Sân Bay Quốc Tế Doha – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
| San bay quốc tế Dohaمطار الدوحة الدولى | |||
|---|---|---|---|
| IATA: DOH - ICAO: OTBD | |||
| Tóm tắt | |||
| Kiểu sân bay | Quân sự/Công cộng | ||
| Cơ quan điều hành | Cục hàng không dân sự Qatar | ||
| Phục vụ | Doha | ||
| Độ cao AMSL | 35 ft (11 m) | ||
| Tọa độ | 25°15′40″B 051°33′54″Đ / 25,26111°B 51,565°Đ | ||
| Đường băng | |||
| Hướng | Chiều dài | Bề mặt | |
| ft | m | ||
| 15/33 | 15.000 | 4.572 | Nhựa đường |
Sân bay quốc tế Doha (IATA: DOH, ICAO: OTBD) (tiếng Ả Rập: مطار الدوحة الدولى,, tên giao dịch quốc tế: Doha International Airport) là sân bay duy nhất ở Qatar. Sân bay có 3 nhà thờ Hồi giáo, wi-fi miễn phí, một khu vực mua sắm miễn thuế lớn và vài nhà hàng. Đường băng của nó thuộc loài dài nhất trong các sân bay dân sự.

Dù các nâng cấp mở rộng gần đây, nhiều hành khách than phiền sân bay chật hẹp và ồn ào. Người ta phải xếp hàng dài để đi nhà vệ sinh (đặc biệt là phòng nữ), nhà hàng thì nhỏ. Nhiều người phải ngồi trên sàn, do nhiều hành khách trung chuyển qua Qatar Airways nên sân bay này là một trung tâm trung chuyển khách. [1]
Sân bay hiện nay sẽ được thay thế bằng sân bay mới sẽ xây xong giai đoạn 1 năm 2008 là Sân bay quốc tế Doha mới.
Số liệu thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Kể từ 1998, lượng khách và hàng hóa đã tăng đáng kể.[2]
| Năm | Tổng lượng khách | Tổng khối lượng hàng (tấn) | Tổng lượt chuyến | |
|---|---|---|---|---|
| 1998 | 2.100.000 | 86.854 | ||
| 1999 | 2.300.000 | 62.591 | ||
| 2002 | 4.406.304 | 90.879 | 77.402 | |
| 2003[1] | 5.245.364 | 118.406 | 261.037 | 42.130 |
| 2004[1] | 7.079.540 | 160.088 | 352.930 | 51.830 |
| 2005[1] | 9.377.003 | 207.988 | 458.530 | 59.671 |
| 2006[1] | 11.954.030 | 262.061 | 577.739 | 103.724 |
| 2007[2] | 9.459.812 | 252.935 | 557.626 | 65.373 |
| 2008[2] | 12.272.505 | 414.872 | 914.636 | 90.713 |
| 2009[3] | 13.113.224 | 528.906 | 1.166.038 | 101.941 |
| 2010[3] | 15.724.027 | 707.831 | 1.560.498 | 118.751 |
Các hãng hàng không
[sửa | sửa mã nguồn]Sân bay đóng cửa hoạt động giao thông thương mại vào ngày 27 tháng 5 năm 2014 khi tất cả các hãng hàng không chuyển đến sân bay Doha mới. Chuyến bay cuối cùng khởi hành từ sân bay quốc tế Doha là của Lufthansa khởi hành đi Frankfurt lúc 0h ngày 28/5/2014.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Doha
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d A-Z World Airports Online – Country Index – Qatar airports – Doha International Airport (DOH/OTBD)
- ^ a b "Doha International Airport - 2007/2008 Statistics" (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2011.
- ^ a b "Doha International Airport - 2009/2010 Statistics" (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2011.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Doha International Airport
- Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho OTBD
Từ khóa » Các Sân Bay Của Qatar
-
Danh Sách Các Sân Bay Quốc Tế Tại Qatar
-
Sân Bay Tại Qatar
-
Sân Bay Quốc Tế Hamad | Qatar Airways
-
Phòng Chờ | Qatar Airways
-
Sân Bay Quốc Tế Hamad – Wikipedia Tiếng Việt
-
Sân Bay Quốc Tế Doha Lịch Bay - NAVITIME Transit
-
Sân Bay Quốc Tế Hamad (Qatar) đứng đầu Danh Sách ... - Báo Tuổi Trẻ
-
Qatar Airways Mở Sảnh Chờ Cao Cấp Tại Sân Bay Changi
-
“Review” Cực Chi Tiết Về Sân Bay Quốc Tế Hamad (Doha, Qatar) - ABAY
-
Hamad (Qatar) Giành Danh Hiệu Sân Bay Tốt Nhất Thế Giới
-
Qatar Airways QR - Chuyến Bay, đánh Giá & Chính Sách Huỷ đặt
-
Chuyến Bay Và Vé Của Qatar Airways - Skyscanner
-
Sân Bay Quốc Tế Doha (DOH)
