Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 6 - Chân Trời Sáng Tạo - Học Tốt

hoctot.nam.name.vn TK
  • Lớp 12 Học ngay
  • Lớp 11 Học ngay
  • Lớp 10 Học ngay
  • Lớp 9 Học ngay
  • Lớp 8 Học ngay
  • Lớp 7 Học ngay
  • Lớp 6 Học ngay
  • Lớp 5 Học ngay
  • Lớp 4 Học ngay
  • Lớp 3 Học ngay
  • Lớp 2 Học ngay
  • Lớp 1 Học ngay
Trang chủ Giải SBT Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
Bài tập Tiếng Việt trang 5, 6, 7 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo Tải về

Trình bày khái niệm từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép. Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong các đoạn văn sau. Theo em, “bánh vuông” hoặc “bánh tròn” trong đoạn b có phải là từ phức hay không? Vì sao em cho là như vậy?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Tải về
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
Bài khác

Câu 1

Trình bày khái niệm từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép.

Phương pháp giải:

Ôn lại kiến thức về từ loại

Lời giải chi tiết:

Khái niệm từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép:

- Từ đơn là từ gồm có một tiếng. 

Ví dụ: chàng, không, hoa,…

- Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên.

Ví dụ: bông hoa, chàng trai...

- Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

Ví dụ: gan dạ, thần đồng,…

- Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. 

Ví dụ: hăng hái, hào hứng,…

Câu 2

Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong các đoạn văn sau:

a. Một đêm nằm trằn trọc mãi không sao ngủ được, Thái tử định sang thư phòng xem sách, khi đi ngang qua vườn thượng uyển, bỗng thấy một cô gái trẻ, đẹp đang dạo chơi ở đó. Nghe tiếng động, cô gái vội vàng chạy về phía hoàng cung rồi biến mất. Nhưng vào một đêm khác, cô gái xuất hiện. (Truyền thuyết về Ngọc Bà Thiên Y A Na)

b. Lang Liêu tỉnh dậy, vô cùng mừng rỡ. Bèn làm theo lời thầy dặn, chọn gạo nếp thật tốt làm bánh vuông để tượng hình Đất, bỏ vào chỗ chưng, cho nên gọi là bánh chưng. Rồi giã vôi làm bánh tròn, để tượng hình Trời, gọi là bánh giày. Còn lá xanh bọc ngoài và nhân ở trong ruột là tượng hình cha mẹ yêu thương đùm bọc con cái. (Bánh chưng, bánh giày)

Phương pháp giải:

Đọc kĩ văn bản

Nhớ lại đặc trưng của từ loại và xác định

Lời giải chi tiết:

* Trong đoạn a:

- Từ đơn: một, đêm, nằm, ngủ, vườn, bông, thấy, ở, đó, một, trẻ, đẹp,...

- Từ ghép: Thái tử, thư phòng, thượng uyển, cô gái, dạo chơi, hoàng cung, xuất hiện,...

- Từ láy: trằn trọc, vội vàng.

* Trong đoạn b:

- Từ đơn: bánh, vuông, tròn, làm, lá, nhân, ruột, chỗ,…

- Từ ghép: mừng rỡ, gạo nếp, yêu thương, đùm bọc, cha mẹ, con cái, bánh chưng, bánh giày…

Câu 3

Theo em, “bánh vuông” hoặc “bánh tròn” trong đoạn b có phải là từ phức hay không? Vì sao em cho là như vậy?

Lời giải chi tiết:

Theo em, “bánh vuông” hoặc “bánh tròn” trong đoạn b không phải là từ phức. 

Bởi vì từ “bánh vuông” hoặc “bánh tròn” là tập hợp từ đơn độc lập đứng cạnh nhau nên chúng không phải là từ láy hay từ ghép. Vì vậy ta thấy, từ “bánh vuông” hoặc “bánh tròn” không được xem là từ phức.

Câu 4

Trong thực tế giao tiếp, việc sử dụng từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy có những khác biệt về mức độ thông dụng. Em hãy đánh dấu x vào các nhận định đúng, sai về mức độ thông dụng của chúng ở các ô tương ứng trong bảng dưới đây:

Câu

Trong giao tiếp người nói, người viết thường

Đúng

Sai

a

Ít khi chỉ sử dụng toàn là các từ đơn

 

 

b

Ít khi chỉ sử dụng toàn là các từ phức

 

 

c

Ít khi sử dụng toàn là từ láy

 

 

d

Ít khi sử dụng toàn là từ ghép

 

 

đ

Ít khi kết hợp sử dụng từ đơn và từ phức

 

 

e

Kết hợp sử dụng cả từ đơn và từ ghép

 

 

g

Kết hợp sử dụng cả từ đơn và từ ghép

 

 

h

Kết hợp sử dụng cả từ đơn với từ ghép và (hoặc) từ láy

 

 

Phương pháp giải:

Xác định đặc trưng của từng loại từ và cách sử dụng của chúng trong đời sống hàng ngày

Lời giải chi tiết:

Câu

Trong giao tiếp người nói, người viết thường

Đúng

Sai

a

Ít khi chỉ sử dụng toàn là các từ đơn

x

 

b

Ít khi chỉ sử dụng toàn là các từ phức

x

 

c

Ít khi sử dụng toàn là từ láy

x

 

d

Ít khi sử dụng toàn là từ ghép

x

 

đ

Ít khi kết hợp sử dụng từ đơn và từ phức

 

x

e

Kết hợp sử dụng cả từ đơn và từ ghép

x

 

g

Kết hợp sử dụng cả từ đơn và từ ghép

x

 

h

Kết hợp sử dụng cả từ đơn với từ ghép và (hoặc) từ láy

x

 

Câu 5

Trong câu văn “Đến ngày hẹn, các hoàng tử đều đem đủ thứ của ngon vật lạ bày trên mâm cỗ mình làm để dự thi”, cụm từ “của ngon vật lạ” có phải thành ngữ không? Tìm một cụm từ có nghĩa tương tự để thay thể cho cụm từ “của ngon vật lạ” mà không làm cho nghĩa của câu thay đổi.

Phương pháp giải:

Thay thế từ ngữ và đọc lên xem câu văn có bị thay đổi hay không

Lời giải chi tiết:

Cụm từ “của ngon vật lạ” là một thành ngữ. 

Cụm từ có nghĩa tương tự để thay thế cho cụm từ “của ngon vật lạ” mà không làm cho nghĩa của câu thay đổi là “Sơn hào hải vị”, “Món ăn quý hiếm”.

Câu 6

Tạo từ ghép từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ ghép vừa tạo ra so với nghĩa của các tiếng gốc (từ đơn): a. chơi; b. vườn; c. sách; d. mi.

Phương pháp giải:

Tìm các tiếng có nghĩa và ghép với tiếng đề bài cho để được các từ ghép

Lời giải chi tiết:

Tạo từ ghép:

a. Chơi: trò chơi, chơi bời,…

b. vườn: sân vườn, vườn trường, làm vườn,…

c. sách: quyển sách, sách vở,…

d. mi: mi mắt, hàng mi,…

=> Nhận xét nghĩa của từ ghép với các từ đơn: các từ ghép có nghĩa rộng hơn.

Câu 7

Tạo từ láy từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ láy vừa tạo ra so với nghĩa của các tiếng gốc (từ đơn):  a. trẻ; b. đẹp; c. động; d. ngủ.

Phương pháp giải:

Tìm các tiếng có nghĩa ghép với tiếng bài cho để tạo từ láy

Lời giải chi tiết:

Tạo từ láy:

a. Trẻ: trẻ trung, tre trẻ,…

b. Đẹp: đẹp đẽ,…

c. Động: động đậy,…

d. Ngủ: ngủ nghê, ngủ ngon,…

=> Nhận xét nghĩa của từ láy với các từ đơn: từ láy có thể làm tăng, giảm sắc thái nghĩa của từ đơn đó.

Câu 8

Truyện Bánh chưng, bánh giầy gợi nhắc cho em nhớ đến thành ngữ nào về hình dáng của “Trời” và “Đất” theo quan niệm dân gian.

Lời giải chi tiết:

Biển rộng trời cao

Tấc đất tấc vàng

HocTot.Nam.Name.Vn

Tải về

Bài tiếp theo

  • Bài tập Viết ngắn trang 7 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

    Viết một đoạn văn (khoảng 150 đến 200 chữ) trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp một công trình văn hoá ở địa phương (một ngôi chùa, một ngọn tháp, một tượng đài nghệ thuật,...). Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất hai từ đơn, hai từ phức.

  • Bài tập Viết trang 7 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

    Trình bày đặc điểm kiểu bài tóm tắt nội dung chính của VB bằng sơ đồ Tóm tắt nội dung chính của VB Truyền thuyết về Ngọc Bà Thiên Y A Na bằng sơ đồ.

  • Bài tập Nói và nghe trang 7 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

    Trình bày các bước thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có một giải pháp thống nhất. Chuẩn bị ý kiến và tham gia buổi thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần tìm giải pháp thống nhất cho một trong các đề tài dưới đây

  • Bài tập Đọc trang 3,4,5 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

    Trình bày đặc điểm của văn bản truyện, văn bản truyền thuyết? Ý nào dưới đây không thể hiện đặc điểm của nhân vật truyền thuyết? Đặc điểm nào dưới đây không phải đặc điểm của cốt truyện truyền thuyết?

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 6 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

Góp ý

Hãy viết chi tiết giúp HocTot.Nam.Name.Vn

Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!

Gửi góp ý Hủy bỏ

Báo lỗi góp ý

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Sai chính tả

Giải khó hiểu

Giải sai

Lỗi khác

Hãy viết chi tiết giúp HocTot.Nam.Name.Vn

Gửi góp ý Hủy bỏ close
  • Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình
    • Giải Bài tập đọc trang 3, 4, 5 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
    • Giải Bài tập Tiếng Việt trang 5, 6, 7 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
    • Bài tập Viết ngắn trang 7 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
    • Giải bài tập Viết trang 7 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
    • Giải Bài tập Nói và nghe trang 7 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
  • Bài 2: Miền cổ tích
    • Giải bài tập Đọc trang 15 Sách bài tập Ngữ Văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
    • Giải bài tập Tiếng Việt trang 19 Sách bài tập Ngữ Văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
    • Giải bài tập Viết ngắn trang 21 Sách bài tập Ngữ Văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
    • Giải bài tập Viết trang 21 Sách bài tập Ngữ Văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
    • Giải bài tập Nói và nghe trang 21 Sách bài tập Ngữ Văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
  • Bài 3: Vẻ đẹp quê hương
    • Giải bài tập Đọc trang 27 Sách bài tập Ngữ Văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
    • Giải bài tập Tiếng Việt trang 30 Sách bài tập Ngữ Văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
    • Giải bài tập Viết ngắn trang 31 Sách bài tập Ngữ Văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
    • Giải bài tập Viết trang 32 Sách bài tập Ngữ Văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
    • Giải bài tập Nói và nghe trang 32 Sách bài tập Ngữ Văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
  • Bài 4: Những trải nghiệm trong đời
    • Giải bài tập Đọc trang 39 Sách bài tập Ngữ Văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
    • Giải bài tập Tiếng Việt trang 46 Sách bài tập Ngữ Văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
    • Giải bài tập Viết ngắn trang 49 Sách bài tập Ngữ Văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
    • Giải bài tập Viết trang 49 Sách bài tập Ngữ Văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
    • Giải bài tập Nói và nghe trang 49, 50 Sách bài tập Ngữ Văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
  • Bài 5: Trò chuyện cùng thiên nhiên
    • Giải bài tập Đọc trang 61, 62 SBT Ngữ Văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
    • Giải bài tập Tiếng Việt trang 63 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
    • Giải bài tập Viết ngắn trang 63 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
    • Giải bài tập Viết trang 63, 64 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
    • Giải bài tập Nói và nghe trang 64 Sách bài tập Ngữ Văn tập 1 Chân trời sáng tạo
  • Bài 6: Điểm tựa tinh thần
    • Bài tập Đọc trang 3 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Bài tập tiếng Việt trang 6 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Bài tập Viết ngắn trang 13 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Bài tập Viết trang 8 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Bài tập Nói và nghe trang 10 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Bài 7: Gia đình thương yêu
    • Bài tập Đọc trang 16 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Bài tập tiếng Việt trang 19 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Bài tập Viết ngắn trang 20 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Bài tập Viết trang 20 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Bài tập Nói và nghe trang 20 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Bài 8: Những góc nhìn cuộc sống
    • Bài tập Đọc trang 26 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Bài tập tiếng Việt trang 30 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Bài tập Viết ngắn trang 31 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Bài tập Viết trang 31 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Bài tập Nói và nghe trang 31 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Bài 9: Nuôi dưỡng tâm hồn
    • Bài tập Đọc trang 41 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Bài tập tiếng Việt trang 46 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Bài tập Viết ngắn trang 47 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Bài tập Viết trang 47 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Bài tập Nói và nghe trang 48 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Bài 10: Mẹ Thiên nhiên
    • Bài tập Đọc trang 59 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Bài tập tiếng Việt trang 64 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Bài tập Viết trang 66 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Bài tập Nói và nghe trang 66 Sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2 Chân trời sáng tạo

Báo lỗi

Cảm ơn bạn đã sử dụng HocTot.Nam.Name.Vn. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?

Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!

Họ và tên:

Email / SĐT:

Gửi Hủy bỏ

Tiện ích | Blog

Nội dung Tổng hợp

Từ khóa » Từ đơn Từ Ghép Từ Láy Lớp 6