)
- Inu o Kau to Iu Koto (TV Asahi, 2011)
- Bartender (TV Asahi, 2011, ep8)
- JOKER Yurusarezaru Sosakan (Fuji TV, 2010)
- Niini no Koto wo Wasurenaide (NTV, 2009)
- Orthros no Inu (TBS, 2009)
- Ryusei no Kizuna (TBS, 2008)
- Last Friends (Fuji TV, 2008)
- Attention Please SP (Fuji TV, 2008)
- Isshun no Kaze ni Nare (Fuji TV, 2008)
- 1 Litre no Namida SP (Fuji TV, 2007)
- Attention Please SP (Fuji TV, 2007)
- Kemarishi (KTV, 2006)
- Dive to the Future (KTV, 2006)
- Attention Please (Fuji TV, 2006)
- 1 Litre no Namida (Fuji TV, 2005)
- Ganbatte Ikimasshoi (2005)
- Teruteru Kazoku (2004)
- Card Queen (NHK, 2003)
- Zenigetchu!! (ゼニゲッチュー!!) (NTV, 2001)
- Shichinin no Samurai J ke no Hanran (七人のサムライ J家の反乱) (TV Asahi, 1999)
- Binbo Doshin Goyocho (びんぼう同心御用帳) (TV Asahi, 1998)
Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]- Hitsuji no Ki (2018)
- Eight Ranger 2 (2014)
- Dakishimetai (2014)
- Kencho Omotenashi Ka (2013)
- Eight Ranger (2012)
- Chonmage Purin (2010)
TV Shows (với Kanjani8)
[sửa | sửa mã nguồn]- Can!Jani (TV Asahi, 2008.10.04 – nay)
- Jani-Ben (Kansai TV, 2007.05.02 – nay)
- Mucha Buri (TV Tokyo, 2007.04.03 – 2008.03.25)
- Oishinsuke (TV Asahi, 2007.04.23 – 2007.09.10)
- Honjani (Kansai TV & Fuji TV, 2003.06.10 – 2007.04.25)
- Suka J (TV Tokyo, 2005.10.04 – 2007.03.27)
- Mugendai no Gimon (TV Tokyo, 2005.04.05 – 2005.09.27)
- Urajani (TV Tokyo, 2004.04.06 – 2005.03.29)
- J³Kansai (Kansai TV, 2002.10.02 – 2003.03.26)
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]- 15th Nikkan Sports Drama Grand Prix (Jul-Sep 2011): Best Supporting Actor (diễn viên phụ xuất sắc nhất) - Zenkai Girl
- 13th Nikkan Sports Drama Grand Prix (Summer 2009): Best Supporting Actor (diễn viên phụ xuất sắc nhất) - Orthros no Inu
- 12th Nikkan Sports Drama Grand Prix (Annual): Best Supporting Actor (diễn viên phụ xuất sắc nhất) - Last Friends
- 12th Nikkan Sports Drama Grand Prix (Fall 2008): Best Supporting Actor (diễn viên phụ xuất sắc nhất) - Ryusei no Kizuna
- 57th Television Drama Academy Awards: Best Supporting Actor (diễn viên phụ xuất sắc nhất) - Last Friends
- 12th Nikkan Sports Drama Grand Prix (Spring 2008): Best Supporting Actor (diễn viên phụ xuất sắc nhất) - Last Friends
- 7th Nikkan Sports Drama Grand Prix (2003-04): Best Newcomer (ngôi sao mới) - Teruteru Kazoku
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Ryo_Nishikido&oldid=68869117” Thể loại:- Sinh năm 1984
- Diễn viên Nhật Bản
- Nhân vật còn sống
- Tất cả bài viết cần được wiki hóa
Từ khóa » Tiểu Sử Về Ryo
-
Ca Sĩ - RYO - Bảng Xếp Hạng âm Nhạc HOT14
-
Ca Sĩ RyO Là Ai? Tiểu Sử, Năm Sinh, Chiều Cao RyO
-
Ryo: Tiểu Sử, Lý Lịch, Profile, Thông Tin Ca Sĩ - Nhạc Chờ
-
RyO Tên Thật Là Nguyễn Tấn Giàu, Hiện... - ICM Entertainment
-
Tiểu Sử Ryo Miyaichi, Ryo Miyaichi Là Ai? (Chi Tiết Về Cuộc đời, Sự ...
-
Tiểu Sử Ca Sĩ Ryo Nishikido, Ryo Nishikido Là Ai? (Chi Tiết Về ... - FGate
-
Ryusei Ryo – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tiểu Sử Ca Sĩ Ryo Nishikido, Ryo Nishikido Là Ai? (Chi Tiết ... - DPBB.VN
-
Yoshizawa Ryo | Kênh Truyền Hình - Zing TV
-
Ryo Horikawa (Diễn Viên Lồng Tiếng) - Tuổi, Sinh Nhật, Tiểu Sử, Gia ...
-
Ryo Katsuji (Diễn Viên điện ảnh) - Tuổi, Sinh Nhật, Tiểu Sử, Gia đình ...
-
HYoo Jin,Mi Ryo Of Brown Eyed Girl- Tiểu Sử, Profile, Lý Lịch Ca Sĩ
-
Nghe Tải Album Ryo T - NhacCuaTui
-
Ryo Miyaichi Câu Chuyện Thời Thơ ấu Cùng Với Sự Kiện Untold ...