Sàng Cà Phê Mini Lỗ Tròn
Có thể bạn quan tâm
MENU
CHÚ DẪN p khoảng cách giữa các hàng lỗ w cỡ lỗ CHÚ THÍCH Các giá trị của khoảng cách giữa các hàng lỗ, p, được nêu trong ISO 3310-2. - Lỗ tròn - Sắp xếp so le Tags: Sàng cà phê Tin tức Danh mục tin Có thể bạn quan tâm
- Đề xuất:
- Cho thuê máy pha cà phê trọn góiTừ 1 triệu vnđ
- HLT
- HC600
- Carimali
- Gemilai
- Expobar
- Casadio
- HC600
- Nuova
- Expobar
- Carimali
- HLT
- Casadio
- Trang chủ
- Cho thuê máy cà phê
- Cho thuê máy pha cà phê
- Cho thuê máy xay cà phê
- Cho thuê máy rang cà phê
- Cho thuê máy ép bao bì cà phê
- Cho thuê máy ép van 1 chiều cà phê
- Dạy nghề làm cà phê
- Dạy nghề rang cà phê
- Dạy nghề xay cà phê
- Dạy nghề pha cà phê
- Dạy nghề sửa máy pha cà phê
- Dạy nghề sửa máy xay cà phê
- Máy pha cà phê
- Lamazocco
- Wega
- Casadio
- Nuova
- Faema
- Rancilio
- Astoria
- Carimali
- BFC
- XLVI
- BEZZERA
- VBM
- Expobar
- ACCASO
- HLT
- Breville
- Gemilai
- KHÁC...
- Máy xay cà phê
- Lamazocco
- Mythos
- Casadio
- Nuova
- Faema
- Rancilio
- Fiorenzato
- Carimali
- Mazzer
- Carimali
- HC600
- Lamvita
- Expobar
- Robust
- HLT
- Breville
- Gemilai
- Khác...
- Máy cà phê cũ
- Máy pha cafe cũ
- Máy xay cafe cũ
- Máy ép bao bì cũ
- Máy ép van 1 chiều cũ
- Máy rang cafe cũ
- Máy HLT cũ
- Khác...
- Linh phụ kiện
- Phễu
- Lưỡi xay
- Tay nén
- Lót tay nén
- Thuốc vệ sinh
- Phin đôi, phin mù
- Chổi cọ vệ sinh
- Lò xo
- Dây dò nhiệt
- Van ba ngã
- Bơm
- Van điện từ
- Ron
- Tay pha
- HLT
- Breville
- Gemilai
- Cà phê THÀNH PHẨM
- Robusta
- Arabica
- Typica
- Bourbon
- Cherry/Liberica/Excelsa
- Caturra
- Pacamara
- Elefante
- Pacas
- Chồn robusta
- Chồn Arabica
- Lâm Đồng
- DakLak
- Gia Lai
- HLT
- DakNong
- Ethiopia
- Colombia
- Dạy nghề sửa máy pha cafe
- Dạy nghề sửa máy xay cafe
- Dạy nghề rang xay cafe
- Rang cà phê gia công
- Sửa máy pha, máy xay cafe
- Cho thuê máy pha, xay cà phê
HLT.vn - Cho thuê máy pha cà phê - Cung cấp cà phê chất lượng
Sàng cà phê mini lỗ tròn Sàng cà phê mini lỗ trònAdmin: HLT.vn - 29/07/2018
HLT.vn - Chuyên cung cấp, bảo hành, bảo trì, sửa chữa, thay thế linh kiện máy xay cafe, máy pha cafe chuyên nghiệp chính hãng. Cho thuê, bán máy xay cafe, máy pha cafe... Sàng rây thí nghiệm lỗ tròn – các loại sàng cà phê – Sàng rây thí nghiệm lỗ tròn – các loại sàng cà phê ứng dụng: Dùng để sàng mẫu cho cà phê, tiêu, nông sản, các vật liệu trong phòng thí nghiệm cần tới lỗ sàng tròn. Đáp ứng tiêu chuẩn của cà phê tại Việt Nam. Có đủ kích cỡ lớn nhỏ theo TCVN 4807 : 2001 (ISO 4150 : 1991) Có đầy đủ cho quý khách hàng lựa chọn và đặt hàng theo bộ hoặc theo món. Cỡ sàng - Kích thước lỗ sàng (mm) No 7 - 2,80 No 10 - 4,00 No 12 - 4,75 No 13 - 5,00 No 14 - 5,60 No 15 - 6,00 No 16 - 6,30 No 17 - 6,70 No 18 - 7,10 No 19 - 7,50 No 20 - 8,00 Sàng cafe mini Mặt lưới sàng làm bằng kim loại không gỉ sét, độ bền cao. Khung làm bằng gỗ tự nhiên, thẩm mỹ chắc chắn. Có đóng nhãn theo số dễ dàng phân loại và sử dụng. – Là một sản phẩm với lỗ sàng tròn đặc biệt hơn so với Sàng Đức, Mỹ, Trung Quốc lỗ vuông – Viền làm bằng gỗ qua xử lý công nghiệp với độ bền cao chống mài mòn. – Lưới được làm bằng thép không rỉ, đục lỗ tròn tinh tế, với độ hoàn thiện cao. – Tiêu chuẩn lựa chọn sàng của một số cà phê nhân – Cà phê chế biến khô Robusta chọn loại sàng 18 – Độ ẩm cà phê là 18% – Tỉ lệ tạp chất cao nhất là 0.5% – Tỉ lệ hạt vỡ lớn hạt đen vỡ lớn nhất là 2% – Sử dụng tối thiếu 90% có trên sàng và 18 hay 7.1mm – Tương tự chọn loại sàng 16, 13, cũng như vậy. Nếu có nhu cầu tư vấn về bộ sàng thí nghiệm về lỗ tròn với các kích thước cần sử dụng liên hệ 0979 789 285 để được tư vấn và gia công cho phù hợp với yêu cầu làm thí nghiệm sàng lọc cà phê, tiêu, nông sản. Sàng cafe mini --------------------- TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 4807 : 2013 ISO 4150 : 2011 CÀ PHÊ NHÂN HOẶC CÀ PHÊ NGUYÊN LIỆU - PHÂN TÍCH CỠ HẠT. PHƯƠNG PHÁP SÀNG MÁY VÀ SÀNG TAY Green coffee or raw coffee - Size analysis - Manual and machine sieving Lời nói đầu TCVN 4807:2013 thay thế TCVN 4807:2001; TCVN 4807:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 4150:2011; TCVN 4807:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F16 Cà phê và sản phẩm cà phê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. CÀ PHÊ NHÂN HOẶC CÀ PHÊ NGUYÊN LIỆU - PHÂN TÍCH CỠ HẠT. PHƯƠNG PHÁP SÀNG MÁY VÀ SÀNG TAY Green coffee or raw coffee - Size analysis - Manual and machine sieving 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này qui định phương pháp thông dụng để tiến hành phân tích cỡ hạt cà phê nhân bằng sàng máy và sàng tay, sử dụng sàng phòng thử nghiệm. 2. Tài liệu viện dẫn Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có). TCVN 4334 (ISO 3509), Cà phê và các sản phẩm của cà phê - Thuật ngữ và định nghĩa TCVN 4827 (ISO 2395), Rây thử nghiệm và phân tích rây - Thuật ngữ và định nghĩa TCVN 4828-1 (ISO 2591-1), Sàng thử nghiệm - Phần 1: Phương pháp sử dụng sàng thử nghiệm loại lưới thép đan và loại tấm kim loại đục lỗ TCVN 6539 (ISO 4072), cà phê nhân đóng bao - Lấy mẫu. ISO 3, Preferred numbers - Series of preferred numbers (Số ưu tiên - Các dãy số ưu tiên) ISO 3310-2, Test sieves - Technical requirements and testing - Part 2: Test sieves of perforated metal plate (Sàng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử - Phần 2: Bộ sàng thử nghiệm làm bằng tấm kim loại đục lỗ). 3. Thuật ngữ và định nghĩa Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 4827 (ISO 2395) (đối với sàng thử nghiệm) và TCVN 4334 (ISO 3509) (đối với cà phê). 4. Nguyên tắc Mẫu phòng thử nghiệm được tách bằng sàng tay (hoặc sàng máy) thành các phần theo cỡ hạt và các kết quả được biểu thị theo phần trăm khối lượng. 5. Thiết bị, dụng cụ 5.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 g. 5.2. Bộ sàng thử nghiệm Về kích thước và mặt sàng, các sàng thử nghiệm phải có diện tích bề mặt từ 550 cm2 đến 1000 cm2. Ví dụ, sàng thử nghiệm phù hợp là sàng vuông kích thước 300 mm, phù hợp với các yêu cầu của TCVN 4828-1 (ISO 2591-1), riêng độ sâu của sàng có thể giảm đến 25 mm. Tấm kim loại đục lỗ được sử dụng làm mặt sàng phải làm bằng kim loại có độ bền thích hợp, như thép không gỉ, thép thường hoặc kẽm, dày từ 0,8 mm đến 1 mm. Mỗi tấm phải được đục lỗ theo các yêu cầu nêu trong Phụ lục A hoặc Phụ lục B. Các sàng thử nghiệm phải được gắn nhãn, bao gồm những thông tin sau: a) đánh số theo truyền thống (xem Phụ lục A); CHÚ THÍCH: Việc đánh số theo truyền thống là để cung cấp thông tin. Việc đánh số này tương ứng với cỡ lỗ danh nghĩa trong trường hợp lỗ tròn hoặc chiều rộng trong trường hợp lỗ dẹt, biểu thị đến 64 phần của inch, được làm tròn gần nhất với kích thước theo hệ mét. b) cỡ lỗ danh nghĩa hoặc các kích thước lỗ dẹt (xem Phụ lục B); c) trong trường hợp lỗ tròn, đường kính của sàng được xác định trong kiểm tra xác nhận (xem Phụ lục A); d) viện dẫn tiêu chuẩn về sàng phù hợp; e) vật liệu làm mặt sàng và khung sàng; f) tên nhà máy (nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp) chịu trách nhiệm về sàng đó; g) số hiệu để nhận biết sàng. Về cấu tạo, các khung sàng thử nghiệm phải được lồng khít với nhau có nắp đậy và khay hứng. Khung sàng phải nhẵn và lưới sàng được cấu tạo sao cho không làm tắc đọng các hạt cà phê khi sàng. Đối với việc kiểm tra xác nhận, sàng mới phải được thử nghiệm (ví dụ dùng các phương pháp được quy định trong ISO 3310-2) và được cấp giấy chứng nhận. Phải tiến hành kiểm tra định kỳ các sàng vì sau một thời gian sử dụng có thể kích thước lỗ sàng bị thay đổi. 5.3. Sàng thử nghiệm 5.3.1. Sàng thử nghiệm có lỗ tròn: 11 sàng (xem Phụ lục A). 5.3.2. Sàng thử nghiệm có lỗ dẹt: 7 sàng (xem Phụ lục B). 5.4. Nắp sàng Nắp sàng phải phù hợp với các yêu cầu trong TCVN 4828-1 (ISO 2591-1). 5.5. Khay hứng Khay hứng phải phù hợp với các yêu cầu trong TCVN 4828-1 (ISO 2591-1). 5.6. Sàng máy, có các đặc điểm sau đây: a) Các kết quả thu được trên từng loại sàng phải bằng các kết quả thu được bằng phương pháp sàng tay. Hướng dẫn để tiến hành kiểm tra xác nhận về điều này, xem trong Phụ lục D. b) Sàng máy phải có bộ gá lắp phù hợp với mọi bộ sàng để thực hiện hoàn chỉnh phép phân tích. c) Các sàng phải dễ dàng lắp đặt. d) Sàng máy phải có thiết bị hẹn giờ có thể chỉnh được trong phạm vi từ 0 min đến 3 min. 6. Lấy mẫu Lấy 300 g mẫu phòng thử nghiệm, được chuẩn bị mẫu theo TCVN 6539 (ISO 4072). CHÚ THÍCH: Mẫu phòng thử nghiệm dùng để kiểm tra và xác định được quy định trong TCVN 4808 (ISO 4149) có thể được dùng cho các mục đích của tiêu chuẩn này, với điều kiện mẫu phải được trộn đều trước khi lấy phần mẫu thử để sàng thử nghiệm. 7. Cách tiến hành 7.1. Phần mẫu thử Cân 300 g mẫu phòng thử nghiệm, chính xác đến 0,1 g. 7.2. Chọn sàng Chọn bộ sàng (5.2) có lỗ tròn (5.3.1). Bộ sàng được sắp xếp theo cỡ lỗ giảm dần. Đối với mẫu cà phê chủ yếu là dạng nhân tròn, dùng sàng có lỗ dẹt (5.3.2) để xác định phần trăm khối lượng của nhân tròn trong phần mẫu thử. Tháo bỏ những sàng có kích thước lỗ lớn hơn cỡ mà tất cả hạt có thể lọt qua. CHÚ THÍCH Số sàng thông thường là: 18, 17, 16, 15, 14 và 12. Đặt khay hứng (5.5) vào dưới sàng có kích thước lỗ nhỏ nhất. 7.3. Sàng và cân Đổ phần mẫu thử (7.1) lên sàng trên cùng và đậy nắp sàng (5.4). 7.3.1. Sàng tay 7.3.1.1. Dàn đều tấm vải mềm, khô, sạch dưới khay hứng, để tạo độ nhẵn. Căng tấm vải (xem 7.2) phẳng ra và đặt sàng lên trên. 7.3.1.2. Lắc đều bộ sàng trong 3 min, theo một chiều (tiến và lùi) với tốc độ từ 110 chu kỳ dao động mỗi phút đến 130 chu kỳ dao động mỗi phút với khoảng dịch chuyển xấp xỉ 10 cm, không nhấc sàng lên khỏi bề mặt tấm vải. CHÚ THÍCH Có thể lắc với tốc độ từ 150 chu kỳ dao động mỗi phút đến 160 chu kỳ dao động mỗi phút, khoảng dịch chuyển là 5 cm. Nếu dùng sàng có lỗ dẹt thì lắc theo hướng song song với chiều dài lỗ. Những hạt bị giữ lại trong lỗ được coi là ở trên mặt sàng. Lấy tất cả các hạt ra khỏi mỗi sàng riêng rẽ, tránh làm thất thoát hạt. Đậy nắp tương ứng với mỗi sàng rồi dùng một tay dưới sàng để giữ và đẩy hạt cà phê lên. Sau đó, cẩn thận cho hạt trên khay. 7.3.1.3. Cân hạt thu được trên từng sàng và trong khay hứng, chính xác đến 0,1 g. 7.3.2. Sàng máy 7.3.2.1. Đặt chắc chắn sàng lên máy (5.6) và bật máy để sàng trong 3 min. Nếu dùng sàng có lỗ dẹt, thì lắc song song theo hướng chiều dài lỗ. Những hạt bị giữ lại trong lỗ được coi là ở trên mặt sàng. 7.3.2.2. Lấy hạt ra khỏi mỗi sàng riêng rẽ, tránh làm thất thoát hạt. Đậy nắp tương ứng lên mỗi sàng rồi đặt một tay dưới sàng và đẩy hạt cà phê lên. Sau đó, cẩn thận cho hạt lên khay. 7.3.2.3. Cân hạt thu được trên mỗi sàng và trong khay hứng, chính xác đến 0,1 g. 7.4. Những quan sát bổ sung Ghi lại những phần có chứa một lượng đáng kể tạp chất, mảnh vỡ hoặc hạt cà phê bị vỡ. Trong trường hợp này, áp dụng TCVN 4808 (ISO 4149). 8. Biểu thị kết quả 8.1. Kết quả, wgc, tính theo phần khối lượng được giữ lại trên mỗi sáng được tính bằng công thức sau đây: wgc = x 100 trong đó: wgc là phần khối lượng được giữ lại trên sàng số S; ms là khối lượng hạt cà phê lọt qua sàng số S, tính bằng gam (g); mT khối lượng tổng số của mẫu, tính bằng gam (g). 8.2. Phần trăm tổng số của tất cả các sàng phải bằng (100±0,5)% khối lượng phần mẫu thử. Nếu không thì phép thử không có giá trị và phải tiến hành lại, sử dụng mẫu phòng thử nghiệm khác. 9. Độ chụm 9.1. Khái quát Các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm nêu trong Phụ lục C. 9.2. Độ lặp lại Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử nghiệm đơn lẻ đối với cỡ sàng đã cho, S, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không lớn hơn giới hạn lặp lại, rs, đối với loại sàng này. rs = 2,8 x Sr = 0,0187 x + 0,099 1 trong đó là giá trị trung bình của các kết quả trên sàng tương ứng. 9.3. Độ tái lập Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ đối với cỡ sàng đã cho, S, thu được khi sử dụng các thiết bị khác nhau, không lớn hơn giới hạn tái lập, Rs, đối với sàng này. Rs = 2,8 x SR = 0,1237 x + 0,590 9 trong đó là giá trị trung bình của các kết quả trên sàng tương ứng. 10. Báo cáo thử nghiệm Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm các thông tin sau đây: a) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 4807:2013 (ISO 4150:2011); b) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu; c) yêu cầu của phương pháp và loại sàng đã sử dụng; d) kết quả thử nghiệm thu được; e) các chi tiết về tạp chất ngoại lai hoặc khuyết tật bất kỳ phát hiện được và được ghi lại theo 7.4. f) mọi chi tiết thao tác khác với quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy chọn cũng như các sự cố bất kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm. PHỤ LỤC A (Quy định) CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA SÀNG THỬ NGHIỆM BẰNG TẤM KIM LOẠI LỖ TRÒN Thứ tự các đường kính lỗ được lấy từ dãy số ưu tiên R 40 trong ISO 3. Số sàng 7, 10, 12, 12 ½, 14, 15, 16, 17, 18, 19 và 20 phải phù hợp với các yêu cầu của ISO 3310-2, trừ dung sai đường kính lỗ danh nghĩa được nêu trong Bảng A.1. Các yêu cầu kỹ thuật của các số sàng 15 và 19 thu được bằng cách nội suy theo ISO 3310-2, trừ dung sai đường kính lỗ danh nghĩa được nêu trong Bảng A.1. Phải sắp xếp các lỗ sao cho tâm các lỗ tạo thành các đỉnh của các tam giác đều (xem Hình A.1). Bảng A1 - Các đặc trưng của sàng thử nghiệm bằng kim loại lỗ trònCỡ lỗ mm | Số sàng | |
Đường kính lỗ danh nghĩa w | Dung sai | |
8,00 | ± 0,09 | 20 |
7,50 | ± 0,09 | 19 |
7,10 | ± 0,09 | 18 |
6,70 | ± 0,08 | 17 |
6,30 | ± 0,08 | 16 |
6,00 | ± 0,08 | 15 |
5,60 | ± 0,07 | 14 |
5,00 | ± 0,07 | 12 ½ |
4,75 | ± 0,07 | 12 |
4,00 | ± 0,06 | 10 |
2,80 | ± 0,05 | 7 |
Nhận xét
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã quan tâm đến HLT. Chúc bạn có một ngày vui vẻ, hạnh phúc, an lành....
Bài viết liên quan:
Bộ lọc tìm kiếm Được tài trợ- HLT
- VinaRoaster
- Gemilai
- 200k
- 500k
- 1 triệu
- 5 triệu
- 10 triệu
- 20 triệu
- 30 triệu
- 40 triệu
- 50 triệu
- 60 triệu
- 70 triệu
- 80 triệu
- 90 triệu
- 100 triệu
- 200 triệu
- 300 triệu
- 500 triệu
- Máy rang cà phê
- Máy xay cà phê
- Máy rang cà phê
- Cà phê
Từ khóa » Bộ Sàng Mẫu Cà Phê
-
Sàng Mẫu Cà Phê VIP- Sàng Cà Phê Lỗ Tròn - Vietle Coffee
-
Bộ Sàng Mẫu Cà Phê
-
BỘ SÀNG MẪU - Vina Nha Trang
-
Sàng Rây Thí Nghiệm Lỗ Tròn - Các Loại Sàng Cà Phê - Khang Kiên
-
Sàng Cà Phê Lỗ Tròn | Bộ Sàng Mẫu - YouTube
-
Viet Le Coffee - Một Số Dụng Cụ Làm Mẫu Cà Phê: 1)Săm Inox...
-
BỘ RÂY SÀNG BỘT-CAFE-HẠT TIÊU-GẠO-ĐƯỜNG
-
Bộ Sàng Lọc Kruve Sifter 5 Tấm Sàng- Màu đen
-
Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 4807:2001 ( ISO 4150:1991) Về Cà Phê ...
-
Bộ Sàng Lọc Kruve Sifter 5 Tấm Sàng - Màu Bạc
-
[PDF] TCVN 4193:2005
-
[PDF] T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN........: 2021 GIỐNG CÂY ...
-
Bộ Chia Mẫu Cà Phê - Cân Điện Tử Quốc Hưng
-
Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 4807:2013 (ISO 4150 : 2011) Về Cà Phê ...
-
Cà Phê Và Kỹ Thuật Sản Xuất Cà Phê – P23 - Ngovina
-
(PDF) Cà Phê Thô | Hoangyen Dothi