Sán Cá - Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Wikispecies
- Khoản mục Wikidata
| Sán cá | |
|---|---|
| Phân loại khoa học | |
| Giới (regnum) | Animalia |
| Ngành (phylum) | Platyhelminthes |
| Lớp (class) | Cestoda |
| Phân lớp (subclass) | Eucestoda |
| Bộ (ordo) | Pseudophyllidea |
| Họ (familia) | Diphyllobothriidae |
| Chi (genus) | Diphyllobothrium |
| Species | |
| D. latum D. pacificum D. cordatum D. ursi D. dendriticum D. lanceolatum D. dalliae D. yonagoensis D. nihonkaiense=D. klebanovskii | |
Sán cá (Danh pháp khoa học: Diphyllobothrium) là một chi sán ký sinh trùng đường ruột khá phổ biến. Trên thế giới khoảng 20 triệu người mắc bệnh sán dải cá. Sán dải cá gặp ở các quốc gia thuộc châu Âu, châu Á và châu Mỹ.
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Chúng là một trong những loại sán ký sinh (sán lải) dài nhất, từ 3 tới 10 m. Trong nước ngọt, trứng sán từ phân người nở ra ấu trùng và làm mồi ăn cho tôm tép. Cá lại ăn tôm tép và ấu trùng trưởng thành sán cá. Sán cá có ở khắp nơi nhất là những vùng nước cống rãnh ô nhiễm. Người mắc bệnh khi ăn cá sống có nhiễm sán.
Ký sinh
[sửa | sửa mã nguồn]Khi người (hoặc chó, mèo, chồn) ăn cá có ấu trùng plerocecoid; vào ruột non ấu trùng bám vào thành ruột bằng hai rãnh hút, hấp thụ các chất dinh dưỡng qua thẩm thấu đặc biệt sán hấp thụ sinh tố B12 rất nhiều nên bệnh nhân có hội chứng thiếu máu, đây là trạng thái thiếu máu do thiếu hụt B12, kiểu Biermer có hồng cầu to, non. Trong ruột, sán sẽ hút sinh tố B12 và gây ra bệnh thiếu hồng huyết cầu. Bệnh nhân cũng hay buồn nôn, tiêu chảy. Để phòng ngừa bệnh, cần nấu chín cá trước khi ăn. Triệu chứng rõ ràng khi nhiễm nhiều sán. Triệu chứng thường đau bụng, chán ăn, sụt cân[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- "DPDx - Diphyllobothriasis". CDC Division of Parasitic Diseases. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2007.
- "UDiphyllobothrium spp". Bad Bug Book. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- Janovy, John; Roberts, Larry S. (2005). Foundations of Parasitology (ấn bản thứ 7). McGraw-Hill Education (ISE Editions). ISBN 0-07-111271-5.{{Chú thích sách}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Bonsdorff, B von: Diphyllobothriasis in Man. Academic Press, London, 1977
- Keas, B. E: Microscopy - Diphyllobothrium latum. Michigan State University, East Lancing, 1999
- ^ "Thông tin của Viện". Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2015.
Bài viết liên quan đến lớp giun dẹp Cestoda (sán dây) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
| Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn | |
|---|---|
| Quốc gia |
|
| Khác |
|
| Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại |
|
|---|
- Sơ khai Cestoda
- Sán
- Cestoda
- Động vật ký sinh
- Lớp Sán dây
- Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả
- Tất cả bài viết sơ khai
- Taxonbars without from parameter
Từ khóa » Cá Sán
-
Các Thực Phẩm ăn Hàng Ngày đều Nhiễm Sán Và Cách Phòng Tránh ...
-
Ăn Cá Tái Sống Rất Dễ Nhiễm Sán Dây - Vinmec
-
Sán Cá Trên Mạng Xã Hội Là đồn Thổi Thiếu Căn Cứ I VTC16 - YouTube
-
Ăn Trứng, Cá Chép Cũng Nhiễm Sán - Bệnh Viện Hồng Ngọc
-
Kinh Hoàng Ca Nhiễm Sán Dày đặc Toàn Thân Vì Gỏi Cá
-
Khi ăn Cá Sống, Bạn Có Nguy Cơ Mắc Những Loại Sán Lá Nào?
-
Cách điều Trị Bệnh Nhiễm Sán ở Cá Koi - Koji Landscape
-
Bệnh Sán Diphyllobothrium (Nhiễm Trùng Sán Dây Cá) - MSD Manuals
-
Bệnh Nguy Hiểm Do Thói Quen ăn Gỏi Cá Sống - Báo Thanh Niên
-
Thành Phần Loài Sán Lá Ký Sinh ở Một Số Loài Cá Biển Ven Bờ Từ Hải ...
-
[Bệnh Học] Trị Bệnh Sán Da, Sán Mang Trên Cá Koi Hiệu Quả (bí Quyết)
-
Cách đầu Bếp Nhà Hàng Cao Cấp Xử Lý Sán Trong Cá Sống - VnExpress
-
Kinh Hoàng Cá Nhiễm Sán Khiến Bà Nội Trợ Hoang Mang - Kiến Thức