Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 8 Bài 6: Diện Tích Đa Giác
Có thể bạn quan tâm
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 8
- Đề Kiểm Tra Toán Lớp 8
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 8 Tập 1
- Sách Bài Tập Toán Lớp 8 Tập 2
Sách giải toán 8 Bài 8: Diện tích đa giác giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 8 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 37 (trang 130 SGK Toán 8 Tập 1): Thực hiện các phép đo cần thiết (chính xác đến mm) để tính diện tích ABCDE (h.152).
Lời giải:
Đa giác ABCDE được chia thành tam giác ABC, hai tam giác vuông AHE, DKC và hình thang vuông HKDE.
Thực hiện phép đo chính xác đến mm ta được:
BG = 19mm, AC = 48mm, AH = 8mm, HK = 18mm
KC = 22mm, EH = 16mm, KD = 23mm
Nên:
Do đó SABCDE = SABC + SAHE + SDKC + SHKDE = 456 + 64 + 253 + 351 = 1124 mm2
Vậy SABCDE = 1124 mm2
Các bài giải Toán 8 Bài 6 khác
Bài 38 (trang 130 SGK Toán 8 Tập 1): Một con đường cắt một đám đất hình chữ nhật với các dữ liệu được cho trên hình 153. Hãy tính diện tích phần con đường EBGF (EF//BG) và diện tích phần còn lại của đám đất.
Lời giải:
Con đường hình bình hành EBGF có diện tích
SEBGF = 50.120 = 6000 m2
Đám đất hình chữ nhật ABCD có diện tích
SABCD = 150.120 = 18000 m2
Diện tích phần còn lại của đám đất:
S = SABCD – SEBGF = 18000 – 6000 = 12000 m2
Các bài giải Toán 8 Bài 6 khác
Bài 39 (trang 131 SGK Toán 8 Tập 1): Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích một đám đất có dạng như hình 154, trong đó AB // CE và được vẽ với tỉ lệ 1 : 5000.
Lời giải:
Chia đám đất ABCDE thành hình thang ABCE và tam giác ECD.
Kẻ các đường cao CH và DK.
Thực hiện các phép đo chính xác đến mm ta được:
AB = 30mm, CE = 26mm, CH = 13mm, DK = 7mm
Vì bản đồ được vẽ với tỉ lệ xích
nên diện tích đám đất là:S = 455.5000 = 2275000 mm2 = 2,275 m2.
Các bài giải Toán 8 Bài 6 khác
Bài 40 (trang 131 SGK Toán 8 Tập 1): Tính diện tích thực của một hồ nước có sơ đồ là phần gạch sọc trên hình 155 (cạnh của mỗi ô vuông là 1cm, tỉ lệ 1/10000)
Hình 155
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật JKMN là: 8.6 = 48 (cm2)
Diện tích tam giác vuông JAB là: JA.JB/2 = 2.2/2 = 2 (cm2).
Diện tích tam giác vuông AKI là: AK.KI/2 = 2 (cm2).
Diện tích tam giác vuông HLG là: HL.LG/2 = 1,5 (cm2).
Diện tích hình thang vuông GLMF là:
Diện tích hình thang vuông CDEN là:
Vậy diện tích của hồ nước trên bản đồ là:
SABCDEFGHI = SJKML – SAJB – SAKI – SHLG – SGLMF – SCDEN
= 48 – 2 – 2 – 1,5 – 3 – 6
= 33,5 (cm2).
Bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 nên diện tích thực của hồ là:
33,5.10 000 = 335 000 (cm2) = 33,5 m2.
Các bài giải Toán 8 Bài 6 khác
Bài giải này có hữu ích với bạn không?
Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!
Action: Post ID: Post Nonce: ☆ ☆ ☆ ☆ ☆ Processing your rating... Đánh giá trung bình {{avgRating}} / 5. Số lượt đánh giá: {{voteCount}} {{successMsg}} {{#errorMsg}} {{.}} {{/errorMsg}} There was an error rating this post!Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1111
Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.
Từ khóa » Diện Tích đa Giác Lớp 8
-
Giải Toán 8 Bài 6: Diện Tích đa Giác | Hay Nhất Giải Bài Tập Toán Lớp 8
-
Diện Tích đa Giác - Toán 8
-
Giải Bài Tập SGK Toán Lớp 8 Bài 6: Diện Tích đa Giác
-
Các Công Thức Tính Diện Tích Đa Giác Lớp 8 Bài 6
-
Toán Học Lớp 8 - Bài 6 - Diện Tích đa Giác - YouTube
-
Toán 8 - Diện Tích đa Giác - Cô Nguyễn Thị Ngọc Ánh (HAY NHẤT)
-
Diện Tích đa Giác - Bài 6 - Cô Phạm Thị Huệ Chi (DỄ HIỂU NHẤT)
-
Bài 6. Diện Tích đa Giác
-
Công Thức Tính Diện Tích đa Giác, Có Ví Dụ Chi Tiết - Thủ Thuật
-
Hình Học 8 Bài 6: Diện Tích đa Giác
-
Diện Tích đa Giác - Hình Học 8 - Toán Lớp 8
-
Giải Bài 6: Diện Tích đa Giác Sgk Toán 8 Tập 1 Trang 129 131 - Tech12h
-
Giải VNEN Toán 8 Bài 5: Diện Tích đa Giác - Ứng Dụng - Tech12h