Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Saint Helena
Quốc kỳ
Huy hiệu
Bản đồ Vị trí của Saint Helena
Tiêu ngữ
"Loyal and Unshakeable""Trung thành và Không lay chuyển
Quốc ca
"God Save the King"Bài ca lãnh thổ: "My Saint Helena Island"
Hành chính
Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh
Quốc vương
Charles III
Thống đốc
Michael Clancy
Thủ đô
Jamestown
Địa lý
Diện tích
425 km² 164 mi²
Múi giờ
GMT (UTC+0)
Lịch sử
Lãnh thổ hải ngoại của Anh
1659
Tuyên bố công nhận lãnh thổ
Ngôn ngữ chính thức
Tiếng Anh
Dân số ước lượng (2005)
3.926 người
Mật độ
46,9 người/mi²
Đơn vị tiền tệ
Bảng Saint Helena (SHP)
Thông tin khác
Tên miền Internet
.sh
Mã điện thoại
290
Saint Helena (cách phát âm: Xanh Heli-na), đặt theo tên của Helena thành Constantinopolis, là đảo núi lửa nằm ở phía Nam Đại Tây Dương, lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh. Vùng đất này bao gồm đảo Saint Helena và thuộc địa Đảo Ascension và Tristan da Cunha trải dài trên diện tích 425 km².
Saint Helena nổi tiếng bởi nơi đây từng là chốn lưu đày của hoàng đế Pháp Napoléon Bonaparte từ 1815 cho đến những năm tháng cuối đời (1821). Ngôi nhà Longwood chính là nơi sinh sống của ông và Sane Valley trên đảo sau thất bại cuối cùng trong trận Waterloo. Năm 1858, nơi đây đã được trao tặng cho Chính phủ Pháp.
Ngày nay, Saint Helena là một thành viên của Hiệp hội Thể thao Các đảo Thế giới (International Island Games Association).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
Tư liệu liên quan tới Saint Helena Island tại Wikimedia Commons
The first website on St Helena — since 1995
The Official Government Website of Saint Helena
The Official Government Website of Ascension Island Lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2007 tại Wayback Machine
The Official Tristan da Cunha Website
Open Directory Project — Saint Helena Lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2007 tại Wayback Machine directory category
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Saint Helena.
x
t
s
Các quốc gia và lãnh thổ tại Châu Phi
Quốc gia có chủ quyền
Ai Cập
Algérie
Angola
Bénin
Botswana
Bờ Biển Ngà
Burkina Faso
Burundi
Cameroon
Cabo Verde
Comoros
Cộng hòa Dân chủ Congo
Cộng hòa Congo
Djibouti
Guinea Xích Đạo
Eritrea
Eswatini
Ethiopia
Gabon
Gambia
Ghana
Guinée
Guiné-Bissau
Kenya
Lesotho
Liberia
Libya
Madagascar
Malawi
Mali
Mauritanie
Mauritius
Maroc
Mozambique
Namibia
Cộng hòa Nam Phi
Nam Sudan
Niger
Nigeria
Rwanda
São Tomé và Príncipe
Sénégal
Seychelles
Sierra Leone
Somalia
Sudan
Tanzania
Tchad
Togo
Cộng hòa Trung Phi
Tunisia
Uganda
Zambia
Zimbabwe
Bộ phận củaquốc gia có chủ quyền
Bồ Đào Nha
Madeira
Pháp
Mayotte
Réunion
Tây Ban Nha
Quần đảo Canaria
Ceuta
Melilla
Plazas de soberanía
Yemen
Socotra
Ý
Pantelleria
Quốc gia được công nhận hạn chế
Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi
Somaliland
Lãnh thổ phụ thuộc
Các đảo rải rác tại Ấn Độ Dương (Pháp)
Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha (Anh Quốc)
Chủ quyền không rõ
Tây Sahara
x
t
s
Lãnh thổ hải ngoại và Thuộc địa Hoàng gia của Anh
Lãnh thổ hải ngoại
Anguilla · Bermuda · Gibraltar · Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh · Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh · Montserrat · Quần đảo Cayman · Quần đảo Falkland · Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich · Quần đảo Pitcairn · Quần đảo Turks và Caicos · Quần đảo Virgin thuộc Anh · Saint Helena (gồm có Đảo Ascension và Tristan da Cunha)
Thuộc địa Hoàng gia
Đảo Man · Guernsey · Jersey
Khu căn cứ có chủ quyền
Akrotiri và Dhekelia
x
t
s
Vùng lãnh thổ bên ngoài của các nước châu Âu
Vùng lãnh thổ có chủ quyền của châu Âu nhưng gần gũi hoặc nằm ở lục địa ngoài châu Âu (xem điều kiện đưa vào để có thêm thông tin)
Bồ Đào Nha
Açores · Madeira
Đan Mạch
Greenland
Hà Lan
Aruba · Caribe thuộc Hà Lan (Bonaire • Saba • Sint Eustatius) · Curaçao · Sint Maarten
Pháp
Clipperton · Guyane thuộc Pháp · Polynésie thuộc Pháp · Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp (Amsterdam • Saint-Paul • Crozet • Kerguelen • Vùng đất Adélie1 • Các đảo rải rác tại Ấn Độ Dương:Bassas da India • Đảo Europa • Quần đảo Glorieuses • Juan de Nova • Tromelin) · Guadeloupe · Martinique · Mayotte · Nouvelle-Calédonie · Réunion · Saint-Barthélemy · Saint-Martin · Saint-Pierre và Miquelon · Wallis và Futuna
Anh
Anguilla · Đảo Ascension · Bermuda · Quần đảo Virgin thuộc Anh · Quần đảo Cayman · Quần đảo Falkland · Montserrat · Saint Helena · Tristan da Cunha · Quần đảo Turks và Caicos · Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh1 · Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh · Quần đảo Pitcairn · Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich
Na Uy
Đảo Bouvet · Đảo Peter I1 · Vùng đất Queen Maud1
Tây Ban Nha
Quần đảo Canaria · Ceuta · Isla de Alborán · Isla Perejil · Islas Chafarinas · Melilla · Peñón de Alhucemas · Peñón de Vélez de la Gomera
1 Việc tuyên bố chủ quyền trên vùng lãnh thổ ở châu Nam Cực hiện đang bị trì hoãn theo Hệ thống Hiệp ước Châu Nam Cực.
x
t
s
Đế quốc Anh và Khối Thịnh vượng chung Anh
Chú giải Lãnh thổ hiện nay · Lãnh thổ cũ * hiện là Vương quốc Khối thịnh vượng chung · hiện là thành viên Khối Thịnh vượng chung Anh
Châu Âu
Thế kỷ 18 1708-1757 Menorca từ 1713 Gibraltar 1782-1802 Menorca
Thế kỷ 19 1800-1964 Malta 1807-1890 Heligoland 1809-1864 Quần đảo Ionia 1878-1960 Síp
Thế kỷ 20 từ 1960 Akrotiri và Dhekelia
Bắc Mỹ
Thế kỷ 16 1583-1907 Newfoundland Thế kỷ 17 1607-1776 Mười ba bang thuộc địa từ 1619 Bermuda 1670-1870 Vùng đất của Rupert Thế kỷ 18 Canada (thuộc Đế quốc Anh) 1763-1791 Quebec 1791-1841 Hạ Canada 1791-1841 Thượng Canada
Thế kỷ 19 Canada (thuộc Đế quốc Anh) 1841-1867 Tỉnh Canada 1849-1866 Đảo Vancouver 1858-1871 Columbia của Anh 1859-1870 Lãnh thổ Tây Bắc 1862-1863 Lãnh thổ Stikine *Canada (hậu Liên minh)1867-1931 Lãnh địa của Canada1
Thế kỷ 20 *Canada (hậu Liên minh)1907-1934 Lãnh địa của Newfoundland2
1 Vào năm 1931, Canada và những lãnh địa thuộc Anh khác đã có được chính quyền tự chủ thông qua Đạo luật Westminster. 'Lãnh địa' còn là quyền sở hữu hợp pháp của Canada; xem Tên của Canada.2 Vẫn còn là một lãnh địa de jure cho đến 1949 (khi nó trở thành một tỉnh của Canada); từ 1934 đến 1949, Newfoundland do Ủy ban Chính phủ quản lý.
Mỹ Latinh và Caribe
Thế kỷ 17 1605-1979 *Saint Lucia 1623-1883 Saint Kitts (*Saint Kitts & Nevis) 1624-1966 *Barbados 1625-1650 Saint Croix 1627-1979 *St. Vincent và Grenadines 1628-1883 Nevis (*Saint Kitts & Nevis) 1629-1641 St. Andrew và Quần đảo Providence3 từ 1632 Montserrat 1632-1860 Antigua(*Antigua & Barbuda) 1643-1860 Quần đảo Bay từ 1650 Anguilla 1651-1667 Willoughbyland (Suriname) 1655-1850 Bờ biển Mosquito (bảo hộ) 1655-1962 *Jamaica từ 1666 Quần đảo Virgin thuộc Anh từ 1670 Quần đảo Cayman 1670-1973 *Bahamas 1670-1688 St. Andrew và Quần đảo Providence3 1671-1816 Quần đảo Leeward Thế kỷ 18 1762-1974 *Grenada 1763-1978 Dominica từ 1799 Quần đảo Turks và Caicos
Thế kỷ 19 1831-1966 Guiana thuộc Anh (Guyana) 1833-1960 Quần đảo Windward 1833-1960 Quần đảo Leeward 1860-1981 *Antigua và Barbuda 1871-1964 Honduras thuộc Anh (*Belize) 1882-1983 *St. Kitts và Nevis 1889-1962 Trinidad và Tobago
Thế kỷ 20 1958-1962 Liên bang Tây Ấn
3 Hiện nay là Khu hành chính San Andrés y Providencia của Colombia.
Châu Phi
Thế kỷ 18 1792-1961 Sierra Leone 1795-1803 Thuộc địa Cabo
Thế kỷ 19 1806-1910 Thuộc địa Cabo 1816-1965 Gambia 1856-1910 Natal 1868-1966 Basutoland (Lesotho) 1874-1957 Bờ Biển Vàng (Ghana) 1882-1922 Ai Cập 1884-1966 Bechuanaland (Botswana) 1884-1960 Somaliland thuộc Anh 1887-1897 Zululand 1888-1894 Matabeleland 1890-1980 Nam Rhodesia (Zimbabwe) 1890-1962 Uganda 1890-1963 Zanzibar (Tanzania) 1891-1964 Nyasaland (Malawi) 1891-1907 Trung Phi thuộc Anh 1893-1968 Swaziland 1895-1920 Đông Phi thuộc Anh 1899-1956 Sudan thuộc Anh-Ai Cập
Thế kỷ 20 1900-1914 Bắc Nigeria 1900-1914 Nam Nigeria 1900-1910 Thuộc địa Sông Orange 1906-1954 Thuộc địa Nigeria 1910-1931 Nam Phi 1911-1964 Bắc Rhodesia (Zambia) 1914-1954 Nigeria Bảo hộ 1915-1931 Tây Nam Phi (Namibia) 1919-1960 Cameroons (Cameroon) 4 1920-1963 Kenya 1922-1961 Tanganyika (Tanzania) 4 1954-1960 Nigeria từ 1965 Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh
4 Hội Quốc Liên ủy thác.
Châu Á
Thế kỷ 18 1757-1947 Bengal (Tây Bengal (Ấn Độ) và Bangladesh) 1762-1764 Philippines 1795-1948 Ceylon (Sri Lanka) 1796-1965 Maldives
Thế kỷ 19 1819-1826 Malaya thuộc Anh (Bán đảo Malaysia và Singapore) 1826-1946 Các khu định cư Eo biển 1839-1967 Thuộc địa Aden 1841-1997 Hồng Kông 1841-1941 Vương quốc Sarawak 1858-1947 Ấn Độ thuộc Anh (Ấn Độ, Pakistan và Bangladesh, Miến Điện) 1882-1963 Bắc Borneo thuộc Anh (Malaysia) 1885-1946 Các bang Mã Lai chưa phân loại 1891-1971 Muscat và Oman bảo hộ 1892-1971 Các quốc gia Trucial bảo hộ 1895-1946 Các bang Liên bang Mã Lai 1898-1930 Đơn vị đồn trú Uy Hải
Thế kỷ 20 1918-1961 Kuwait bảo hộ 1920-1932 Iraq4 1921-1946 Transjordan4 1923-1948 Lãnh thổ Ủy trị Palestine4 1946-1948 Liên hiệp Mã Lai 1946-1963 Thuộc địa vương thất Sarawak 1948-1957 Liên bang Mã Lai (Malaysia)
4 Hội Quốc Liên ủy thác.
Châu Đại Dương
Thế kỷ 18 1788-1901 New South Wales 1794-1843 Quần đảo Sandwich (Hawaii)
Thế kỷ 19 1803-1901 Vùng đất của Van Diemen/Tasmania 1807-1863 Quần đảo Auckland6 1824-1980 New Hebrides (Vanuatu) 1824-1901 Queensland 1829-1901 Thuộc địa Sông Swan/Tây Úc 1836-1901 Nam Úc từ 1838 Quần đảo Pitcairn 1841-1907 *Thuộc địa New Zealand 1850-1901 Victoria (Úc) 1874-1970 Fiji5 1877-1976 Lãnh thổ Tây Thái Bình Dương thuộc Anh 1884-1949 Lãnh thổ Papua 1888-1965 Quần đảo Cook6 1888-1984 Sultanate Brunei 1889-1948 Quần đảo Union (Tokelau)6 1892-1979 Quần đảo Gilbert và Ellice7 1893-1978 Quần đảo Solomon thuộc Anh8
Thế kỷ 20 1900-1970 Tonga (quốc gia được bảo hộ) 1900-1974 Niue6 1901-1942 *Khối thịnh vượng chung Úc 1907-1947 *Lãnh thổ tự trị New Zealand 1919-1949 Lãnh thổ New Guinea 1949-1975 Lãnh thổ Papua và New Guinea9
5 Thành viên bị treo.6 Hiện là một phần của *Vương quốc New Zealand.7 Hiện nay là Kiribati và *Tuvalu.8 Hiện nay là *Quần đảo Solomon.9 Hiện nay là *Papua New Guinea.
Châu Nam Cực và Nam Đại Tây Dương
Thế kỷ 17 từ 1659 St. Helena
Thế kỷ 19 từ 1815 Đảo Ascension9 từ 1816 Tristan da Cunha9 từ 1833 Quần đảo Falkland11
Thế kỷ 20 từ 1908 Lãnh thổ Nam cực thuộc Anh10 từ 1908 Quần đảo Nam Georgia vàNam Sandwich10, 11
9 Lãnh thổ phụ thuộc St. Helena từ năm 1922 (Đảo Ascension) và 1938 (Tristan da Cunha).10 Cả hai tuyên bố vào năm 1908; lãnh thổ hình thành năm 1962 (Lãnh thổ Nam cực thuộc Anh) và 1985 (Quần đảo Nam Georgia và Nam Sandwich).11 Argentina chiếm đóng trong Chiến tranh Falklands vào tháng 4-tháng 6 năm 1982.
x
t
s
Khối Thịnh vượng chung Anh
Quốc gia có chủ quyền
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Antigua và Barbuda
Ấn Độ
Bahamas
Bangladesh
Barbados
Belize
Botswana
Brunei
Cameroon
Canada
Dominica
Eswatini
Fiji
Ghana
Grenada
Guyana
Jamaica
Kenya
Kiribati
Lesotho
Malaysia
Malawi
Maldives
Malta
Mauritius
Mozambique
Namibia
Nam Phi
Nauru
New Zealand
Nigeria
Pakistan
Papua New Guinea
Saint Kitts và Nevis
Saint Lucia
Saint Vincent và Grenadines
Samoa
Seychelles
Sierra Leone
Singapore
Síp
Quần đảo Solomon
Sri Lanka
Tanzania
Tonga
Trinidad và Tobago
Tuvalu
Úc
Uganda
Vanuatu
Zambia
Lãnh thổ phụ thuộc
Anh
Akrotiri và Dhekelia
Anguilla
Bermuda
Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh
Quần đảo Virgin thuộc Anh
Quần đảo Cayman
Quần đảo Falkland
Gibraltar
Guernsey
Đảo Man
Jersey
Montserrat
Quần đảo Pitcairn
Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha
Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich
Quần đảo Turks và Caicos
New Zealand
Quần đảo Cook
Niue
Lãnh thổ phụ thuộc Ross
Tokelau
Úc
Quần đảo Ashmore và Cartier
Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Úc
Đảo Giáng Sinh
Quần đảo Cocos (Keeling)
Quần đảo Biển San hô
Đảo Heard và quần đảo McDonald
Đảo Norfolk
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Saint_Helena&oldid=70461981” Thể loại: