SACENDOL 325mg - Thuốc Giảm đau, Hạ Sốt Hiệu Quả Của ...
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc tân dược
- Thuốc Giảm đau, chống viêm, hạ sốt
- SACENDOL 325mg - Thuốc giảm đau, hạ sốt hiệu quả của Vacopharm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Zalo tư vấn Gọi tư vấn Được viết bởi Dược sĩ Nguyễn Văn Trường Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:18Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Vacopharm Số đăng ký: VD-21926-14 Hoạt chất: Hoạt chất: Paracetamol - 325mg Clorpheniramin maleat - 2mg Xuất xứ: Việt Nam Dạng bào chế: Dạng Cốm Đóng gói: Hộp 10 gói, 20 gói, 30 gói, 50 gói, 100 gói, 150 gói, 200 gói x 1 gam Hạn sử dụng: 36 thángVideo
Nội dung sản phẩmSACENDOL là sản phẩm gì?
- SACENDOL là thuốc giảm đau, hạ sốt có tác dụng điều trị các triệu chứng viêm mũi, sổ mũi, viêm xoang, nghẹt mũi do cảm, sốt gây ra. Ngoài ra còn có tác dụng làm giảm đau các trường hợp nhẹ và vừa như đau bụng, đau răng, đau đầu. Thuốc được nhiều người sử dụng như là một liệu pháp hạ sốt rất tích cực, vừa rẻ tiền lại vừa hiệu quả.
Thành phần của SACENDOL
- Paracetamol: 325mg;
- Clorpheniramin maleat: 2mg.
Dạng bào chế
- Thuốc cốm.
Công dụng - Chỉ định của SACENDOL
- Hạ sốt, giảm đau do bệnh cảm cúm, nóng sốt, đau nhức và các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, số mũi, nghẹt mũi, mày đay, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke, dị ứng thức ăn, ngứa...
Cách dùng - Liều dùng của SACENDOL
- Cách dùng:
- Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
- Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 2 – 4 viên / ngày, chia 2 lần.
- Trẻ em 6 – 12 tuổi: 2 viên / ngày, chia 2 lần.
Chống chỉ định của SACENDOL
- Người bệnh quá mẫn thành phần của thuốc.
- Người bệnh đang cơn hen cấp. Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt. Gloeom góc hẹp. Tắc cổ bàng quang. Loét đạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng. Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiểu tháng. Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase vì có thể gây nhữn phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong..
Lưu ý khi sử dụng
- Tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc. Người suy gan, suy thận nặng. Người bị phenylceton - niệu.
- Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
- Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rất rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phôi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngăn hoặc khó thở.
- Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiếtacetylcholin, gây khô miệng.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Iohnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc gây buồn ngủ, nên thận trọng khi dùng để tránh ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của SACENDOL
- Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mân cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu. Bồn chồn, lo âu, choáng váng, người yêu mệt, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi, tăng huyết áp, da nhợt nhạt, cảm giác lạnh da.
- Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục. đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
- Thông báo cho Bác sĩnhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Tăng độc tính gan khi dùng thuốc mà uống rượu.
- Uống dài ngày với liều cao, Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thờiphenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Các thuốc dùng đồng thời với Paracetamol sẽ tăng nguy cơ gây độc tính cho gan: phenytoin, barbiturat, carbamazepin, isoniazid.
- Probenecid cé thé lam giảm đào thải Paracetamol và làm tăng thời gian nửa đời trong huyết tương của Paracetamol.
- Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của Paracetamol đối với gan.
Xử lý khi quên liều
- Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Hoại tử gan phụ thuộc vào liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng2-3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p -aminophenol. An thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin,phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulthydryl, có lề tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không qua 30°C..
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 gói, 20 gói, 30 gói, 50 gói, 100 gói, 200 gói, 300 gói, 500 gói x 1 gam
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược Vacopharm.
Sản phẩm tương tự
- Coje cảm cúm
- Cobimol
- Datrieuchung New
Câu hỏi thường gặp
Mua SACENDOL 325mg - Thuốc giảm đau, hạ sốt hiệu quả của Vacopharm ở đâu?Các bạn có thể dễ dàng mua SACENDOL 325mg - Thuốc giảm đau, hạ sốt hiệu quả của Vacopharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Lofacef - Paracetamol + Tramadol Mediplantex Liên hệ Etcoxib 90 - Etoricoxib 90mg Atlantic Pharma Liên hệ Parcamol 500mg Hera Liên hệ Pirocam 20 US Pharma USA Liên hệ Predmesol 4mg Hataphar Liên hệ Fenacus 50 US Pharma USA Liên hệ Cetabudol 325/37.5 OPV Liên hệ Vinsinat 5mg Vinphaco Liên hệSản phẩm cùng hãng
Vacoxen Vacopharm Liên hệ Cetazin Vacopharm (Lọ 200 viên) - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa (3 lọ) Liên hệ Vacorolol 2,5 Vacopharm - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả Liên hệ Vacodomtium 10 caps - Thuốc điều trị buồn nôn và nôn hiệu quả Liên hệ Vacocerex 200 Vacopharm - Thuốc giảm triệu chứng thoái hóa khớp Liên hệ Vacocerex 100 Vacopharm - Thuốc chống viêm xương khớp hiệu quả Liên hệ Degevic' S Vacopharm - Thuốc điều trị giảm đau hiệu quả Liên hệ Vacoridex Vacopharm - Thuốc điều trị làm giảm cơn ho hiệu quả Liên hệChủ đề
Thuốc điều trị ho, sốt, cảm cúm Điều trị ho, sốt, cảm cúmBình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này
Đăng bình luậnĐánh giá
0 Điểm đánh giá (0 lượt đánh giá) 0 % 4.00 0 % 3.00 0 % 2.00 0 % 4.00 0 % Đánh giá ngay Đánh giá của bạn * 1 2 3 4 5 Perfect Good Average Not that bad Very poor Gửi đánh giá Chat DS Zalo Hotline Giỏ hàng Tìm kiếm Thêm giỏ hàng Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ- Thuốc tân dược
- Thuốc cường dương
- Thuốc phụ khoa cho nữ
- Thuốc tránh thai
- Thuốc tránh thai hàng ngày
- Thuốc tránh thai khẩn cấp
- Thuốc trị ung thư
- Thuốc trị viêm gan
- Thuốc thần kinh
- Thuốc Tim mạch - Huyết Áp
- Thuốc kháng Histamin
- Thuốc kháng sinh, kháng nấm
- Thuốc Giảm đau, chống viêm, hạ sốt
- Thuốc nhỏ mắt
- Thuốc tiêu hóa
- Thuốc da liễu
- Thuốc hô hấp
- Thuốc nội tiết - Hocmon
- Thuốc cơ xương khớp
- Thuốc chống đông máu
- Thuốc cấp cứu và giải độc
- Thực phẩm hỗ trợ sức khỏe
- Thực phẩm Hỗ trợ Tiêu Hóa, Dạ Dày
- An cung ngưu
- Thuốc trị trĩ
- Vitamin - Thuốc bổ
- Hỗ trợ ăn ngủ ngon, thần kinh
- Thực phẩm hỗ trợ tim mạch, huyết áp
- Thực phẩm hỗ trợ nội tiết
- Thực phẩm hỗ trợ cơ xương khớp
- Thực phẩm hỗ trợ tóc, da liễu
- Thực phẩm hỗ trợ giảm cân, giữ dáng
- Thực phẩm bảo vệ gan hiệu quả
- Thực phẩm bổ thận nam
- Thực phẩm bổ mắt
- Thực phẩm hỗ trợ hô hấp
- Sản phẩm khác
- Mỹ phẩm
- Vật tư y tế
Từ khóa » Thuốc Hạ Sốt Sacendol
-
Thuốc Sacendol 150: Chỉ định, Liều Dùng Và Khuyến Cáo Khi Dùng
-
SACENDOL 250 - Thuốc Giúp Giảm đau, Hạ Sốt Hiệu Quả Của ...
-
Thuốc Sacendol: Liều Dùng & Lưu ý, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng Phụ
-
Công Dụng Thuốc Sacendol | Vinmec
-
Sacendol 325 H/10 Gói - Thuốc Giảm đau Hạ Sốt Của Vacopharm
-
Sacendol - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-21926-14
-
Sacendol - Thuốc điều Trị Hạ Sốt, Giảm đau Của Vacopharm
-
Thuốc Sacendol 325mg Là Thuốc Gì? Chữa Trị Bệnh Gì? Giá Bao Nhiêu ...
-
Thuốc Sacendol 250: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng & Giá ...
-
Sacendol 150 - Thuốc Giao Tận Nhà
-
Sacendol 150 - Tác Dụng Thuốc, Công Dụng, Liều Dùng, Sử Dụng
-
Sacendol 250 - Tác Dụng Thuốc, Công Dụng, Liều Dùng, Sử Dụng
-
Thuốc Sacendol 150 Tác Dụng, Liều Dùng, Giá Bao Nhiêu?