Sáng Kiến Kinh Nghiệm Hướng Dẫn Học Sinh Phương Pháp Giải Bài ...

Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Khoa học xã hội
  4. >>
  5. Giáo dục học
sáng kiến kinh nghiệm hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài tập liên quan đến độ tan và tinh thể hiđrat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.51 KB, 18 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM: “HƯỚNG DẪN HỌC SINH PHƯƠNG PHÁPGIẢI BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘ TAN VÀ TINH THỂ HIĐRAT”1. PHẦN MỞ ĐẦU1.1. Lý do chọn đề tài :Sự nghiệp đổi mới đất nước theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa hiệnnay, địi hỏi cần phải có nhân lực, nhân tài để đáp ứng với việc phát triển mạnh mẽcủa xã hội trong đó sự nghiệp giáo dục có vai trị hết sức quan trọng trong việc đàotạo thế hệ trẻ, năng động, sáng tạo, có bản lĩnh và thích ứng cao với cuộc sống thựctế. Vì vậy, việc trang bị kiến thức cơ bản cho học sinh trung học cơ sở là vấn đềcấp thiết của bậc học, trong đó có bộ mơn Hóa học.Hố học là bộ môn khoa học rất quan trọng, cung cấp cho học sinh một hệthống kiến thức phổ thông, cơ bản và thiết thực đầu tiên về hoá học, vì thế cần hìnhthành ở các em học sinh những kỹ năng cơ bản, phổ thơng, thói quen học tập và làmviệc khoa học để làm nền tảng cho việc giáo dục xã hội chủ nghĩa, phát triển năng lựcnhận thức, năng lực hành động. Có những phẩm chất cần thiết như cẩn thận, kiên trì,trung thực, tỉ mỉ, chính xác, u chân lí khoa học, có ý thức trách nhiệm với bản thân,gia đình và xã hội có thể hồ hợp với môi trường thiên nhiên, chuẩn bị cho học sinhhọc lên cao và đi vào cuộc sống lao động.Hóa học là môn học tiếp cận muộn đối với học sinh THCS, mà khối lượng kiến thứchọc sinh cần tiếp thu tương đối nhiều. Học bộ mơn Hố học khơng những học sinhhọc lý thuyết mà còn đòi hỏi học sinh vận dụng lý thuyết được học vào giải quyếtcác bài tập định tính, định lượng, giải thích được các hiện tượng xãy ra trong thựctế, thực tiễn và trong thực hành thí nghiệm. Hiện nay, việc giải các dạng bài tậphoá học của học sinh ở trường THCS gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là các bài tậpliên quan đến độ tan và tinh thể hiđrat hóa.Chính vì lý do trên tôi chọn đề tài "Hướng dẫn học sinh phương pháp giảibài tập liên quan đến độ tan và tinh thể hiđrat " làm sáng kiến kinh nghiệm củamình để góp phần nhỏ nhằm khắc phục tình trạng trên của học sinh trong nhàtrường và nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi bộ môn.* Điểm mới của đề tài: Với chút ít kinh nghiệm của bản thân và những kinhnghiệm học hỏi từ các đồng nghiệp, …tôi đã trang bị cho các em những bí quyết tựtin, sáng tạo khi giải các bài tập liên quan đến độ tan, tinh thể hiđrat nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh, nâng cao chất lượng dạy học, và bồi dưỡng học sinh giỏiHóa ở trường.1.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:Thời gian thực hiện đề tài: từ 8/2014 đến nay* Thực hiện một số dạng liên quan đến độ tan và tinh thể hiđrat trong chương cuốiHóa 8 và học sinh giỏi lớp 8, lớp 9(tuyến 2) trường THCS.2. PHẦN NỘI DUNG:2.1. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu:Trong quá trình dạy học giáo viên đã cố gắng áp dụng nhiều phương pháp dạyhọc và đã sử dụng công nghệ thông tin vào trong dạy học hố học để kích thíchhọc sinh tìm tịi, phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh. Tuy nhiênđây là môn học các em vừa mới tiếp cận ở lớp 8 kiến thức còn khá mới mẽ nênviệc giảng dạy cho các em phần nào cũng cịn gặp một số khó khăn về năng lựcnhận thức. Phương tiện, thiết bị, hóa chất của trường vẫn còn thiếu dẫn đến chấtlượng dạy học chưa cao làm cho tiết học chưa thực sự linh động, hứng thú và cóhiệu quả, các em thường nhàm chán vì các kiến thức, các bài giải khô khan. Phầnkiến thức về độ tan, tinh thể hiđrat hóa nhiều và tương đối khó mà các nội dung lýthuyết về phần này trong SGK ít, chủ yếu là các tài liệu tham khảo nên việc giảiquyết các bài tập này gây nhiều khó khăn cho học sinh, trong đó có học sinh bồidưỡng HSG.2.1.1. Về giáo viên:- Khả năng tìm tịi phương pháp giải tốn qua sách tham khảo, tạp chí thế giớitrong ta, internet chưa được thường xuyên.- Phương tiện, thiết bị, hóa chất của trường phần nào vẫn cịn thiếu dẫn đến chấtlượng dạy học chưa cao làm cho tiết học chưa thực sự sinh động, hứng thú và cóhiệu quả.- Sách tham khảo cho giáo viên phần nào vẫn còn hạn chế.- Giáo viên chưa đầu tư thời gian nhiều để nghiên cứu các tài liệu tham khảo.- Đây là mơn học cịn khá mới mẽ đối với các em trong chương trình THCS nêngiáo viên cũng gặp một số khó khăn trong khi hướng dẫn cho các em kỹ năng vàphương pháp giải bài tập. 2.1.2 Về học sinh:- Các em mới làm quen với bộ mơn Hóa bắt đầu từ lớp 8 nên nhiều học sinh cònbỡ ngỡ trước những kiến thức mới lạ, chưa tìm tịi để phát hiện kiến thức nên khảnăng tiếp thu bài còn hạn chế.- Phương pháp học tập bộ mơn ở một số em thiếu tích cực, một bộ phận học sinhchưa chăm học dẫn đến chất lượng chưa cao vì đây là một trong những mơn họckhá khó.- Các kiến thức dài, tương đối khó, khơ khan nên chưa tạo hứng thú, say mê, uthích mơn học.- Đa số các em sách tham khảo cịn ít hoặc chưa có thói quen nghiên cứu các tàiliệu nên chưa rèn luyện được các kỷ năng về phương pháp để giải toán.- Các dạng bài tập liên quan đến độ tan, tinh thể hiđrat là dạng bài tập mà học sinhlớp 8 và học sinh bồi dưỡng HSG hay giải sai hoặc giải rập khn, máy móc. Đasố các em chưa phân dạng được bài tập, lúng túng, thiếu linh hoạt và chưa có kĩnăng giải bài tập này.Do nhiều ngun nhân trên nên khả năng u thích bộ mơn, năng lực học tậpcủa học sinh vẫn còn yếu dẫn đến chất lượng học tập bộ mơn Hóa 8, chất lượngHSG ở các trường THCS nói chung và trường THCS chúng tôi vẫn chưa mang lạihiệu quả cao. Trước khi nghiên cứu sáng kiến kinh nghiệm này, tôi tiến hành khảosát nội dung độ tan, tinh thể hiđrat trên lớp 8A,B và trong đối tượng BDHSGtrường THCS đơn vị tôi công tác.Chất lượng bài kiểm tra 15 phút năm học: 2013-2014Bài kiểm traLớpSố bàiBài kiểm tra8A8B313015 phútGiỏiSL%04 12,905 16,7KháSL%05 16,106 20,0T. BìnhSL%13 41,911 36,7Yếu, kémSL%9298 26,7Tỷ lệ TB trở lên chưa cao(72%), trong đó học sinh khá giỏi cịn ít(32%).Chất lượng HSG Hóa 8 khi chưa nghiên cứu và áp dụng đề tàiCó 30% học sinh giỏi giải được dạng bài tập này, và trong đó chỉ giải quyết được50% trong số các bài tập dạng đó.Chất lượng HSG Hóa 9 (tuyến 2) khi chưa nghiên cứu và áp dụng đề tài Có 40% học sinh giỏi 9 giải được dạng bài tập này, và trong đó chỉ giải quyếtđược 50% trong số các bài tập dạng đó.Trước thực trạng trên, để khơi dậy trong các em sự hứng thú học tập, u thíchbộ mơn, say mê khám phá, tìm tịi kiến thức, phát triển tư duy, tính sáng tạo chohọc sinh, nhằm nâng cao chất lượng dạy học, và giúp học sinh giỏi Hóa 8, HSGHóa 9(tún 2) giải qút tớt các bài tập liên quan đến độ tan, tinh thể hiđrat tôinghiên cứu và áp dụng thực tiễn đề tài: “Hướng dẫn học sinh phương pháp giảibài tập liên quan đến độ tan và tinh thể hiđrat".Trong đề tài nghiên cứu này, tôi chỉ đi sâu vào mảng kiến thức giải bài tập liênquan đến độ tan và tinh thể hiđrat chương trình hố học 8 cho học sinh lớp 8, vàcho học sinh giỏi Hóa 8, Hóa 9 (tuyến 2) qua các tài liệu tham khảo về nội dungnày.2.2. Biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài.* Thứ nhất: Giáo viên nghiên cứu kỹ nội dung bài học, bám sát chuẩn kiến thức kĩnăng để nắm chắc nội dung trọng tâm của bài; tham khảo các tài liệu, sách, báo đểphân loại các dạng bài tập phù hợp đối tượng học sinh và từng phần kiến thức cụthể.* Thứ hai: Phân thành các dạng bài tập và hướng dẫn phương pháp giải:- Khi học sinh đã nắm chắc lý thuyết, giáo viên phải hướng dẫn học sinh phândạng bài tập và phương pháp giải cơ bản của các dạng bài tập. Những bài tập nàocó nhiều phương pháp giải thì chọn phương pháp dễ hiểu nhất để học sinh nắmđược kỹ năng. Từ đó sẽ tạo được sự say mê, hứng thú tìm hiểu để giải các dạng bàitập.* Thứ ba: Đưa ra một số ví dụ cụ thể về dạng bài tập liên quan đến độ tan và tinhthể hiđrat trong chương trình Hóa 8, và bài tập nâng cao ở tài liệu tham khảo dànhcho HSG Hóa 8 và Hóa 9 (tuyến 2)Phần I: Kiến thức cơ bản độ tan và tinh thể hiđrat 1. Độ tan- Định nghĩa: Độ tan của một chất trong nước (S) là số gam chất đó hịa tan đượctrong 100g gam nước để tạo thành dd bão hòa ở điều kiện nhiệt độ nhất định.mct×100- Biểu thức tính độ tan: S = mH 2O( gam/ 100g H2O)- Biểu thức liên hệ giữa độ tan và nồng độ %C%×100 ( C% là nồng độ % của dung dịch bão hịa)100 − C%SC% =×100% ( C% là nồng độ % của dung dịch bão hòa)100 + SS=- Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: Thông thường độ tan của chất rắn phụ thuộcvào nhiệt độ, khi tăng nhiệt độ, độ tan tăng và ngược lại.2. Tinh thể hiđrat:- Hợp chất tạo thành do sự liên kết giữa phân tử chất tan với các phân tử nước gọilà các hiđrat. Nhiều hiđrat không bền, khi cô cạn dung dịch bị mất nước, có nhữnghiđrat rất bền khi cơ cạn dung dịch ta thu được tinh thể ngậm nước.- Tinh thể ngậm nước là những chất rắn mà trong thành phần của chúng có chấttan và một số phân tử nước, nước có trong tinh thể ngậm nước gọi là nước kếttinh.- Ví dụ: CuSO4.5H2O, CaSO4.2H2O, Na2CO3.10H2O,...... Phần II: Các dạng bài toán:Dạng 1: Bài toán thể hiện mối liên hệ giữa độ tan và nồng độ phần trăm.(Dạng bài tập này chủ yếu là ở cuối lớp 8 ở đây chỉ nêu 2 ví dụ).Phương pháp:Vận dụng:Bài tập1: Ở 250C, độ tan của muối ăn là 36g. Tínhnồng độ phần trăm của dd bão hịa muối ăn ở nhiệt- Dựa vào biểu thức liên hệ độ trên?giữa độ tan và nồng độ phần * Cách 1: Dựa vào biểu thức liên hệ giữa độ tan vàtrămC% =nồng độ %S×100%100 +Shoặc định nghĩa độ tan tínhNồng độ phần trăm của dd muối ăn:C% =36.100%36 + 100 = 26,5%mct, mdd, sau đó dựa vào biểuthức tính C% để xác định* Cách 2: Dựa vào định nghĩa để xác địnhChú ý:Độ tan của muối ăn ở 250C là 36 g có nghĩa làmdd = mct + mdmtrong 100 g nước hòa tan 36 gam chất tan→mCT=36 g; mdd=36+100=136 gNồng độ phần trăm của dd muối ănC% =36.100%136= 26,5%0- Dựa vào biểu thức liên hệ Bài tập2: Ở 20 C, nồng độ % của CaSO4 bão hòa làgiữa độ tan và nồng độ phần 0,2%. Tính độ tan của CaSO4 ở nhiệt độ trên?trăm* Cách 1: Dựa vào biểu thức liên hệ để tính.C%S=×100100 − C%Độ tan của CaSO4 ở 200C là:hoặc định nghĩa nồng độ %S=0, 2C%×100 ≈ 0, 2g×100 =100 − 0, 2100 − C%tính mct, m nước, sau đó dựa vào * Cách 2: Dựa vào định nghĩa để xác địnhNồng độ % của dd CaSO4 bão hịa ở 200C là 0,2%biểu thức tính S để xác địnhChú ý:mnước = mdd - mctcó nghĩa là trong 100 gam dd chứa 0,2 g chất tan→mCT=0,2 g; mnước=100-0,2=99,8 gĐộ tan của CaSO4 ở 200C là:S=0, 2.10099,8≈ 0,2 g Dạng 2: Bài tốn tính lượng tinh thể cần cho thêm vào dung dịch cho sẵn hoặccho vào nướcDạng bài tập này thường gặp ở phần pha chế dung dịch cuối chương dung dịchdành cho HS lớp 8(tinh thể không ngậm nước), phần tinh thể ngậm nước dànhbồi dưỡng HSG 8,9Vận dụng:Phương pháp:1. Tính lượng tinh thể khơng Bài tập1: Cần lấy bao nhiêu g NaCl vào 500g ddngậm nước vào dd cho sẵn NaCl 8% để có dung dịch NaCl 12%Giải: mNaCl 8%=500*8%=40(g)hoặc nước.Gọi x là khối lượng của NaCl cần thêm vào.+ Nếu cho tinh thể vào dungTheo bài ra ta có:dịch cho sẵn cùng loại chất tan(BT1)mddNaCl 12% = x+500mdd tạothành = mtinh thể + mdd ban đầu.mNaCl 12% = x +40mchất tan tạothành = mtinh thể + mct ban đầu.* nchất tan tạothành = ntinh thể + nct ban đầu.C% =x + 40.100% = 12%500 + x→100x+4000=12(500+x)→100x-12x=2000* Vdd tạothành = Vdd ban đầu.→88x=2000→x=22,7 (g)Khối lượng của NaCl cần thêm vào là 22,7 g+ Nếu cho tinh thể vào nước(BT2)mdd tạothành = mtinh thể + mnước.Bài tập2: Cần thêm bao nhiêu g tinh thể CuSO4và bao nhiêu g nước để thu được 600 gddCuSO410%Giải: * Cách 1: Giải theo phương pháp đặt ẩn vàdựa vào mối liên quan để tínhmdd tạothành = mtinh thể + mnước.mchất tan tạothành = mtinh thểGọi x, y lần lượt là khối lượng CuSO 4 và khốimchất tan tạothành = mtinh thể* nchất tan tạothành = ntinh thể* Vdd tạothành = Vnướclượng nước cần thêm vào* Đối với dạng toán này HS có Theo bài ra ta có: mdd tạo thành=x+y=600g(I)thể giải theo phương pháp đường x=600*10%=60(g)(II)chéo(nồng độ tinh thể là 100%, Thay II vào I ta có: y=600 - 60 = 540 (g)Vậy cần thêm 60 g CuSO4 và 540 g nướcnồng độ của nước là 0%)* Cách 2: Giải theo phương pháp đường* Nếu biết C% và mdd:C3 − C2m1(g) dd: C1%nước là 0%)C3%m2(g) dd: C2%chéo(nồng độ tinh thể là 100%, nồng độ củaC1 − C3Gọi x, y lần lượt là khối lượng CuSO 4 và khối Khi C1 > C3 > C2⇒lượng nước cần thêm vàom1 C3 − C2=m2 C1 − C3xgCuSO4: 100%10%*Nếu biết CM và Vdd:y g H2O: 0%V1(lít) dd: CM(1) CM(3)C3 − C2V2(lít)dd: CM(2)C1 − C 3Khi C1 > C3 > C2⇒V1 C3 − C2=V2 C1 − C32. Tính lượng tinh thể ngậmnước vào dd cho sẵn hoặcnước.+ Nếu cho tinh thể ngậm nướcvào nước(BT3)- Đặt ẩn- Tính theo nguyên tắc:mdd tạothành = mtinh thể + mnước.mct tạothành = mCT trong tinh thểnCT tạothành = nCTtrong tinh thểVdd tạothành= Vnước ban đầu+ Vnước trong tt+ Nếu cho tinh thể ngậm nướcvào dd cùng loại chất tan(BT4)- Đặt ẩn- Tính theo nguyên tắc:10%⇒90%x 10 1==y 90 9Vậy khối lượng của CuSO4 là 600*1/(9+1)=60 gKhối lượng nước là 600-60=540gBài tập 3: Cần lấy bao nhiêu g tinh thểCuSO4.5H2O và bao nhiêu g H2O để điều chế500g dd CuSO48%?Giải: Đặt ẩn và dựa theo nguyên tắc:mdd tạothành = mtinh thể + mnước.mct tạothành = mCT trong tinh thểGọi x, y lần lượt là khối lượng CuSO4.5H2O vàkhối lượng H2O cần thêm vàoTa có: mddCuSO48%=x+y=500(I)mCuSO48%=160x/250=0,64x=500*8%=40(II)Từ I và II ta có: x=62,5 g; y=437,5gVậy cần thêm 62,5 g CuSO4.5H2O và 437,5gH2OBài tập 4: Cần lấy bao nhiêu g tinh thểCuSO4.5H2O và bao nhiêu g dd CuSO44% đểđiều chế 500gdd CuSO48%?Giải: Gọi x, y lần lượt là khối lượngCuSO4.5H2O và khối lượng CuSO4 cần thêm vàoTa có: mddCuSO48%=x+y=500(I)mCuSO48%=0,64x+0,04y=500*8%=40(II)Giải hệ ta có: x= 33,3g; y=466,7gCần thêm 33,3g CuSO4.5H2O và 466,7 gCuSO4Bài tập 5: Cần thêm bao nhiêu tinh thểCuSO4.5H2O và 100 g dung dịch MgSO4 để thuđược dung dịch có nồng độ CuSO4 là 10%?Giải:Gọi x lần lượt là khối lượng CuSO4.5H2O cầnthêm vàoTa có: mddCuSO410%=x+100mCuSO410%=160*x/250=0,64x(g)mdd tạothành = mtinh thể + mdd ban đầu.mct tạothành = mCT trong tt+ mCT ban đầu.nct tạothành = nCT trong tt+ nCT ban đầu.Vdd tạothành= Vdd ban đầu+ Vnước trong tt+ Nếu cho vào dd khác loại chấttan(BT5)Trường hợp này khác loại chấttan nên trong dd tạo thành cónhiều chất tan.mchất tan tạothành (1) = mct ban đầu.0, 64 xmchất tan tạo thành(2)=mct trong tinh thểC% =.100% = 10% →x=18,5g100 + xmdd tạothành = mtinh thể + mdd ban đầu.Vậy cần thêm 18,5g CuSO4.5H2O Dạng 3: Bài tốn về tính lượng chất tan tách ra hay thêm vào khi thay đổi nhiệtđộ một dung dịch bão hoà cho sẵn.Đây là dạng bài tập mà học sinh bồi dưỡng HSG 8, 9 bắt gặp nhiều và đa số cácem chưa nắm được phương pháp giải, nên cịn lúng túng cịn rập khn, máymóc... sau đây là phương pháp giải và vận dụng vào một số ví dụ cụ thể.Phương pháp:Vận dụng:1. Chất kết tinh khơng ngậm nước* Khi làm lạnh một dung dịch bãohòa chất tan rắn thì độ tan thườnggiảm xuống, vì vậy có một phầnchất rắn không tan bị tách ra ( gọilà phần kết tinh):+ Nếu chất kết tinh khơng ngậmnước thì lượng nước trong haidung dịch bão hòa bằng nhau.+ Xác định lượng tinh thể thêmvào(BT1)B1: Xác định mct và m H2O có trongddbh ở t0 đầu.B2: Xác định mct có trong ddbh ởt0 sau ( lượng nước không đổi)m ct =S×m100 H2OB3: Xác định lượng chất kết tinh:mCT thêm vào =mCT(nhiệt độ sau)-mCT(nhiệttrước)Bài tập 1: Ở 12oC có 1335 g dd CuSO4 bãohịa. Đun nóng dd lên đến 90oC. Hỏi cần phảithêm vào dd bao nhiêu g CuSO4 để được ddbão hòa ở nhiệt độ này? Biết S của CuSO4.ở120C, 900C lần lượt là 35,5 g, 80gGiải: Cách 1: Giải theo các bước ở phươngpháp giải tính khối lượng tinh thể thêm vào.* Ở 120C: Cứ (100+35,5) g dd CuSO4 chứa35,5 g CuSO4.Vậy cứ 1335 g ddCuSO4 chứa x g CuSO4.x=mH2O=1335-350=985 g*Ở 900C:Cứ 100 g H2O hòa tan 80 g CuSO4Vậy 985g H2O hòa tan yy=độ1335*35,5= 350 g135,5gCuSO4985*80= 788 g100Khối lượng CuSO4 cần thêm vào là:788-350=438 gCách 2: Giải theo đặt ẩn khối lượng thêm vào* Ở 120C: Cứ (100+35,5) g dd CuSO4 chứa35,5 g CuSO4.Vậy cứ 1335 g ddCuSO4 chứa x gam CuSO4.x=1335*35,5= 350 g135,5* Lưu ý: HS có thể giải bằng mH2O=1335-350=985 gphương pháp đặt ẩn khối lượngtinh thể tách ra (hoặc thêm vào) Gọi a là khối lượng tinh thể CuSO 4 cần thêmthuận tiện hơn.vào.*Ở 900C:mCuSO4 thu được=350+a(g)mH2O thu được=985g=mH2O ban đầu- Đối với bài toán yêu cầu tính khối 350 + a×100 = 80g985lượng tinh thể thêm vào:+ mCT thu được = mCT ban đầu + mCT thêm vào+ mH2O còn lại = mH2O ban đầu→35000+100a=78800+ Dựa vào biểu thức độ tan để tính→a=+ Xác định lượng tinh thể tách ra(BT2)B1: Xác định mct và m H2O có trongddbh ở t0 đầu.B2: Xác định mct có trong ddbh ởt0 sau ( lượng nước khơng đổi)m ct =S×m100 H2OB3: Xác định lượng chất kết tinh:mCT tách ra =mCT(nhiệt độ trước)-mCT(nhiệt độ sau)S=78800 − 35000= 438g100Vậy khối lượng CuSO4 cần thêm vào là 438 gBài tập2: Làm lạnh 600g dd bão hịa NaCl từ900C → 100C thì có bao nhiêu gam tinh thểNaCl tách ra. Biết độ tan của NaCl ở 900C và100C lần lượt là : 50gam ; 35 gam.Giải: Cách 1: Giải theo các bước ở phươngpháp giải tính khối lượng tinh thể tách ra*Ở 900C: Cứ (100+50)g dd NaCl chứa 50 gNaClVậy cứ 600 g dd NaCl chứa x(g) NaClx=600*50= 200 g150mH2O=600-200=400(g)*Ở 100C: Cứ 100 g H2O hòa tan 35 g NaClVậy cứ 400 g H2O hòa tan y(g) NaCly=400*35= 140 g100Khối lượng tinh thể NaCl tách ra là:200 - 140=60(g)Cách 2: Giải theo đặt ẩn khối lượng tinh thể- Đối với bài tốn u cần tính khối tách ralượng tinh thể tách ra:*Ở 900C: Cứ (100+50)g dd NaCl chứa 50 gNaCl+ mCT còn lại = mCT ban đầu - mCT tách ra+ mH2O còn lại= mH2O ban đầuVậy cứ 600 g dd NaCl chứa x(g) NaClx=+ Dựa vào biểu thức độ tan để tính600*50= 200 g150mH2O=600-200=400(g)Gọi a là khối lượng tinh thể NaCl tách ra*Ở 100C:mNaCl còn lại =200 - a (g)mH2O còn lại =400 g =mH2O ban đầu S=200 − a×100 = 35g400→20000-100a=14000→a=20000 − 14000= 60g100Vậy khối lượng tinh thể NaCl tách ra là 60 g.2. Chất kết tinh ngậm nước:Bài tập3: Xác định khối lượng củaNa2SO4.10H2O tách ra khi làm nguội 1026,4 g00* Nếu chất rắn kết tinh có ngậm dd bão hịa ở 80 C xuống 10 C. Biết độ tan của0onước thì lượng nước trong dung Na2SO4 khan ở 80 C là 28,3 gam và ở 10 C là 9dịch sau ít hơn trong dung dịch gam?Giải:ban đầu:* Ở 800C: Cứ (100+28,3) g dd Na2SO4 chứamH2O(dd sau) = m H2O(dd bñ) - m H2O(tt) 28,3 g Na2SO4Cách giải(BT3)B1: Xác định mct và m H2O có trongddbh ở t0 cao.Vậy cứ 1026,4 g dd Na2SO4 chứa x g Na2SO4x=1026, 4* 28,3= 226, 4 g128,3→mH2O=1026,4-226,4=800(g)B2: Đặt số mol của tinh thể ngậm Gọi a là khối lượng tinh thể Na2SO4.10H2Onước bị kết tinh là a (mol)tách ram(KT)vaøm(KT)H2 O⇒ cta *142= 0, 44a ( g )mNa2SO4 tách ra = 322B3: Lập phương trình biểu diễn độ mH2O tách ra= a - 0,44a = 0,56a(g)tan của dung dịch sau ( theo ẩn a)* Ở 100C:m− m ct (KT)S2 =ct (t 0 cao)m H O(t 0cao) − m H2O(KT)*100mNa2SO4 còn lại =226,4 - 0,44a(g)2mH2Ocòn lại =800 - 0,56a(g)B4: Giải phương trình và kết luậnLưu ý: Một số bài tốn khơng chobiết dự kiện về độ tan ở nhiệt độđầu, yêu cầu tính khối lượng tinhthể tách ra, hoặc thêm vào phảibiết dựa vào dự kiện của bài để xácS=226, 4 − 0, 44a100 = 9 g800 − 0,56a→22640 - 44a = 7200 - 5,04a→38,96a=15440 →a=396,3(g)Vậy khối lượng tinh thể Na2SO4.10H2O tách ralà 396,3 g.Bài tập 4: Cho 0,2 mol CuO tan vừa đủ trongđịnh được mCT ban đầu, mnước hoặc mdd dd H2SO4 20% đun nóng. Sau đó làm nguội ddđến 10oC. Tính khối lượng tinh thể tách ra khỏiban đầu(BT4,BT5)dung dịch, biết độ tan ở 10oC là 17,4 g? BT4:Giải:* Ban đầu:- Viết PTHHCuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O- Dựa vào phương trình và dự kiện 1 mol1mol1 mol0,2 mol 0,2 mol0,2 molđể tính mCT, mdd ban đầu-Đặt ẩn về khối lượng tinh thể tách mCuSO4=0,2*160=32 (g)mH2SO4=0,2*98=19,6(g)ra.mddH2SO4=19,6/20%=98(g)mddCuSO4=0,2*80+98=114(g)-Tính mCT , mH2O tách ra theo ẩn→mH2O=114 - 32=82(g)-Xác định mCT, mH2O còn lạiGọi x là khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách-Dựa vào biểu thức độ tan để tính ra.x *160ẩn và trả lời= 0, 64 x( g )mCuSO4 tách ra = 250mH2O tách ra=x - 0,64x = 0,36 x(g)* Ở 100C:mCuSO4 còn lại =32 - 0,64x(g)mH2Ocòn lại =82 - 0,36x(g)S=32 − 0, 64 x100 = 17, 4 g82 − 0,36 x→3200 - 64x = 1426,8 - 6,264x→57,736x=1773,2 →x=30,7(g)Vậy khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra là30,7 g.Bài tập 5: Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào100 g dd MgSO4 bão hòa ở nhiệt độ 200 đã làmcho muối kết tinh lại ở dạng tinh thể ngậmnước MgSO4.7H2O. Tính khối lượng của tinhBT5:nước tách ra, biết độ tan của- Xác định mCT, mdd ban đầu (lưu thể muối ngậm0MgSO4 ở 20 C là 35,1 gam?ý: khi thêm 1 lượng chất tan vào thì Giải: * Ban đầu:khối lượng chất tan và khối lượng Cứ (100+35,1)g ddMgSO4 chứa 35,1 g MgSO4dd thay đổi, khối lượng nước thay 100 g ddMgSO4 chứa 100*35,1/135,1=25,98 gđổi)- Khi thêm 1 g MgSO4 vào: mMgSO4=26,98 g-Đặt ẩn về khối lượng tinh thể tách mH2O=100-25,98=74,02(g)ra.- Gọi x là khối lượng MgSO4.7H2O tách ra-Tính mCT , mH2O tách ra theo ẩn-Xác định mCT, mH2O còn lạix *120= 0, 49 x( g )mMgSO4 tách ra= 246 -Dựa vào biểu thức độ tan để tính mH2O tách ra=x - 0,49x = 0,51 x(g)ẩn và trả lời*Còn lại:mMgSO4 còn lại =26,98- 0,49x(g)mH2Ocòn lại =74,02 - 0,51x(g)S=26,98 − 0, 49 x100 = 35,1g74, 02 − 0,51x→2698 - 49x = 2598,1 - 17,9x→31,1x=99,9 →x=3,2(g)Vậy khối lượng MgSO4.7H2O tách ra là 3,2 gDạng 4: Bài tốn tìm cơng thức tinh thể ngậm nướcĐây là dạng bài tập mà học sinh bồi dưỡng HSG 8, 9 bắt gặp nhiều và nội dungphong phú... sau đây là phương pháp giải và vận dụng vào một số ví dụ cụ thể.Phương pháp giảiVận dụng* Đối với dạng bài tập này HS phải Bài tập1: Trong thành phần tinh thể hidrat củamột muối nitrat kim loại hóa trị II, nước kếtbiết :tinh chiếm 42,1875% về khối lượng. Xác địnhcơng thức của tinh thể hidrat hóa. Biết % khối- Cách viết công thức chung củalượng của kim loại trong tinh thể là 9,375%?tinh thể muối ngậm nướcGiải: CTC: A(NO3)2.nH2O- Cách tìm cơng thức khi biết thành %NO3=100 - 9,375 - 42,1875 = 48,4375%phần %, hoặc biết phân tử khối,khối lượng,....BT1:-Viết công thức chung của tinh thểngậm nước.-Dựa vào % của NO3 để tính Mtinh62* 2Mtt=48, 4375 100→M tinh thể = 62*2*100/48,4375=256 gA256=9,375 100thể-Tìm kim loại dựa vào % của A và→A=9,375*256/100=24(g), vậy A là MgMtinh thểTa có: 24+62*2+18n=256- Tìm số phân tử nước dựa vào→n=(256-24-124)/18=6Mtinh thể và viết CT ngậm nướcCT tinh thể: Mg(NO3)2.6H2O- Viết PTHHBài tập2: Cho một lượng bột sắt dư vào 200mlddH2SO4 thu được 1,12 lít khí H2(đktc)a. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thuđược 13,9 g muối ngậm nước. Xác định cơngthức hóa học của muối ngậm nước thu được?b. Xác định nồng độ của ddH2SO4 đã dùng?Giải: a. nH2=1,12/22,4 = 0,05 molPTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 - Tính nmuối (khi làm bay hơi dungdịch sau phản ứng thì nmuối=ntinh thểngậm nước)- Viết CT chung muối ngậmnước(muối tạo thành ở PTHH làmuối trong tinh thể ngậm nước)- Tính Mtinh thể-Dựa vào Mtinh thể để tính số phân tửnước và viết công thức1 mol1 mol1mol0,05mol 0,05mol 0,05molCTC: FeSO4.nH2OTa có: nFeSO4=n tinh thể=0,05 molM tinh thể = 13,9/0,05=278(g)152+18n=278→n=(278 - 152)/18=7CT tinh thể: FeSO4.7H2Ob. CM H2SO4=0,05/0,2=0,25(M)Bài tập3: Khi làm nguội 1026,4 g dd bão hòamuối sunfat kim loại kiềm ngậm nước, có cơngthức M2SO4.nH2O với 7

Từ khóa » Khi Thêm 1g Mgso4 Khan Vào 100g Dd Mgso4