Sách Hướng Dẫn Học Tập Vật Lý đại Cương A1
Có thể bạn quan tâm
Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm Sách hướng dẫn học tập Vật lý đại cương A1 pdf 104 1 MB 5 56 4.1 ( 14 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Đang xem trước 10 trên tổng 104 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG Phương pháp học vật lý đại cương giáo trình vật lý đại cương Cách học vật lý đại cương Sách Vật Lý đại cương bài tập vật lý đại cương Sử dụng năng lượng Chế tạo vật liệu
Nội dung
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ===== ===== SÁCH HƯỚNG DẪN HỌC TẬP VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG (A1) (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2005 Giới thiệu môn học GIỚI THIỆU MÔN HỌC 1. GIỚI THIỆU CHUNG: Môn Vật lý học là môn khoa học tự nhiên nghiên cứu các dạng vận động tổng quát nhất của thế giới vật chất để nắm được các qui luật, định luật và bản chất của các sự vận động vật chất trong thế giới tự nhiên. Con người hiểu biết những điều này để tìm cách chinh phục thế giới tự nhiên và bắt nó phục vụ con người. Vật lý học nghiên cứu các dạng vận động sau: 9 Vận động cơ: là sự chuyển động và tương tác của các vật vĩ mô trong không gian và thời gian. 9 Vận động nhiệt: là sự chuyển động và tương tác giữa các phân tử nguyên tử. 9 Vận động điện từ: là sự chuyển động và tương tác của các hạt mang điện và photon. 9 Vận động nguyên tử: là sự tương tác xảy ra trong nguyên tử, giữa hạt nhân với các electron và giữa các electron với nhau. 9 Vận động hạt nhân: là sự tương tác giữa các hạt bên trong hạt nhân, giữa các nuclêon với nhau. Trong phần Vật lý đại cương A1 của chương trình này sẽ xét các dạng vận động cơ, nhiệt và điện từ. Do mục đích nghiên cứu các tính chất tổng quát nhất của thế giới vật chất, những quy luật tổng quát về cấu tạo và vận động của vật chất, đứng về một khía cạnh nào đó có thể coi Vật lý là cơ sở của nhiều môn khoa học tự nhiên khác như hoá học, sinh học, cơ học lý thuyết, sức bền vật liệu, điện kỹ thuật, kỹ thuật điện tử -viễn thông, kỹ thuật nhiệt….. Vật lý học cũng có quan hệ mật thiết với triết học. Thực tế đã và đang chứng tỏ rằng những phát minh mới, khái niệm, giả thuyết và định luật mới của vật lý làm phong phú và chính xác thêm các quan điểm của triết học đồng thời 2 Giới thiệu môn học làm phong phú hơn và chính xác hơn tri thức của con người đối với thế giới tự nhiên vô cùng vô tận. Vật lý học có tác dụng hết sức to lớn trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện nay. Nhờ những thành tựu của Vật lý học, khoa học kỹ thuật đã tiến những bước dài trong trong nhiều lĩnh vực như: 9 Khai thác và sử dụng các nguồn năng lượng mới: năng lượng hạt nhân, năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nước… 9 Nghiên cứu và chế tạo các loại vật liệu mới: vật liệu siêu dẫn nhiệt độ cao, vật liệu vô định hình, vật liệu nanô, các chất bán dẫn mới và các mạch tổ hợp siêu nhỏ siêu tốc độ …. 9 Tạo cơ sở cho cuộc cách mạng về công nghệ thông tin và sự thâm nhập của nó vào các ngành khoa học kỹ thuật và đời sống…. 2. MỤC ĐÍCH MÔN HỌC: 9 Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Vật lý ở trình độ đại học, 9 Tạo cơ sở để học tốt và nghiên cứu các ngành kỹ thuật cơ sở và chuyên ngành, 9 Góp phần rèn luyện phương pháp suy luận khoa học, tư duy logich, phương pháp nghiên cứu thực nghiệm, 9 Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học và tác phong khoa học cần thiết cho người kỹ sư tương lai. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC: Để học tốt môn học này, sinh viên cần lưu ý những vấn đề sau : 1- Thu thập đầy đủ các tài liệu : ◊ Bài giảng Vật lý đại cương. Võ Đinh Châu, Vũ Văn Nhơn, Bùi Xuân Hải, Học viện Công nghệ BCVT, 2005. ◊ Bài tập Vật lý đại cương. Võ Đinh Châu, Vũ Văn Nhơn, Bùi Xuân Hải, Học viện Công nghệ BCVT, 2005. Nếu có điều kiện, sinh viên nên tham khảo thêm: 3 Giới thiệu môn học ◊ Đĩa CD- ROM bài giảng điện tử Vật lý Đại cương do Học viện Công nghệ BCVT ấn hành. ◊ Vật lý đại cương; Bài tập Vật lý đại cương (tập I, II). Lương Duyên Bình, Dư Trí Công, Bùi Ngọc Hồ. Nhà Xuất bản Giáo dục, 2003. 2- Đặt ra mục tiêu, thời hạn cho bản thân: 9 Đặt ra mục các mục tiêu tạm thời và thời hạn cho bản thân, và cố gắng thực hiện chúng Cùng với lịch học, lịch hướng dẫn của Học viện của môn học cũng như các môn học khác, sinh viên nên tự đặt ra cho mình một kế hoạch học tập cho riêng mình. Lịch học này mô tả về các tuần học (tự học) trong một kỳ học và đánh dấu số lượng công việc cần làm. Đánh dấu các ngày khi sinh viên phải thi sát hạch, nộp các bài luận, bài kiểm tra, liên hệ với giảng viên. 9 Xây dựng các mục tiêu trong chương trình nghiên cứu Biết rõ thời gian nghiên cứu khi mới bắt đầu nghiên cứu và thử thực hiện, cố định những thời gian đó hàng tuần. Suy nghĩ về thời lượng thời gian nghiên cứu để “Tiết kiệm thời gian”. “Nếu bạn mất quá nhiều thì giờ nghiên cứu”, bạn nên xem lại kế hoạch thời gian của mình. 3- Nghiên cứu và nắm những kiến thức đề cốt lõi: Sinh viên nên đọc qua sách hướng dẫn học tập trước khi nghiên cứu bài giảng môn học và các tài liệu tham khảo khác. Nên nhớ rằng việc học thông qua đọc tài liệu là một việc đơn giản nhất so với việc truy cập mạng Internet hay sử dụng các hình thức học tập khác. Hãy sử dụng thói quen sử dụng bút đánh dấu dòng (highline maker) để đánh dấu các đề mục và những nội dung, công thức quan trọng trong tài liệu. 4- Tham gia đầy đủ các buổi hướng dẫn học tập: Thông qua các buổi hướng dẫn học tập này, giảng viên sẽ giúp sinh viên nắm được những nội dung tổng thể của môn học và giải đáp thắc mắc; đồng thời sinh viên cũng có thể trao đổi, thảo luận của những sinh viên khác cùng lớp. Thời gian bố trí cho các buổi hướng dẫn không nhiều, do đó đừng bỏ qua những buổi hướng dẫn đã được lên kế hoạch. 5- Chủ động liên hệ với bạn học và giảng viên: 4 Giới thiệu môn học Cách đơn giản nhất là tham dự các diễn đàn học tập trên mạng Internet. Hệ thống quản lý học tập (LMS) cung cấp môi trường học tập trong suốt 24 giờ/ngày và 7 ngày/tuần. Nếu không có điều kiện truy nhập Internet, sinh viên cần chủ động sử dụng hãy sử dụng dịch vụ bưu chính và các phương thức truyền thông khác (điện thoại, fax,...) để trao đổi thông tin học tập. 6- Tự ghi chép lại những ý chính: Nếu chỉ đọc không thì rất khó cho việc ghi nhớ. Việc ghi chép lại chính là một hoạt động tái hiện kiến thức, kinh nghiệm cho thấy nó giúp ích rất nhiều cho việc hình thành thói quen tự học và tư duy nghiên cứu. 7 -Trả lời các câu hỏi ôn tập sau mỗi chương, bài. Cuối mỗi chương, sinh viên cần tự trả lời tất cả các câu hỏi. Hãy cố gắng vạch ra những ý trả lời chính, từng bước phát triển thành câu trả lời hoàn thiện. Đối với các bài tập, sinh viên nên tự giải trước khi tham khảo hướng dẫn, đáp án. Đừng ngại ngần trong việc liên hệ với các bạn học và giảng viên để nhận được sự trợ giúp. Nên nhớ thói quen đọc và ghi chép là chìa khoá cho sự thành công của việc tự học! 5 Chương 1 - Động học chất điểm CHƯƠNG 1 - ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM 1.1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Sau khi nghiên cứu chương 1, yêu cầu sinh viên: 1. Nắm được các khái niệm và đặc trưng cơ bản như chuyển động, hệ quy chiếu, vận tốc, gia tốc trong chuyển động thẳng và chuyển động cong. 2. Nắm được các khái niệm phương trình chuyển động, phương trình quỹ đạo của chất điểm. Phân biệt được các dạng chuyển động và vận dụng được các công thức cho từng dạng chuyển động. 1.2. TÓM TẮT NỘI DUNG 1. Vị trí của một chất điểm chuyển động được xác định bởi tọa độ của nó trong một hệ tọa độ, thường là hệ tọa độ Descartes Oxyz, có các trục Ox, Oy, Oz vuông góc nhau, gốc O trùng với hệ qui chiếu. Khi chất điểm chuyển động, vị trí của nó thay đổi theo thời gian. Nghĩa là vị trí của chất điểm là một hàm của thời gian: G G r = r (t ) hay x=x(t), y=y(t), z=z(t). Vị trí của chất điểm còn được xác định bởi hoành độ cong s, nó cũng là một hàm của thời gian s=s(t). Các hàm nói trên là các phương trình chuyển động của chất điểm. Phương trình liên hệ giữa các tọa độ không gian của chất điểm là phương trình quỹ đạo của nó. Khử thời gian t trong các phương trình chuyển động, ta sẽ thu được phương trình quỹ đạo. 2. Vectơ vận tốc G v = G G dr ds = dt dt đặc trưng cho độ nhanh chậm, phương chiều của chuyển động, có chiều trùng với chiều chuyển động, có độ lớn bằng: 3.Vectơ gia tốc G G dv a= dt G G G dr ds = v=v = dt dt đặc trưng cho sự biến đổi của véctơ vận tốc theo thời gian. Nó gồm hai thành phần: gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến. G Gia tốc tiếp tuyến a t đặc trưng cho sự thay đổi về độ lớn của vectơ vận tốc, có độ lớn: at = dv dt 7 Chương 1 - Động học chất điểm G có phương tiếp tuyến với quỹ đạo, có chiều cùng chiều với véctơ vận tốc v G nếu chuyển động nhanh dần, ngược chiều với v nếu chuyển động chậm dần. G G Gia tốc pháp tuyến a n (vuông góc với a t ) đặc trưng cho sự biến đổi về phương của vectơ vận tốc, có độ lớn an = v , 2 R G có phương vuông góc với quỹ đạo (vuông góc với a t ), luôn hướng về tâm của quỹ đạo. Như vậy gia tốc tổng hợp bằng: G G G a = an + at Nếu xét trong hệ tọa độ Descartes thì: G G G G a = a x i + ay j + azk trong đó, ax= dv x d 2 x = dt dt 2 , ay= dv y dt = d 2y dt 2 , az= dv z dt = d 2z dt 2 . 4. Trường hợp riêng khi R = ∞, quĩ đạo chuyển động là thẳng. Trong chuyển động thẳng, an = 0, a = at. Nếu at= const, chuyển động thẳng biến đổi đều. Nếu t0= 0, ta có các biểu thức: v= ds = v o + at dt at 2 Δs = v 0 t + 2 2 a .Δs = v 2 - v 02 Nếu s0 = 0 thì Δs= s = vo t + at 2 2 , và 2 a .s = v 2 - v 02 Nếu a>0, chuyển động nhanh dần đều. Nếu a0 nhanh dần đều, β0, a< 0. 10. Thiết lập các công thức cho toạ độ, vận tốc của chất điểm trong chuyển động thẳng đều, chuyển động thay đổi đều, chuyển động rơi tự do. G G G G G G 11. Biểu diễn bằng hình vẽ quan hệ giữa các vectơ β, R, a t , v, ω1 , ω 2 trong các trường hợp ω2 > ω1, ω2 < ω1. 12. Khi vận tốc không đổi thì vận tốc trung bình trong một khoảng thời gian nào đó có khác vận tốc tức thời tại một thời điểm nào đó không? Giải thích. 1.4. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP A. BÀI TẬP VÍ DỤ 9 Chương 1 - Động học chất điểm Thí dụ 1. Một chiếc ô tô chuyển động trên một đường tròn bán kính 50m. Quãng đường đi được trên quỹ đạo có công thức: s = -0,5t2 + 10t + 10 (m). Tìm vận tốc, gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến và gia tốc toàn phần của ôtô lúc t = 5s. Đơn vị của quãng đường s là mét (m). Lời giải G 1.Vận tốc của ô tô lúc t: v = at ds = − t + 10 dt Lúc t = 5s, v =-5 +10 = 5m/s. Gia tốc tiếp tuyến a t = an dv = −1m / s 2 dt αα G a at < 0, do đó ô tô chạy chậm dần đều. 2.Gia tốc pháp tuyến lúc t = 5s: an = v2 52 = = 0,5 m s 2 50 R 3. Gia tốc toàn phần a = Vectơ gia tốc toàn phần một góc α được xác định bởi: tg α = a t2 + a n2 = 1 + 0 ,25 = 1,12 m s 2 G a hợp với bán kính quĩ đạo (tức là hợp với at +1 = = 2, 0 ,5 an o G an ) o α = 63 25' 48' ' ≈ 63 26' Thí dụ 2. Một vật được ném lên từ mặt đất theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu vo = 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. a. Tính độ cao cực đại của vật đó và thời gian để đi lên được độ cao đó. b. Từ độ cao cực đại vật rơi tới mặt đất hết bao lâu? Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất. Bài giải a. Khi vật đi lên theo phương thẳng đứng, chịu sức hút của trọng trường nên chuyển động chậm dần đều với gia tốc g ≈ 10m/s2; vận tốc của nó giảm dần, khi đạt tới độ cao cực đại thì vận tốc đó bằng không. v = vo – gt1 = 0, với t1 là thời gian cần thiết để vật đi từ mặt đất lên đến độ cao cực đại. Từ đó ta suy ra: t 1 = vo = 20 = 2s g Ta suy ra: độ cao cực đại: 10 h max = v o t 1 - (Ta có thể tính hmax theo công thức 10 v2 1 2 gt1 = o 2 2g =20m v2–v2o=2gs. This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.Tìm kiếm
Chủ đề
Mẫu sơ yếu lý lịch Đề thi mẫu TOEIC Đồ án tốt nghiệp Giải phẫu sinh lý Tài chính hành vi Bài tiểu luận mẫu Hóa học 11 Thực hành Excel Đơn xin việc Trắc nghiệm Sinh 12 Lý thuyết Dow Atlat Địa lí Việt Nam adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.
Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web nàyTừ khóa » Bài Tập Về Vật Lý đại Cương A1
-
Bài Tập Vật Lý đại Cương A1 Co Loi Giai - 123doc
-
Bài Tập Môn VLDC1 Có Lời Giải - Chương 1. Động Học Chất điểm A ...
-
Bài Tập Vật Lý đại Cương A1 - Lib..vn
-
Bài Tập Vật Lý đại Cương Có Lời Giải - ViecLamVui
-
Bài Tập Vật Lý đại Cương - Chương 1. Động Học Chất điểm
-
Bài Tập Vật Lí đại Cương A1 - .vn
-
Bài Tập Vật Lý đại Cương A1 PDF
-
Bài Tập Vật Lý đại Cương A1 Thầy... - Kho Tài Liệu Toeic | Facebook
-
Bài Tập Vật Lý đại Cương (A1) | EBooks - .vn
-
Trắc Nghiệm Vật Lý đại Cương A1 Có đáp án
-
[DOCX] Bài Tập Vật Lý đại Cương A1 - 5pdf
-
Bài Tập Vật Lý đại Cương Có đáp án PDF - Thư Viện Miễn Phí
-
Phương Pháp Học Vật Lý đại Cương Trang 1 Tải Miễn Phí Từ TailieuXANH
-
Sách Hướng Dẫn Học Tập Vật Lý đại Cương (A1) - TailieuXANH