Sân Bay Quốc Tế Chubu – Wikipedia Tiếng Việt

Sân bay quốc tế Chūbu
Chūbu Centrair International Airport中部国際空港Chūbu Kokusai Kūkō
Mã IATANGO Mã ICAORJGG
Thông tin chung
Kiểu sân bayCông
Cơ quan quản lýCJIA Co., Ltd.
Thành phốAichi
Vị tríTokoname
Phục vụ bay choJAL
Độ cao15 ft / 5 m
Tọa độ34°51′30″B 136°48′19″Đ / 34,85833°B 136,80528°Đ / 34.85833; 136.80528
Trang mạnghttp://www.centrair.jp
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
18/36 3.500 11.483 Nhựa/bê tông

Sân bay quốc tế Chūbu (中部国際空港, Chūbu Kokusai Kūkō?, Trung Bộ quốc tế không cảng) (IATA: NGO, ICAO: RJGG) là một sân bay trên một đảo nhân tạo ở vịnh Ise, Thành phố Tokoname ở tỉnh Aichi, phía Nam của Nagoya ở miền Trung Nhật Bản.

Đây là sân bay hạng nhất và là cảng hàng không quốc tế cửa ngõ chính của vùng Chūbu (Trung Bộ) của Nhật Bản. Tên tiếng Nhật "Centrair" (セントレア, Sentorea?) , tên gọi thân mật (愛称) được bầu chọn vào ngày 8 tháng 5 năm 2001 với sự kết hợp giữa CENTRal + AIRport. Tên Tiếng anh là Central Japan International Airport. Công ty vận hành là Central Japan International Airport Co., Ltd. (中部国際空港株式会社, Chūbu Kokusai Kūkō Kabushiki-gaisha?).

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Chūbu là sân bay nằm ngoài biển thứ ba của Nhật Bản, sau sân bay Nagasaki và Sân bay quốc tế Kansai. Hiện nay có 5 sân bay nằm ngoài biển ở Nhật Bản, bao gồm cả các sân bay: sân bay Kobe và sân bay Kitakyushu mới.

Việc xây dựng sân bay này bắt đầu tháng 8/200 với tổng mức 768 tỷ yen (tương đương 5,5 tỷ EURO hay 7,3 tỷ USD) nhưng đã tiết kiệm được gần 100 tỷ Yen do quản lý đầu tư hiệu quả.[1] Lưu trữ 2005-04-13 tại Wayback Machine.

Ngoài cắt giảm chi phí, một loạt các biện pháp bảo vệ môi trường đã được áp dụng. Đảo nhân tạo được đắp hình chữ "D" để các dòng biển có thể chảy trong vịnh này một cách tự do. Bờ đảo được xây một phần bằng đá tự nhiên và kè đá để các loại sinh vật có thể tụ tập và sinh sống tại đây. Trong quá trình xây dựng, một loài nhạn nhỏ thường lai vãng ở đây và do đó một phần được để dành cho loài nhạn biển này làm tổ. Khi sân bay này được mở cửa ngày 17/2/2005, nó đã thay thế các chuyến bay thương mại của sân bay Nagoya và thừa hưởng mã sân bay 'NGO trước đây của sân bay Nagoya.

Cơ sở hạ tầng

[sửa | sửa mã nguồn]
cổng tại Centrair
Nhà ga
Nhà ga cổng đi đến được thiết kế như hình chữ T
Xe điện ngầm

Sảnh nhà khách T1

[sửa | sửa mã nguồn] MapBản đồ

Nhà ga chính có hình dạng chữ "T", với ba nhà ga ống chĩa ra 3 hướng từ một khu vực làm thủ tục ở giữa. Thiết kế như thế này để giảm khoảng cách check-in dưới 300 m. Thoạt đầu, các nhà thiết kế định thiết kế nhà ga chính có hình con hạc bằng origami nhìn từ phía trên nhưng sau đó loại bỏ thiết kế này do chi phí tốn kém. Khu vực đến nằm ở tầng 2 và khu vực đi nằm tầng 3, tầng thấp nhất dành cho bảo trì, cung cấp suất ăn và các hoạt động mặt đất khác cũng như xe bus hành khách chở khác ra tàu bay.

Sảnh T1 với thiết kế hạn chế tối đa cầu thang giúp mọi hành khách có thể dễ dàng sử dụng xe đẩy, xe lăn... từ cửa soát vé ga Meitetsu đến tận cửa Hải quan. Ngoài ra, thiết kế mái vòm và hệ thống cửa kính tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường. Những thiết kế này đã đạt giải Good Design Award đề mục thiết kế kiến trúc - thiết kế môi trường năm 2005[1]

Đài quan sát Sky Deck tọa lạc giữa chính giữa sảnh nhà khách, ngăn chia các chuyến bay quốc tế bên trái và chuyến bay nội địa bên phải. Đài quan sát Sky Deck chỉ cách đường băng 300m và cách đường lăn (Taxiway) 50m[2].

Sảnh nhà khách T2

[sửa | sửa mã nguồn]

Sảnh nhà khách T2 được mở cửa vào ngày 20 tháng 9 năm 2019. Đây là sảnh nhà khách chuyên dụng cho các hãng hàng không giá rẻ (LCC).

FLIGHT OF DREAMS

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là một công trình trong sân bay quốc tế Chubu, được xây dựng như một quần thể thương mại phức hợp với không gian chính trưng bày Boeing 787 Dreamliner đầu tiên ZA001(N787BA). Chiếc Boeing 787 có đến 35% chi tiết phục tùng được sản xuất tại Nhật bởi MITSUBISHI HEAVY INDUSTRIES, Kawasaki Heavy Industries, SUBARU[3]. Sau đó phụ kiện hoàn thiện được vận chuyển qua đường hàng không từ sân bay quốc tế Chubu đến công xưởng Boeing Everett ở Seattle bằng Boeing Dream Lifter (là Boeing 747-400 được cải chế để chuyên chở linh kiện, phụ tùng của Boeing 787).

Aichi Sky Expo

[sửa | sửa mã nguồn]

Một trung tâm triển lãm bên trong sân bay đã được khánh thành vào ngày 30 tháng 8 năm 2019. Trung tâm triển lãm có 6 hội trường triển lãm, mỗi hội trường rộng 10.000 m2.[4] Wired Music Festival 2019 đã được tổ chức tại đây vào ngày 7 và 8 tháng 9 năm 2019.[5]

Các hãng hàng không và các điểm đến

[sửa | sửa mã nguồn]

Hành khách

[sửa | sửa mã nguồn]
Hãng hàng khôngCác điểm đến
Air Busan Busan,[6] Seoul–Incheon[7]
Air China Thượng Hải–Phố Đông
Air Do Sapporo–Chitose
All Nippon Airways Asahikawa, Fukuoka, Hakodate, Ishigaki, Kagoshima, Memanbetsu, Miyako, Miyazaki, Nagasaki, Naha, Sapporo–Chitose, Sendai, Tokyo–HanedaTheo mùa: Kushiro
Asiana Airlines Seoul–Incheon
Cathay Pacific Hồng Kông
Cebu Pacific Manila
China Airlines Đài Bắc–Đào Viên
China Eastern Airlines Bắc Kinh–Đại Hưng, Thành Đô–Song Lưu, Lan Châu, Thanh Đảo,[8] Thượng Hải–Phố Đông, Thái Nguyên,[9] Tây An, Yên Đài[9]
China Southern Airlines Trường Xuân, Trường Sa, Đại Liên, Quảng Châu, Cáp Nhĩ Tân, Thượng Hải–Phố Đông, Thẩm Dương, Vũ Hán
Delta Air Lines Detroit
Etihad Airways Abu Dhabi, Bắc Kinh–Đại Hưng
EVA Air Đài Bắc–Đào Viên
Finnair Helsinki
HK Express Hồng Kông
Ibex Airlines Fukuoka, Kagoshima,[10] Kumamoto, Matsuyama, Niigata, Ōita, Sendai
Japan Airlines Honolulu, Sapporo–Chitose, Thượng Hải–Phố Đông, Đài Bắc–Đào Viên, Thiên Tân, Tokyo–Haneda, Tokyo–Narita
Japan Transocean Air Naha
Jeju Air Seoul–Incheon
Jetstar Japan Fukuoka, Kagoshima, Manila, Naha,[11] Sapporo–Chitose
Juneyao Airlines Nam Kinh, Thượng Hải–Phố Đông, Vô Tích, Hạ Môn
Korean Air Busan, Seoul–Incheon
Loong Air Hàng Châu
Lufthansa Frankfurt
Peach Sapporo–Chitose, Sendai[12]
Philippine Airlines Cebu, Manila
Shandong Airlines Tế Nam, Thanh Đảo
Shanghai Airlines Quảng Châu, Ôn Châu
Shenzhen Airlines Bắc Kinh–Thủ đô, Vô Tích
Singapore Airlines Singapore
Skymark Airlines Kagoshima, Naha, Sapporo–Chitose
Solaseed Air Naha
Spring Airlines Ninh Ba, Thượng Hải–Phố Đông, Thâm Quyến
StarFlyer Fukuoka, Đài Bắc–Đào Viên
Thai AirAsia X Bangkok–Suvarnabhumi
Thai Airways Bangkok–Suvarnabhumi
Thai Lion Air Bangkok–Don Mueang
Tianjin Airlines Thiên Tân
Tigerair Taiwan Cao Hùng, Đài Bắc–Đào Viên
T'way Airlines Jeju
United Airlines Guam
Urumqi Air Tế Nam, Ürümqi, Vũ Hán
VietJet Air Đà Nẵng, Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh
Vietnam Airlines Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh

Hàng hóa

[sửa | sửa mã nguồn]
Hãng hàng khôngCác điểm đến
AirBridgeCargo Airlines Moskva–Sheremetyevo
ANA Cargo Hồng Kông, Naha
Asiana Cargo Seoul–Incheon
DHL Aviation Anchorage, Cincinnati, Charleston (SC), Everett, Hồng Kông, Leipzig/Halle, Seoul–Incheon, Đài Bắc–Đào Viên
National Airlines (N8) Anchorage, Los Angeles
Nippon Cargo Airlines Osaka–Kansai, Tokyo–Narita
ULS Cargo Hồng Kông, Istanbul–Atatürk

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Thiết kế kiến trúc sảnh T1 đạt Good design award”.
  2. ^ “Skydeck”.
  3. ^ “B787 実は「準日本製」”.
  4. ^ 株式会社インプレス (ngày 25 tháng 7 năm 2019). セントレア直結の国際展示場「Aichi Sky Expo」公開。ビッグサイト、メッセ、インテックスに次ぐ規模. トラベル Watch (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.
  5. ^ 開催5周年にして初の2DAYS開催でパワーアップ「WIRED MUSIC FESTIVAL‘19」. PR Times (bằng tiếng Nhật). ngày 1 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
  6. ^ “Air Busan adds Busan – Nagoya service from June 2018”.
  7. ^ “Air Busan adds new routes in April 2020”.
  8. ^ http://www.routesonline.com/news/38/airlineroute/269132/china-eastern-reopens-qingdao-nagoya-reservation-in-w16/
  9. ^ a b “China Eastern Adds Yantai - Nagoya Service in Sep/Oct 2015”. Airlineroute.net. ngày 8 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2015.
  10. ^ Liu, Jim. “IBEX Airlines W20 operation changes”. Routesonline. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2020.
  11. ^ “Jetstar Route Map”. Jetstar. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
  12. ^ Liu, Jim. “Peach expands Nagoya Chubu service in late-Dec 2020”. Routesonline. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sân bay quốc tế Chubu. Wikivoyage có cẩm nang du lịch về Chubu Centrair International Airport (tiếng Anh).
  • Centrair home page (tiếng Anh)
  • Centrair home page (tiếng Nhật)
  • Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho RJGG
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • NDL: 00987834
  • VIAF: 148178886
  • WorldCat Identities (via VIAF): 148178886
Cổng thông tin:
  • flag Nhật Bản
  • x
  • t
  • s
Nhật Bản Sân bay ở Nhật Bản
1 Cả quân sự lẫn dân sự
Sân bay chính
  • Fukuoka
  • Nagoya (Chūbu Centrair)
  • Naha1
  • Osaka (Itami)
  • Osaka (Kansai)
  • Sapporo (Chitose mới)
  • Tokyo (Haneda)
  • Tokyo (Narita)
Quốc tế
Hokkaidō
  • Asahikawa
  • Hakodate
Tōhoku
  • Akita
  • Aomori
  • Hanamaki
  • Sendai
Kantō
  • Ibaraki (Hyakuri)1
Chūbu
  • Komatsu1
  • Niigata
  • Shizuoka
  • Toyama
Chūgoku
  • Hiroshima
  • Miho–Yonago1
  • Okayama
Shikoku
  • Kōchi
  • Matsuyama
  • Takamatsu
  • Tokushima1
Kyushu
  • Kitakyushu
  • Nagasaki
  • Oita
  • Saga1
  • Kagoshima
  • Kumamoto
  • Miyazaki
Okinawa
  • Ishigaki (Painushima)
  • Shimojishima1
Nội địa
  • Aguni
  • Amakusa
  • Amami
  • Chofu
  • Fukushima
  • Fukue
  • Hachijojima
  • Hateruma
  • Iejima
  • Iki
  • Iwakuni1
  • Iwami
  • Izumo
  • Kamigoto
  • Kerama
  • Kikai
  • Kitadaito
  • Kobe
  • Kōzushima
  • Kumejima
  • Kushiro
  • Matsumoto
  • Memanbetsu
  • Minami-Daito
  • Misawa1
  • Miyakejima
  • Miyako
  • Monbetsu
  • Nagoya (Komaki)
  • Nakashibetsu
  • Nanki–Shirahama
  • Tanegashima mới
  • Niijima
  • Noto
  • Odate–Noshiro
  • Ojika
  • Okadama1
  • Oki
  • Okinoerabu
  • Okushiri
  • Oshima
  • Rebun
  • Rishiri
  • Sado
  • Satsuma Iōjima
  • Shonai
  • Tajima
  • Tarama
  • Tsushima
  • Tokachi–Obihiro
  • Tokunoshima
  • Tottori
  • Wakkanai
  • Yamagata
  • Yakushima
  • Yamaguchi Ube
  • Yonaguni
  • Yoron
Hàng không chung
  • Fukui
  • Hiroshima–Nishi
  • Honda
  • Kasaoka
  • Kōnan
  • Makurazaki
  • Oitakenou
  • Teshikaga
  • Yao
Quân sự
  • Akeno
  • Asahikawa
  • Ashiya
  • Atsugi
  • Chitose
  • Futenma
  • Gifu
  • Hachinohe
  • Hamamatsu
  • Hōfu
  • Hyakuri
  • Iruma
  • Kanoya
  • Matsushima
  • Metabaru
  • Misawa
  • Iwo Jima
  • Kadena
  • Kasumigaura
  • Kasuminome
  • Kisarazu
  • Minami Torishima
  • Nyutabaru
  • Ōminato
  • Ozuki
  • Shimofusa
  • Shizuhama
  • Tachikawa
  • Tateyama
  • Tohokumachi
  • Tokachi
  • Tsuiki
  • Utsunomiya
  • Yakumo
  • Yokota
Trực thăng
  • Trại Zama Kastner
  • Komatsushima
  • Maizuru
  • Tokyo
  • Tsukuba
Ngừng hoạt động
  • Ishigaki
  • Kokura
  • Yokosuka

Vùng và tỉnh • Sân bay •

Từ khóa » Bản đồ Sân Bay Chubu