Saccarozo Là Gì? Công Thức Cấu Tạo, Tính Chất Hóa Học Và Ứng Dụng

0 (0)

Saccarozơ được biết đến là nguồn cung cấp năng lượng nhanh cho cơ thể, đồng thời có vai trò quan trọng trong khẩu phần dinh dưỡng. Vậy cụ thể Saccarozo là gì? Để hiểu rõ hơn về Saccarozo hãy cùng DINHNGHIA.com.vn tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Saccarozo là gì?

Saccarozơ (saccharose) còn có tên gọi chung quen thuộc là đường, tùy vào thành phần mà nó được nhắc đến với nhiều cái tên khác nhau như là Đường kính, đường cát, đường trắng, đường mía, đường phèn,… Nó vốn là một disacaride có công thức phân tử là C12H22O11.

Saccarozơ được tổng hợp và hình thành trong thực vật, có vai trò lớn trong khẩu phần dinh dưỡng của con người. Saccarozơ có phân tử khối là 342, cùng công thức cấu tạo bao gồm 1 gốc anpha – glucozo và 1 gốc beta – fructozo thông qua liên kết 1,2-glicozit. Nhóm OH – hemiaxetal không còn nên saccarozơ không thể mở vòng tạo nhóm -CHO.

Saccarozơ (saccharose) còn có tên gọi chung quen thuộc là đường
Saccarozơ (saccharose) còn có tên gọi chung quen thuộc là đường

Tính chất của saccarozo

Tính chất vật lý

Ở điều kiện tiêu chuẩn, saccarozơ tồn tại dưới dạng tinh thể rắn, không màu, có vị ngọt đặc trưng. Saccarozơ có điểm nóng chảy cao, khoảng 185 °C (365 °F). Khi nóng chảy, nó có thể phân hủy trước khi sôi. Ngoài ra, Saccarozơ tan nhiều trong nước, và độ tan tăng theo nhiệt độ. Đây là tính chất quan trọng trong ngành thực phẩm và đồ uống.

Saccarozơ là một chất chất kết tinh mang các tính chất vật lý là không màu
Saccarozơ là một chất chất kết tinh mang các tính chất vật lý là không màu

Tính chất hóa học

Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng của đisaccarit. Vì thế, nó có:

Phản ứng thủy phân của saccarozo

Saccarozơ khi đun nóng và có chất xúc tác là axit thì sẽ thủy phân thành glucozo và fructozo.

  • Phương trình: C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
Phản ứng thủy phân
Phản ứng thủy phân

Có tính chất của ancol đa chức

Saccarozơ khi hòa tan kết tủa Cu(OH)2 thành dung dịch phức đồng – saccarozơ màu xanh lam:

  • Phương trình: 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

Lưu ý thêm là vì không có nhóm chức andehit (−CH=O) nên saccarozo không có tính khử như glucozo, nên không có phản ứng tráng bạc.

Saccarozo có tính chất của ancol đa thức
Saccarozo có tính chất của ancol đa thức

So sánh tính chất hóa học của saccarozo và glucozo

Bảng so sánh tính chất hóa học của saccarozo và glucozo:

Phản ứng

Glucozo Sacarozo

Tráng gương

Có phản ứng

Không phản ứng

Lên men rượu

Có phản ứng

Không phản ứng

Thủy phân Không phản ứng

Có phản ứng

Cách điều chế saccarozo

Saccarozo được điều chế (sản xuất) từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt. Tuy nhiên, chủ yếu nó sẽ được sản xuất từ đường mía theo quy trình sau:

  • Bước 1: Chiết xuất nước mía (thẩm thấu hoặc khuếch tán)
  • Bước 2: Phối trộn đường thô rồi làm sạch nước mía
  • Bước 3: Tiến hành xử lý hóa học → tạo quá trình lắng – thiêu kết
  • Bước 4: Tiến hành lọc rồi loại bỏ chất hòa tan không kết tủa → tẩy trắng
  • Bước 5: Quá trình cô đặc → kết tinh đường
  • Bước 6: Cuối cùng là quá trình ly tâm, sau đó tiến hành sấy đường → sàng lọc và phân loại đường.
Saccarozo được điều chế (sản xuất) từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt
Saccarozo được điều chế (sản xuất) từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt

Tính ứng dụng của saccarozo

Saccarozơ chiếm thành phần quan trọng trong khẩu phần dinh dưỡng, vậy nên chúng có rất nhiều công dụng khác nhau như:

  • Tạo năng lượng cho hoạt động của con người nên chúng ta thường được khuyến cáo bổ sung sacarozo thông qua các loại thực phẩm lành mạnh như rau quả.
  • Được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, hay nước giải khát,… Còn có thể dùng nó để tráng gương hoặc ép nhiệt nhờ vào tính chất hóa học.
  • Saccarozơ được dùng để pha chế thuốc trong công nghiệp dược phẩm như điều trị – kiểm soát hay ngăn ngừa các bệnh về rát lưỡi, ho.
  • Bên cạnh đó, nó còn được dùng để sản xuất isomaltulose cùng với vi khuẩn enterobacter sp.Isb025 trong khoa học công nghệ.
Saccarozơ chiếm thành phần quan trọng trong khẩu phần dinh dưỡng
Saccarozơ chiếm thành phần quan trọng trong khẩu phần dinh dưỡng

Hướng dẫn giải bài tập hóa học trong sách giáo khoa về saccarozo

Bài 1: Bài tập 1 trang 155/SGK Hoá 9

Đề bài: Chọn đáp án đúng: Khi pha nước giải khát có nước đá người ta có thể làm như sau:

a) Cho nước đá vào nước, cho đường, rồi khuấy.

b) Cho đường vào nước, khuấy tan, sau đó cho nước đá.

Cách giải: Dựa vào tính chất của saccarozo để tìm xem phương án nào phù hợp nhất.

  • Ta biết nhiệt độ càng cao thì saccarozo càng dễ tan, vì thế khi chưa cho nước đá vào, đường sẽ dễ tan hơn do nhiệt độ của nước trong cốc chưa bị hạ xuống.

=> Đáp án đúng: b

Một số bài tập liên quan đến Saccarozo
Một số bài tập liên quan đến Saccarozo

Bài 2: Bài tập số 2 trang 155/SGK hóa 9

Đề bài: Hãy viết các phương trình hóa học trong sơ đồ chuyển hóa sau:

Saccarozơ → Glucozơ → Rượu etylic.

Cách giải: Dựa vào tính chất hóa học để lên các phương trình tương đương.

Đáp án:

  • C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
  • C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Một số bài tập liên quan đến Saccarozo
Một số bài tập liên quan đến Saccarozo

Xem thêm:

  • Phương trình hóa học là gì? Ý nghĩa và Các dạng bài tập
  • Công thức hóa học là gì? Ý nghĩa và Bài tập về công thức hóa học
  • Điều chế khí oxi là gì? Phản ứng phân hủy là gì? – Hóa học 8 Bài 27

Hy vọng bài viết trên đây của DINHNGHIA.com.vn đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích và thú vị về Saccarozo là gì, cũng như một số các bài tập liên quan. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các bạn có thể bình luận bên dưới bài viết để được giải đáp. Chúc bạn luôn học tập tốt!

Bạn thấy bài viết này hữu ích chứ?

Hãy chọn vào ngôi sao để đánh giá bài viết

Gửi đánh giá

Đánh giá trung bình 0 / 5. Lượt đánh giá 0

Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết

Từ khóa » đặc điểm Cấu Tạo Của Mantozo