Saccarozo Là Gì? Công Thức Cấu Tạo Của Saccarozo C12H22O11
Có thể bạn quan tâm
Saccarozo có tính ứng dụng rất cao trong thực tế, được biết đến là một nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể con người. Nhưng rất ít người biết đến Saccarozo là gì? Saccarozo được làm từ đâu? công thức cấu tạo của Saccarozo như thế nào? Vậy hãy đọc ngay bài viết này để tổng hợp lại kiến thức bạn nhé.
Nội dung bài viết
- 1 Saccarozo là gì? công thức cấu tạo của Saccarozo
- 2 Các tính chất vật lý của Saccarozo (C12H22O11)
- 3 Các tính chất hóa học của Saccarozo (C12H22O11)
- 3.1 Tính chất hóa học của nhóm ancol đa chức
- 3.2 Tính chất hóa học đisaccarit (thủy phân)
- 4 Những ứng dụng của Saccarozo (C12H22O11) trong thực tế
- 5 Đồng phân của Saccarozo (C12H22O11) – Đường Mantozo
Saccarozo là gì? công thức cấu tạo của Saccarozo
Saccarozơ là một chất hữu cơ có sẵn trong nhiều loại thực vật tự nhiên. Trong hóa học, Saccarozo được biết đến là disaccharide (glucose + fructose).
Công thức ở dạng phân tử của nó là: C12H22O11
Công thức cấu tạo của Saccarozo là: C12H22O11 là:
Nhìn vào công thức ta thấy đây là một chất hữu cơ được hình thành từ 1 gốc α – glucozơ và 1 gốc β – fructozơ. Giữa hai gốc liên kết với nhau bằng liên kết 1,2-glicozit. Ở giữa hai gốc là nguyên tử oxi giữa C1 của glucozơ và C2 của fructozơ (C1 – O – C2). Ở C2 nhóm OH – hemiaxetal của phân tử không còn nên saccarozơ là chất không thể mở vòng để tạo nhóm –CHO.
Các tính chất vật lý của Saccarozo (C12H22O11)
Saccarozơ ở trạng thái bình thường là một chất kết tinh màu trắng hoặc không màu. Khi hòa vào nước nó dễ dàng tan ra nhanh chóng, uống sẽ có vị ngọt đậm đà hơn Glucozo.
Nhiệt độ nóng chảy của Saccarozo (C12H22O11) là: 185 độ C.
Saccarozo tồn tại ở nhiều loại đường như: Đường kính, đường mía, đường phèn, đường ăn, đường nâu, đường cát, đường trắng, đường củ cải, đường thốt nốt.
Các tính chất hóa học của Saccarozo (C12H22O11)
Theo như cấu tạo, Saccarozo C12H22O11 không có nhóm chức Andehit (-CH=O). Vì thế nên nó không thể hiện tính khử như Glucozo (hay còn gọi là không có phản ứng tráng bạc). Các tính chất hóa học điển hình của Saccarozo C12H22O11 chỉ là phản ứng của Ancol đa chức và phản ứng đisaccarit (phản ứng thủy phân).
Tính chất hóa học của nhóm ancol đa chức
Chúng ta có thể thấy rõ tính chất hóa học của nhóm Ancol đa chức trên Saccarozo C12H22O11 bằng cách cho dung dịch Saccarozo C12H22O11 phản ứng với dung dịch Cu(OH)2. Kết quả sẽ tạo thành dung dịch phức đồng – saccarozơ có màu xanh lam.
Phương trình hóa học của phản ứng tạo thành dung dịch phức đồng như sau:
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → C12H22O112Cu + 2H2O
Tính chất hóa học đisaccarit (thủy phân)
Saccarozơ khi gặp nhiệt độ và trong môi trường giàu axit cộng với xúc tác enzim sẽ bị thủy phân tạo ra Glucozo (C6H12O6) và Fructozo (C6H12O6).
Phương trình hóa học của phản ứng thủy phân Saccarozo (C12H22O11) như sau:
Những ứng dụng của Saccarozo (C12H22O11) trong thực tế
Saccarozo (C12H22O11) được sử dụng rất phổ biến trong thực tế, có trong rất nhiều loại thực phẩm, nước giải khát, nước ngọt. Trong lĩnh vực dược phẩm, nó còn được sử dụng để điều chế các loại thuốc, làm đường Glucose uống giải độc, điện giải cơ thể.
Saccarozo được sản xuất công nghiệp, chiết từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.
||Tham khảo thêm bài viết:
- Magie Sunfat là chất gì? MgSO4 có kết tủa không? Màu gì?
- Bari Clorua là gì? BaCl2 có kết tủa không? Kết Tủa Màu gì?
Đồng phân của Saccarozo (C12H22O11) – Đường Mantozo
Công thức phân tử là: Mantozo (C12H22O11)
Công thức cấu tạo: Mantozo (C12H22O11) được tạo thành từ 2 gốc α-glucozơ bằng liên kết α-1,4-glicozit:
Trái với Saccarozo (C12H22O11) – Đường Mantozo (C12H22O11) vẫn giữ nguyên nhóm chức Andehit (-CH=O), cộng thêm các nhóm -OH liền nhau nên Mantozo (C12H22O11) thể hiện cả tính khử ở nhóm andehit, tác dụng của nhóm Ancol đa chức và thủy phân.
Dung dịch đường Mantozo (C12H22O11) khi tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 sẽ cho kết quả phức đồng – mantozơ có màu xanh lam.
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → C12H22O112Cu + 2H2O
Khử [Ag(NH3)2]OH và dung dịch Cu(OH)2 khi đun nóng. Mantozo (C12H22O11) thuộc loại đisaccarit sẽ khử bạc ra ngoài và sinh ra dung dịch amoniac.
C12H22O11 + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O → 2Ag + NH4NO3 + C12H22O12
Mantozo (C12H22O11) cũng bị thủy phân trong điều kiện có mặt axit xúc tác hoặc enzim cho kết quả sinh ra 2 phân tử Glucozo (C6H12O6).
C12H22O11 + H2O → 2Glucozo (C6H12O6)
Ngoài ra Mantozo (C12H22O11) được điều chế bằng phương pháp thủy phân tinh bột trong môi trường enzim amilaza. Đây cũng là phản ứng thủy phân tinh bột trong hệ tiêu hóa của cơ thể người.
||Xem thêm: Điều chế Etilen trong phòng thí nghiệm | Phương trình, phản ứng
Phía trên chúng tôi đã cung cấp đến bạn hình ảnh công thức cấu tạo của Saccarozo (C12H22O11) và đồng phân của nó. Đây là một hợp chất hữu cơ phổ biến, có tính ứng dụng cao trong thực tế. Ngoài ra nó còn thường xuyên xuất hiện ở các dạng bài tập hóa hữu cơ. Vì thế hãy nắm vững để làm bài tập, bài thi tốt nhất bạn nhé.
||Bài viết liên quan khác:
- Cách Điều Chế axetilen (C2H2) Trong Phòng Thí Nghiệm
- Điều chế Etyl Axetat trong phòng thí nghiệm (CH3COOC2H5)
- Cách điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm | Phương trình
- Các Chất Lưỡng Tính Thường Gặp Trong Hoá Học Và Dạng Bài Tập
Từ khóa » Cấu Trúc Saccarozo
-
Saccarozơ, Tinh Bột, Xenlulozơ Cấu Tạo Phân Tử, Tính Chất Hóa Học ...
-
Saccarozo: Cấu Trúc, Tính Chất Vật Lý Hóa Học, ứng Dụng Và điều Chế
-
Tính Chất Hoá Học, Công Thức Cấu Tạo Của Saccarozo, Tinh Bột Và ...
-
Saccarozo Là Gì? Công Thức Cấu Tạo, Tính Chất Hóa Học Và Ứng Dụng
-
Saccarozơ Là Gì? Định Nghĩa, Khái Niệm - LaGi.Wiki
-
Saccarozo: Chi Tiết Lý Thuyết + Bài Tập Thực Hành Và đáp án - Monkey
-
Công Thức Cấu Tạo Của Saccarozo Là Gì? - Toploigiai
-
Saccarozo Là Đường Gì ? Công Thức Cấu Tạo Và Ứng Dụng
-
Tính Chất Của Saccarozo: Tính Chất Hóa Học, Vật Lí, Cấu Tạo, Điều ...
-
CẤU TAO, TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA SACCAROZO
-
Lý Thuyết Saccarozơ - Tinh Bột - Xenlulozơ - Thầy Dũng Hóa
-
Công Thức Hóa Học Của đường Saccarozo Và đường Glucozơ