Sa Khoáng – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |

Trong địa chất học, sa khoáng là sự tích tụ các khoáng vật có giá trị được hình thành từ sự tách biệt trọng lực trong quá trình lắng đọng. Khai thác mỏ sa khoáng là một nguồn cung cấp vàng quan trọng, và từng là kỹ thuật được sử dụng trong giai đoạn đầu tiên của các cơn sốt vàng, như cơn sốt vàng California năm 1848. Các môi trường hình thành loại mỏ sa khoáng gồm bồi tích, tàn tích, sa khoáng biển, và sa khoáng cổ.
Các vật liệu sa khoáng phải thỏa 2 yếu tố là nặng và chịu được các quá trình phong hóa. Để có thể tích tụ ở dạng sa khoáng, các hạt khoáng vật phải có tỉ trọng đủ nặng hơn thạch anh (tỉ trọng thạch anh là 2,65), vì thạch anh thường có kích thước lớn cỡ cuộc hoặc cát. Các môi trường sa khoáng đặc biệt chứa cát đen, đó là một hỗn hợp màu đen có ánh dễ nhận biết của các oxide sắt, chủ yếu là magnetit với một ít ilmenit và hematit. Các thành phần khoáng có giá trị thường có mặt trong các đen là monazit, rutin, zircon, cromit, wolframit, và cassiterit.
Các chất được khai thác
[sửa | sửa mã nguồn]Các vật chất có giá trị kinh tế được khai thác từ các mỏ sa khoáng:
- Vàng
- Kim loại nhóm Platin
- Thiếc trong khoáng vật cassiterit
- Kim cương
- Đất hiếm từ monazit
- Thori từ monazit
- Titan từ ilmenit
- Urani từ sa khoáng cổ Tiền Cambri
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Heavy mineral sands ore deposits
- Cát đen
- Khai thác mỏ sa khoáng
- Trầm tích học
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- The Blue Ribbon Mine Alaska
- Goldplacer
- Arizona Gold Prospectors Lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2018 tại Wayback Machine
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
- Mỏ quặng
- Kinh tế địa chất
- Khai thác mỏ
- Trang thiếu chú thích trong bài
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
- Tất cả bài viết sơ khai
- Sơ khai
Từ khóa » Khoáng Sa
-
Khoáng Sản – Wikipedia Tiếng Việt
-
Khoáng Sản - Tài Nguyên Nước Dưới đất
-
Giới Thiệu Về Tiềm Năng Khoáng Sản Việt Nam
-
Trang Chủ | Tổng Cục Địa Chất Và Khoáng Sản Việt Nam
-
Ngăn Chặn “lợi ích Nhóm” Trong Khai Thác Tài Nguyên Khoáng Sản ở ...
-
ĐỊA CHẤT - KHOÁNG SẢN - Sở Tài Nguyên Môi Trường Tỉnh Kon Tum
-
Tổ Chức đấu Giá Cấp Quyền Khai Thác Khoáng Sản Làm Vật Liệu Xây ...
-
Phòng Khoáng Sản, Luyện Kim - Bộ Công Thương
-
Địa Chất Khoáng Sản
-
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
-
Khoáng Sản - UBND Tỉnh Sơn La
-
Nhiều Sai Phạm Trong Khai Thác Khoáng Sản ở Quảng Ngãi
-
Tra Cứu Thủ Tục Hành Chính