Saferon Drop 15ml, Chỉ định Dự Phòng Thiếu Sắt ở Trẻ Em

Nội dung chính

  • Công dụng của Saferon Drops 15ml
  • Thành phần của Saferon Drop 15ml
  • Hướng dẫn sử dụng Saferon Drop 15ml
  • Chống chỉ định sử dụng Saferon Drop 15ml
  • Cảnh báo và thận trọng sử dụng Saferon Drop 15ml
  • Sử dụng thuốc Saferon Drop 15ml cho phụ nữ có thai và cho con bú
  • Ảnh hưởng của Saferon Drop 15ml lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
  • Tương tác, tương kỵ của thuốc Saferon Drop 15ml
  • Tác dụng phụ của thuốc Saferon Drop 15ml
  • Quá liều và cách xử trí
  • Khi nào cần tham vấn bác sỹ
  • Đặc tính dược lực học
  • Đặc tính dược động học
  • Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng
  • Lý do nên mua Saferon Drop 15ml tại nhà thuốc
  • Hướng dẫn bảo quản
  • Thời hạn sử dụng
  • Quy cách đóng gói sản phẩm
  • Thuốc Saferon Drops 15ml mua ở đâu
  • Đơn vị chia sẻ thông tin
  • Thuốc Saferon Drops 15ml giá bao nhiêu
  • Giấy phép từ Bộ Y Tế
  • Đơn vị sản xuất và thương mại
  • Xuất xứ

Công dụng của Saferon Drops 15ml

Saferon Drops 15ml được chỉ định dự phòng thiếu sắt ở trẻ em nhờ đảm bảo lượng sắt khuyến cáo ăn vào hàng ngày (RDA). Điều trị chứng thiếu sắt tiềm ẩn và thiếu máu thiếu sắt và dự phòng chứng thiếu sắt.

Lưu ý: Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép là thuốc không kê đơn, bán theo chỉ dẫn của dược sĩ, thầy thuốc, người có chuyên môn. Nếu cần thêm thông tin, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Thành phần của Saferon Drop 15ml

Mỗi ml chứa:

Phức hợp Hydroxid Polymaltose sắt (III) tương đương sắt nguyên tố 50mg

Tá dược dung dịch Sorbitol 70%, methyl hydroxybenzoat, propyl hydroxybenzoat, hương liệu, nưóc tinh chế vđ.

Saferon Drops
Saferon Drops

Hướng dẫn sử dụng Saferon Drop 15ml

Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.

Cách sử dụng:

Dùng đường uống trực tiếp.

Liều dùng tham khảo:

Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt.

Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành các liều nhỏ hoăc dùng một lần. Nên uống thuốc giọt Saferon trong hoặc ngay sau 1 khi ăn. Có thể trộn với thức ăn cho trẻ hay với nước hoa quả hoặc nước rau.

Trong trường hợp thấy có biểu hiện thiếu sắt rõ rệt, cần điều trị trong khoảng 3-5 tháng cho đến khi giá trị hemoglobin trở lại bình thường. Sau đó cần tiếp tục điều trị trong khoảng vài tuần với liều chỉ định cho chứng thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ.

Liều saferon Thiếu sắt rõ rệt Thiếu sắt tiềm ẩn Điều trị dự phòng
Trẻ sinh non 1 – 2 giọt/kg cân nặng mỗi ngày trong 3 – 5 tháng
Trẻ nhỏ (dưới 1 tuổi) 10 – 20 giọt/ngày 6 – 10 giọt/ngày 2 – 4 giọt/ngày
Trẻ em 1 – 12 tuổi 20 – 40 giọt/ngày 10 – 20 giọt/ngày 4 – 6 giọt/ngày

Chống chỉ định sử dụng Saferon Drop 15ml

Fezidat, phòng ngừa thiếu sắt và acid folic trong thai kỳ Chỉ định của Fezidat Fezidat được chỉ định điều trị phòng ngừa thiếu sắt và acid... 60.000

Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng sử dụng Saferon Drop 15ml

Hiện chưa có báo cáo về cảnh báo và thận trọng sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Saferon Drop 15ml cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Thuốc không sử dụng cho phụ nữ mang thai.

Phụ nữ cho con bú:

Không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của Saferon Drop 15ml lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc Saferon Drop 15ml

Tương tác giữa thuốc Saferon 15ml với các thuốc khác

Chưa quan sát thấy bất kỳ tương tác thuốc nào. Do sắt trong saferon ở dạng phức hợp nên hầu như không xảy ra các tương tác giữa ion sắt với các thành phần của thức ăn (như phytin, oxalate, tannin,v.v…) và các thuốc uống cùng (tetracycline, các thuốc kháng acid).

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc Saferon Drop 15ml

Trong quá trình sử dụng Saferon Drop 15ml thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Hiếm khi xảy ra các rối loạn đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón hoặc phản ứng quá mẫn cảm.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Trong trường hợp dùng quá liều, chưa thấy có các báo cáo về bị ngộ độc hay tích trữ quá nhiều sắt.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Phức hợp Hydroxid Polymaltose săt (III) (IPC) là phức hợp của sắt III hydroxid kết hợp với một phụ gia thực phẩm là Polymaitose. Dang sắt không ion hóa của nó giúp dạ dày ít bị kích ứng hơn so với các muối sắt thông thường, giúp bệnh nhân dung nạp tốt hơn, một điểm rất quan trọng trong điều trị dài hạn chứng thiếu máu thiếu sắt bằng các chế phẩm chứa sắt. Hiệu quả của IPC trong phòng ngừa và điều trị chứng thiếu máu thiếu sắt đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng.Trị số hemoglobin tăng nhanh hơn khi dùng IPC so với các muối sắt thông thường. Khi dùng IPC đã thấy trị số hemogiobm tăng tới 0,8mg/đI mỗi tuần. Thêm vào đó có sự tăng nhanh hơn hematocrit, MCV, sắt huyết thanh và ferritin.

Đặc tính dược động học

Việc hấp thu của ion sắt (III) từ Phức hợp Hydroxide Polymaltosc sắt (III) là một quá trình sinh lý. Khi Phức hợp Hydroxide Polymaltose sắt (III) tiếp xúc với các vị trí gắn kết với sắt trên bề mặt niêm mạc, nó sẽ giải phóng các ion sắt ba và dươc chuyển vận chú đông vào trong tế bào niêm mạc nhờ một protein mang và sau đó liên kết với ferritin hay transferrin. Các protein mang bao gồm mucin, integrin và mobilferrin. Sắt được giải phóng từ các protein mang và được dự trữ ở các tế bào miêm mạc ở dạng ferritin hoặc được mang bởi các protein mang vào máu và tại dó được giải phóng để kết hợp với transferrin.

Sinh khả dụng của Phức hợp Hydroxide Polymattose sắt (III) tương đương với muối sắt II ở động vật thí nghiệm và ở người về tổng hợp hemoglobin. Sinh khả dụng của IPC khi uống không bị ảnh hưởng bởi các thành phần của thức ăn như acid phytiacid oxalic, tanin, natri aginat, muối cholin, vitamin A, D3, E, dầu đậu tương-và bột mì, không như các muối sắt thông thường, sắt phức hợp trong (PC đi vào huyết thanh nhờ các protein mang nội sinh, với thời gian bán thải khoảng 90 phút, rồi đi vào hệ lưới nội mạc của gan hay kết hợp với transferrin, apoferritin, vào tùy xương hay lách để tạo hồng cầu. Các thuốc kháng acid gắn kết có thể tách ra được với IPC trong khoảng pH 3 đến 8, khác với các muối sắt vô cơ là gắn kết bền vững không tách được. Không thấy có tương tác giữa các hormon và IPC (giống như các thuốc chứa sắt thông thường).

Khi sắt đi qua hàng rào nhung mao ruột, nó gắn kết với transferrin, mỗi phần tử transferrin có thể gắn với 2 nguyên tử sắt. Bình thường khoảng 20-45% các vị trí được gắn kết. Các thu thể đặc hiệu của màng tế bào nhân ra transferrin, cho phép phức hơp này đi vào tế bào và giải phong sắt vào tế bào chất.

Sắt trong các chế phẩm chứa sắt thông thường là ion sắt II, dễ gây kích ứng dạ dày. Hấp thu ion sắt II là thụ động và không có kiểm soát, có thể gây quá thừa sắt và gây độc cho cơ thế. IPC có độ an toàn tốt hơn vì sắt ở dạng không ion hóa ít gây kích ứng dạ dày, và ít có tương tác dươc động học với các chất khác như các muối sắt thông thường.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Hoạt chất phúc hợp của sắt III hydroxid đã được làm rõ.

Lý do nên mua Saferon Drop 15ml tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng

30 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Nếu phát hiện dung dịch thuốc biến màu hoặc vẩn đục thì không được sử dụng.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 lọ x 15ml, kèm 1 ống nhỏ giọt và toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: dung dịch.

Thuốc Saferon Drops 15ml mua ở đâu

Thuốc Saferons 15ml có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 83 phố Quan Hoa, phường Nghĩa Đô, Tp. Hà Nội.

Thuốc Saferon Drops 15ml giá bao nhiêu

Thuốc Saferon Drops 15ml có giá bán trên thị trường hiện nay là: 95.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-16272-13

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Địa chỉ: Plot No. E-37, 39 MIDC Area Satpur, Nasik 422 007 Maharashtra, Ấn Độ

Xuất xứ

Ấn Độ

Từ khóa » Thuốc Sắt Saferon Mua ở đâu