Samson – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Câu chuyện
  • 2 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Samson và người tình đang mặn nồng

Samson hay Shimshon (tiếng Hebrew: שמשון, tiếng Tiberi hiện đại: Šimšôn có nghĩa là đứa con của mặt trời) hay Shamshoun (tiếng Ả-rập: شمشون Shamshūn/Šamšūn) hoặc Sampson (tiếng Hy Lạp: Σαμψών) là một trong 13 vị phán quan của người Israel cổ đại được đề cập đến trong Kinh thánh Hebrew, đây là người mạnh nhất từng được mô tả trong Kinh thánh.

Câu chuyện

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Kinh Thánh thì Samson được Thiên Chúa ban cho sức mạnh siêu nhiên, ẩn chứa trong mái tóc dài của ông. Nhờ đó mà Samson lập được những chiến công hiển hách cho người Israel, bao gồm giết chết một con sư tử châu Á rồi xé xác nó bằng tay không và xóa sổ gần như toàn bộ quân đội Philistine ngàn người chỉ bằng chiếc xương hàm của con lừa.

Người Philistine thay đổi chiến thuật sang dùng mỹ nhân kế, cho nàng Delilah, một phụ nữ Philistine sống ở thung lũng Sorek, quyến rũ Samson và ông đã gục ngã trước sắc đẹp của nàng. Lợi dụng sự tin tưởng của Samson, Delilah biết được sự thật đằng sau thứ sức mạnh siêu nhiên Chúa ban, nhân lúc Samson ngủ say sau khi ăn nằm với mình, Delilah đã cắt mái tóc dài của ông và qua đó tước bỏ sức mạnh siêu nhiên của Samson, khiến sau này ông lọt vào tay quân Philistine. Quân Philistine đã trả thù bằng cách chọc mù mắt và bắt Samson lao động khổ sai ở Gaza. Tại đây, tóc của ông bắt đầu mọc dài trở lại. Khi người Philistines đưa Samsonn đến đền thờ Dagon, ông xin phép được dựa vào một trụ đỡ để nghỉ chân. Sau khi được cho phép, Samson cầu nguyện Chúa trời và được phục hồi sức mạnh một cách thần kỳ. Ông xô ngã các cột trụ, làm sập đền thờ, giết chết chính mình cũng như tất cả người Philistin. Theo một số truyền thuyết của người Do Thái, người ta tin rằng Samson đã được chôn cất tại Zorah, Israel, nhìn ra thung lũng Sorek.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Van der Toorn et. al.. Dictionary of deities and demons in the Bible. Google Books. p. 404.
  • Comay, Joan; Ronald Brownrigg (1993) (bằng tiếng Anh). Who's Who in the Bible:The Old Testament and the Apocrypha, The New Testament. New York: Wing Books. pp. Old Testament, 320. ISBN 0-517-32170-X.
  • Rogerson, John W. (1999). Chronicle of the Old Testament Kings: the Reign-By-Reign Record of the Rulers of Ancient Israel. London: Thames & Hudson. p. 58. ISBN 0-500-05095-3.
  • Porter, J. R. (2000). The Illustrated Guide to the Bible. New York: Barnes & Noble Books. p. 75. ISBN 0-7607-2278-1.
  • Comay, Joan; Ronald Brownrigg (1993) (bằng tiếng Anh). Who's Who in the Bible:The Old Testament and the Apocrypha, The New Testament. New York: Wing Books. pp. Old Testament, 316-317. ISBN 0-517-32170-X.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Samson&oldid=71511418” Thể loại:
  • Người trong Kinh Thánh Hebrew
  • Người cổ đại tự sát
  • Thảm sát trong Kinh Thánh
  • Nam giới tự sát
  • Thẩm phán Israel cổ đại
  • Samson
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai
  • Trang sử dụng liên kết tự động ISBN

Từ khóa » Thủ Lãnh Samson