Sản Xuất Hàng Hóa Quy Luật Kinh Tế Sản Xuất Hàng Hóa - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Đại cương
  4. >>
  5. Kinh tế chính trị
sản xuất hàng hóa quy luật kinh tế sản xuất hàng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.33 KB, 10 trang )

chơng IIIsản xuất hàng hóa và các quy luật kinh tếcủa sản xuất hàng hóaI/Câu hỏi lựa chọn đúng sai và giải thích ngắn1. Lao động của ngời thợ xây là lao động cụ thể, lao động của nhà báchọc là lao động trừu tợng.Sai vì ở đây không phải có hai thứ lao động khác nhau mà chỉ là lao độngcủa ngời sản xuất hàng hóa nhng lao động đó mang tính hai mặt: vừa là lao độngcụ thể vừa là lao động trừu tợng. Lao động cụ thể là một trong hai nhân tố tạothành giá trị sử dụng, còn lao động trừu tợng là nhân tố duy nhất tạo ra giá trị củahàng hóa.2. Tăng cờng độ lao động và tăng năng suất lao động đều làm tăng số lợng sản phẩm sản xuất ra trong một thời gian nhất định, nên chúng đều làmgiảm giá trị của hàng hóa.Sai vì :Tăng cờng độ lao động thì lợng lao độnghao phí trong cùng một đơn vị thờigian cũng tăng lên và lợng sản phẩm đợc tạo ra cũng tăng lên tơng ứng còn lợnggiá trị của 1 đơn vị sản phẩm thì không đổi.Tăng năng suất lao động là năng cao năng lực sản xuất của lao động đểtrong một đơn vị thời gian nh trớc sản xuất ra nhiều sản phẩm hơn hoặc giảm bớtthời gian hao phí lao động tạo ra 1 đơn vị sản phẩm.Còn giá trị hàng hóa là lao động xã hội của ngời sản xuất hàng hóa kết tinhtrong hàng hóa. Cho nên việc tăng cờng độ lao động và tăng năng xuất lao độngkhông làm giảm giá trị của hàng hóa.3. Do những khó khăn trong trao đổi trực tiếp hàng hóa này lấy hàng hóakhác nên tiền xuất hiện để giúp cho việc trao đổi dễ dàng thuận tiện hơn.Sai vì trong thời kỳ đầu khi sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển thì tiền tệcha phát triển nên để trao đổi sản phẩm cho nhau thì ngời ta trao đổi trực tiếp hànglấy hàng. Khi sản xuất hàng hóa phát triển đến mức độ nhất định thì việc trao đổitrực tiếp này phải tạo ra 1 quan hệ sản xuất hàng hóa bởi vì để thực hiện quan hệtrao đổi trực tiếp này phải tạo ra một quan hệ trùng hợp kép mặt nhu cầu thì việctrao đổi đó mới đợc thực hiện. Để tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi thì trong xãhội lựa chọn một loại hàng hóa nào đó làm vật ngang giá chung làm phơng tiệntrung gian môi giới cho quan hệ trao đổi. Vật chung gian môi giới chung đó gọi làtiền tệ.4. Khi lợng tiền giấy phát hành trong lu thông lớn hơn mức cần thiết sẽxảy ra lạm phát nhng sẽ không có lạm phát nếu tiền trong lu thông là tiềnvàng.Đúng vì lạm phát là hiện tợng tiền mặt đa vào lu thông đa vào lu thôngnhiều hơn ứa mức so với lợng tiền tệ cần thiết cho lu thông làm cho giá cả hànghóa dịch vụ tăng lên, đồng tiền không bị mất giá. bản thân tiền giấy không bị cógiá trị mà chỉ là ký hiệu của tiền vàng nên nhà nớc phải tuân theo quy luật luthông tiền giấy. Quy luật đó là: Việc phát hành tiền giấy phải đ ợc giới hạn trongsố lợng vàng do tiền giấy đó tợng trng, lẽ ra phải lu thông thực sự.25. Lao động của ngời cán bộ chiến sy công an cũng là lao động sản xuấthàng hóa và cũng mang tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tợng.Sai vì bất kỳ quá trình lao động nào cũng tạo ra sản phẩm, cũng đều tiêu phísức lao động nhng chỉ có lao động sản xuất hàng hóa mới có tính hai mặt.II/ bài tậpBài tập 1Có 4 nhóm ngời cùng làm ra một loại hàng hóa với chi phí nh sau:Nhóm 1 sản xuất đợc 100 đơn vị hàng hóa và chi phí cho một đơn vịhàng hóa là 3hNhóm 2 sản xuất đợc 600 đơn vị hàng hóa và chi phí cho một đơn vịhàng hóa là 5hNhóm 3 sản xuất đợc 100 đơn vị hàng hóa và chi phí cho một đơn vịhàng hóa là 6hNhóm 4 sản xuất đợc 200 đơn vị hàng hóa và chi phí cho một đơn vịhàng hóa là 7hHãy tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một đơn vị hànghóaTrả lờiThời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một đơn vị hàng hóa là mứchao phí bình quân của tất cả các nhóm sản xuất (bình quân gia quyền):TGLĐXHCT=3x100 + 5x600 + 6x100 + 7x200= 5,3 h1000Trên thực tế, nhóm 2 là nhóm sản xuất ra nhiều hàng hóa nhất nên thời gianlao động xã hội cần thiết sẽ gần với mức hao phí cá biệt của nhóm này.Bi 3Thời gian lao động xã hội cần thiết của 1m vải là 3h và giá trị xã hội tínhthành tiền là 6USD/m. Xí nghiệp A do sử dụng kỹ thuật mới nên có thời gianhao phí cá biệt của 1 m vải là 2h. Hãy xác định:a) Giá trị cá biệt 1m vải ở xí nghiệp A là bao nhiêu USD?b) Khi xí nghiệp A đưa vải ra thị trường trao đổi thì sẽ bán được baonhiêu đo la 1 m vải?c) Nếu lượng vải xí nghiệp A sản xuất đang bán trên thị trường là50.000m thì doanh thu sẽ là bao nhiêu?Trả lờiA) Thời gian lao động xã hội cần thiết 3h và giá trị xã hội tínhthành tiền là 6USD/mThời gian hao phí cá biệt của 1 m vải là 2h khi đó Giá trị cá biệt 1m vảiở xí nghiệp A là = (2x6)/3=4 USD/mB) Khi xí nghiệp A đưa vải ra thị trường trao đổi thì sẽ bán được6USD/m vải bằng với giá trị xã hội.C) Khi xí nghiệp A đưa vải ra thị trường trao đổi 50.000m thìdoanh thu sẽ là 6x50.000=300.000USD.B ài 4Trong 1 ngày lao động sản xuất được 16 sản phẩm có tổng giá trị là 80USD. Hỏi: giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm làbao nhiêu, nếu:a. Năng suất lao động tăng lên 2 lầnb. Cường độ lao động tăng lên 1.5 lần.trả lờiA ) Tăng năng suất chỉ làm tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1khung thời gian nhất định chứ ko làm tăng tổng giá trị , vì vây lúc này 8h sẽ sảnxuất đc 32 sản phẩm→ Giá trị 1 sản phẩm lúc này = 80/32 = 2.5 USDTổng sản phẩm vẫn giữ nguyênSở dĩ tổng giá trị không thay đổi vì theo đà phát triển của TB, năng suất laođộng tăng lên làm giá trị hàng hóa , dịch vụ giảm xuống . Giá trị cá biệt của hànghóa 1 khi nhỏ hơn giá trị xã hội sẽ làm phần thặng dư trội hơn giá trị thặng dưbình thường của xã hội - Gọi là giá trị thặng dư siêu ngạch . Điều này giải thíchvì sao nhà TB chấp nhận hạ giá sp.VD : 1 ngy 1 cụng nhõn lm trong 8 gi , tg lao ng tt yu = 4h , tg laong thng d = 4hm = m/v = (tg lao ng thng d) / (tg lao ng tt yu) . 100% =(4/4).100% = 100%tng nng sut tc l gim thi gian lao ng tt yu VD xung cũn 2hnờn lỳc ny thi gian lao ng thng d = 6h ( 6+2 = 8 )m = m/v = (6/2).100% = 300%Do vy tuy thi gian 1 ngy lao ng = const nhng t sut thng dtng nờn giỏ tr thng d cng tng theo ( õy cũn gi l pp sn xut giỏ tr thngd tng i )B ) Tng cng lao ng tc l kộo di ngy lao ng ra , theo logic ,ngy lao ng cng di thỡ tin lng tng tc l giỏ tr 1 sn phm cng phi tng bự chi phớ nhng nh TB búc lt bng cỏch vn gi nguyờn thi gian lao ngtt yu v ch tng tg lao ng thng d nờn giỏ tr 1 sp vn gi nguyờn , cỏch lmny tt yu s lm hao tn sc lc ngi lao ng nờn thng ch c ỏp dngtrong giai on u ca CNTB ( pp sx GTTD tuyt i )Lỳc ny kộo di ngy vi t s 1,5 tc l sụ lng sn phm tng lờn :80.1,5 =120spGiỏ sp = khụng i = 5 USD.Bài 6Năm ngoái nớc A sản xuất đợc 3.000 tỷ USD hàng hóa và để lu thông hếtlợng hàng hóa đó ngời ta đã đa vào lu thông 300 tỷ tiền giấy. Năm nay nớc tadự kiến sẽ tăng năng xuất lao động lên gấp 1,5 lần so với với năm trớc, số hànghóa khấu trừ cho nhau dự kiến là 600 tỷ USD; số vòng quay của đồng tiền vẫnnh năm ngoái nhng đồng đôla bị mất giá 20 %.Tính số lợng tiền cần thiết trong lu thông trong năm nay của nớc A.Trả lờiSố vòng quay của đồng tiền trong lu thông là:V=3000= 10 vòng.300Năng xuất lao động tăng 1,5 lần nhng tổng giá trị (bằng tổng giá cả) vẫnkhông thay đổi nên PxQ = 3000.Do đồng đôla mất giá 20% nên phải đa thêm 20% tiền giấy so vwois lợngcần thiết nên số lợng tiền cần thiết trong lu thông trong năm nay của nớc A là :M=3000 60010x120100= 288 USDChơng IVsản xuất giá trị thặng d quy luậtkinh tế tuyệt đối của CNTBI/Câu hỏi lựa chọn đúng sai và giải thích ngắn1. Cả t bản bất biến và t bản khả biến đều có vai trò nh nhau trong quátrình tạo ra giá trị thặng dSai vì t bản bất biến đợc xác định là quan trọng cần thiết không thể thiếu đợc để sản xuất ra giá trị thặng d nhng bản thân nó không tạo ra giá trị thặng d. Cònt bản khả biến là bộ phận t bản duy nhất tạo ra giá trị thặng d cho nhà t bản.2. Tăng cờng độ lao động là một trong những biện pháp bóc lột giá trithặng d tơng đối.Sai vì giá trị thặng d tơng đối là giá trị thặng d đợc tạo ra do rút ngắn thờigian lao động tất yếu bằng cách nâng cao năng xuất lao động xã hội.3. Trong quá trình sản xuất, t bản bất biến và các bộ phận của nó chuyểngiá trị sang sản phẩm mới nhiều hơn giá trị của bản thân chúng.Sai vì t bản bất biến tồn tại dới hình thái t liệu sản xuất và trong quá trình sửdụng thì giá trị của nó đợc chuyển dịch và bảo tồn nguyên vẹn trong sản phẩm mớivới một lợng không đổi.4. Nhà t bản thuê công nhân làm việc cho hắn và trả lơng cho họ. Vì vậy,tiền lơng dới chủ nghĩa t bản là giá cả của lao động.Sai vì tiền công trong chủ nghĩa t bản là hình thức biểu hiện bằng tiền củagiá trị sức lao động hay giá cả của sức lao động nhng lại biểu hiện ra bên ngoàithành giá cả của lao động.5. Chỗ khác nhau chủ yếu nhất giữa hàng hóa sức lao động và hàng hóathông thờng ở thuộc tính giá trị sử dụng của chúng.Đúng vì trong quá trình sử dụng hàng hóa sức lao động có tính chất đặc biệtnó là nguồn gốc sinh ra giá trị, nó có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bảnthân nó. Còn hàng hóa thông thờng sau quá trình sử dụng thì cả giá trị sử dụng củanó đều biến mất theo thời gian.II/ Bài tậpBài 5Toàn bộ t bản ứng trớc là 900.000 USD, trong đó 600.000 USD là máymóc thiết bị, nhà xởng; 180.000 USD là nguyên liệu; m = 200%; số công nhânlàm thuê là 400 ngời.a.b.xác định giá trị t bản bất biến, t bản khả biến.Xác định khối lợng giấ trị mới do 1 công nhân làm thuêtạo ra.Trả lờiTa có C + V = 900.000 USD mà c = 600.000 + 180.000 = 780.000 USD=> V = 900.000 780.000 = 120.000 USDTỷ xuất giá trị thặng d m = 200% nên khối lợng giá trị thặng d m làm = m x v = 200% x 120.000 = 240.000 USDKhi đó khối lợng giá trị thặng d mới do 400 công nhân tạo ra là:m + v = 240.000 + 120.000 = 360.000 USDVậy giá trị mới do một công nhân làm thuê tạo ra sẽ là360.000 : 400 = 900 USDBài 6Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị, máy móc là 300.000,chi phí về nguyên liệu là 600.000 USD. Hãy xác định chi phí t bản khả biếnnếu biết rằng giá trị sản phẩm là 2 triệu USD và trình độ bóc lột sức lao độnglà 400%Trả lờichi phí t bản bất biến (c) là:300.000 + 600.000 = 900.000 USDgiá trị sản phẩm c + v + m = 2.000.000 USDVậy t bản khả biến (V) và giá trị tặng d (m) là:v + m = 2.000.000 900.000 = 1.100.000 USDTrình độ bóc lột m = 400%, có nghĩa là v= m:m hay 4v=mThay số ta có v = 1.100.000 : 5 = 220.000 USDVậy chi phí t bản khả biến là 220.000 USDBài 2Có 400 công nhân, thời kỳ đầu ngày làm việc 10h. Trong thời gian đó mỗicông nhân tạo ra một lợng giá trị mới là 30 USD; m = 200%Hãy cho biết khối lợng và tỷ xuất giá trị thặng d trong ngày thay đổi nh thếnào nếu ngày lao động giảm 2h cờng độ lao động tăng 50 %, tiền lơng vẫnnh cũ? Nhà t bản đã áp dụng phơng pháp sản xuất giá trị thặng d nào?trả lờiban đầu ta có v+m = 30 USD; m = 2v nên m= 20USD, v= 10 USDGiá trị mới do một công nhân tạo ra trong một giờ là 30:10=3 USDNgày lao động giảm 2 giờ nên thời gian lao động một ngày còn 8h. Cờng độlao động tăng lên 50% (tơng đơng với kéo dài ngày lao động) nên ngày lao động tơng đơng với 12 h lao động. lúc này khối lợng giá trị mới do một công nhân tạotrong ngày là 3 USD 12 h = 36 USD. Tiền lơng không đổi vẫn là 10 USD nên giátrị thặng d do một công nhân tạo ra trong ngày là 26 USDVậy trình độ bóc lột lúc này là: m = 26:10 x 100% = 260%Khối lợng giá trị thặng d thu đợc trong ngày là:M= 26 x400 = 10.400 USDChơng VIcác hình thái t bản và các hình thức biểu hiện củagiá trị thặng d1. Chi phí sản xuất không có quan hệ gì đến việc hình thành giá trị vàquá trình làm cho t bản tăng thêm giá trị.Đúng. Chi phí sản xuất t bản chủ nghĩa là chi phí về t bản. Tiền với t cách làt bản đã bị tiêu dùng hết bên ngoài quá trình sản xuất, bên ngoài quá trình tạo ragiá trị và giá trị thặng d. Về mặt lợng, chi phí sản xuất t bản chủ nghĩa nhỏ hơn giátrị của hàng hóa. Vì vậy, nó không có quan hệ gì đến việc hình thành giá trị và quátrình làm cho t bản tăng thêm giá trị.2. Về mặt lợng, giá trị thặng d và lợi nhuận luôn luôn bằng nhau.Sai. Chỉ khi nào giá cả bằng giá trị thì giá trị thặng d và lợi nhuận mới bằngnhau, song giá cả bằng giá trị lại là trờng hợp ngẫu nhiên hiếm khi xảy ra. Phầnlớn giá cả sai lệch so với giá trị nên về mặt lợng thì giá trị thặng d và lợi nhuận thờng xuyên không bằng nhau.3. Phạm trù lợi nhuận che lấp bản chất của nó và không phản ánh trìnhđộ bóc lột lao động làm thuê.Đúng. Lợi nhuận phản ánh mối quan hệ vốn bỏ ra và tiền thu về nên nó chelấp bản chất quan hệ bóc lột giữa t bản và lao động làm thuê. Nhìn vào lợi nhuậnchỉ thấy hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn đầu t, không phản ánh trình độboc lột laođộng làm thuê.4. Lợi nhuận bình quân là kết quả của cạnh tranh trong nội bộ ngành vàcạnh tranh giữa các ngành.Đúng. Cạnh tranh giữa các ngành và sự tự do di chuyển t bản dẫn đến hìnhthành lợi nhuận bình quân. Khi lợi nhuận bình quân đợc hình thành, cạnh tranhtrong nội bộ ngành tiếp tục diễn ra làm cho lợi nhuận giữa các xí nghiệp, cácngành khác nhau. Cạnh tranh giữa các ngành lại tiếp tục để bình quân hóa lợinhuân.5. Khi tỷ suất lợi nhuận đã đợc bình quân hóa, mức lợi nhuận mà cácnhà t bản thu đợc phụ thuộc vào chi phí sản xuất t bản chủ nghĩa, nên lợinhuận bình quân không có quan hệ gì với khối lợng giá trị thặng d do lao độnglàm thuê đã tạo ra.Đúng. Cạnh tranh tự do làm cho t bản đầu t vào bất cứ ngành nào, nếu cókhối lợng ngang nhau đều thu đợc lợi nhuận bằng nhau. Lợng lợi nhuận thu đợclúc này phụ thuộc vào khối lợng t bản ứng trớc mà không phụ thuộc vào giá trịthặng d do lao động làm thuê tạo ra ở xí nghiệp đó.II. Bài tậpBài 4.T bản ứng trớc là 100.000USD với cấu tạo hữu cơ là 4/1. Sau một thờigian t bản tăng lên 800.000USD với cấu tạo hữu cơ là 9/1. Tính sự thay đổi củatỷ xuất lợi nhuận nếu trình độ bóc lột trong thời gian đó tăng từ 100% lên150%. Vì sao tỷ xuất lợi nhuận bị giảm xuống?Trả lời:Nếu C/v = 4/1 thì v =100.000 : 5 = 20.000 USD c = 100.000 20.000 = 80.000 USDTỷ xuất giá trị thặng d m = 100%, đến cuối năm có: m= 20.000USD.Giá trị hàng hóa sẽ là: 80.000c+20.000v+20.000m= 120.000USDNếu cung bằng cầu, thì giá cả bằng giá trị, lợi nhuận (p) = giá trị thặng d(m) tỷ xuất lợi nhuận (p) là:p = 20.000 x100% = 20%100.000Sau một thời gian, t bản là 300.000, theo c/v = 9/1 thì:v = 800.000:10= 80.000 USD.Nếu m=150%, đến cuối năm m là 80.000 x150% = 120.000 USDTỷ xuất lọi nhuận khi đó là:p = 120.000 x100% = 15%800.000Tuy m tăng từ 100% lên 150% nhung p vẫn giảm từ 20% xuống 15% đólà vì c/v của t bản đã nâng cao từ 4/1 lên 9/1. Điều đó nghĩa là v giảm xuống tơngđối, mà ta biết rằng v là nguồn gốc nội tại của m.Bài 1Xí nghiệp t bản A sản xuất trong một năm đợc 2000 sản phẩm có tổnggiá trị là 350.000 USD. Trong đó chi phí về nguyên vật liệu là 170.000USD,hao mòn máy móc thiết bị là 30.000 USD; trình độ bóc lột lao động làm thuê là200%a) Xác định một giá trị đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó.b) Nếu nhà t bản bán hàng hóa cao hơn giá trị 10% thì tổng lợi nhuậnthu đợc trong năm là bao nhiêu?c) Do áp dụng công nghệ mới nên năng xuất lao động sống ở xí nghiệp Atăng lên gấp đôi; số lợng sản phẩm cũng tăng lên tơng ứng. Nếu bán hàng hóatheo giá trớc đây, xí nghiệp t bản A thu đợc giá trị thặng d siêu ngạch là baonhiêu?Theo cụng thc :W=c+v+m (1)W - Tng giỏ tr spC - T bn bt bin ( chi phớ u t nguyờn vt liu + hao mũn )V - T bn kh bin ( tin lng )M - Giỏ tr thng dta có: chí phí t bản bất biến (C) là: 170.000 USD + 30.000 USD = 200.000USDGiá trị sản phẩm: C +V+ M = 350.000 USDVạy t bản khả biến (V) và giá trị thặng d (m) là:V+ m = 350.000 200.000 = 150.000 USDTrình độ bóc lột m = m/v = 200 có nghĩa là v= m/m 2v = mthay số ta có : m = 100.000 v= 50.000Giá trị một đơn vị sản phẩm: 350.000 = 175 USD2.000Kết cấu của nó là : 200.000 + 100.000 + 50.000 = 100c +25v + 50m= 175 USD2.0002.0002.000b) Nếu các nhà t bản bán hàng cao hơn giá trị 10 % thì tổng lợi nhuận trong nămsẽlà:p=

Tài liệu liên quan

  • Các quy luật kinh tế của nền kinh tế thị trường Các quy luật kinh tế của nền kinh tế thị trường
    • 24
    • 1
    • 8
  • Tài liệu Trắc nghiệm luật kinh tế - phần phá sản ppt Tài liệu Trắc nghiệm luật kinh tế - phần phá sản ppt
    • 23
    • 849
    • 7
  • Tài liệu Trắc nghiệm Luật kinh tế Vấn đề Phá sản – Phần 1 docx Tài liệu Trắc nghiệm Luật kinh tế Vấn đề Phá sản – Phần 1 docx
    • 8
    • 872
    • 12
  • Tài liệu Trắc nghiệm Luật kinh tế Vấn đề Phá sản – Phần 2 pptx Tài liệu Trắc nghiệm Luật kinh tế Vấn đề Phá sản – Phần 2 pptx
    • 10
    • 1
    • 20
  • Tiểu luận môn luật kinh tế về THÀNH lập, HOẠT ĐỘNG của CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn Tiểu luận môn luật kinh tế về THÀNH lập, HOẠT ĐỘNG của CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn
    • 6
    • 2
    • 58
  • Chuyên đề Vistip Quy luật kinh tế 20/80 Chuyên đề Vistip Quy luật kinh tế 20/80
    • 11
    • 447
    • 0
  • Tiểu luận các quy luật kinh tế trong triết học potx Tiểu luận các quy luật kinh tế trong triết học potx
    • 5
    • 1
    • 27
  • Ý nghĩa việc nghiên cứu và nắm bắt các quy luật kinh tế nhất là trong thời kì quá độ - 1 doc Ý nghĩa việc nghiên cứu và nắm bắt các quy luật kinh tế nhất là trong thời kì quá độ - 1 doc
    • 9
    • 910
    • 8
  • Ý nghĩa việc nghiên cứu và nắm bắt các quy luật kinh tế nhất là trong thời kì quá độ - 2 doc Ý nghĩa việc nghiên cứu và nắm bắt các quy luật kinh tế nhất là trong thời kì quá độ - 2 doc
    • 9
    • 334
    • 0
  • bài 4 sản xuất hàng hóa các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa bài 4 sản xuất hàng hóa các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa
    • 85
    • 1
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(66 KB - 10 trang) - sản xuất hàng hóa quy luật kinh tế sản xuất hàng hóa Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Tính Tglđxhct