Sáng Tạo Doanh 2021 – Wikipedia Tiếng Việt

Sáng tạo doanh 2021
Tên gốc创造营2021
Tên khácCHUANG 2021
Thể loạiÂm nhạc, tìm kiếm thần tượng
Định dạngTruyền hình thực tếChương trình sống còn
Sáng lậpCJ E&M
Phát triểnTencent
Diễn viênĐặng SiêuNinh TịnhAmberChâu ThâmChâu Chấn NamNene
Giám khảo"Người sáng lập" (Khán giả)
Nhạc dạo"我们一起闯" (Quan thoại)"Chuang To-Gather Go!" (tiếng Anh)
Quốc gia Trung Quốc
Ngôn ngữTiếng Trung, Quan ThoạiTiếng AnhTiếng Nhật
Số tập10
Sản xuất
Địa điểmĐảo Hải Nam, Trung Quốc
Bố trí cameraBố trí nhiều máy quay
Thời lượng120–268 phút
Đơn vị sản xuất
  • Hao Feng Qingyun
  • CJ E&M
  • Tencent Penguin Pictures
Nhà phân phốiTencent Video
Trình chiếu
Kênh trình chiếuTencent VideoWeTV
Phát sóng17 tháng 2 năm 2021 – 24 tháng 4 năm 2021
Thông tin khác
Chương trình trướcSáng tạo doanh 2020
Chương trình sauSáng tạo doanh châu Á 2024
Chương trình liên quanSáng tạo 101
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Sáng tạo doanh 2021 (tiếng Trung: 创造营 2021; bính âm: ChuàngZàoYíng 2021), còn được gọi là CHUANG 2021, là mùa thứ tư của Produce 101 Trung Quốc, một chương trình sống còn tìm kiếm thần tượng của Trung Quốc, và là mùa thứ ba dưới tên gọi Sáng tạo doanh. Chương trình quy tụ 90 thực tập sinh nam đến từ các quốc gia và công ty giải trí khác nhau, nhằm tạo thành một nhóm nhạc nam quốc tế gồm 11 thành viên thông qua bình chọn của khán giả toàn cầu. 11 thực tập sinh cuối cùng đã chính thức ra mắt với tên gọi INTO1.

Mùa thứ tư của chương trình được phát sóng trên Tencent Video và WeTV vào các ngày thứ Tư và thứ Bảy hàng tuần lúc 19:00 CST (UTC+8) từ ngày 17 tháng 2 năm 2021, với phụ đề có sẵn bằng nhiều ngôn ngữ phụ đề. Đêm chung kết được phát sóng trực tiếp vào ngày 24 tháng 4 năm 2021.

Lịch sử sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 8 năm 2020, Tencent Video đã tổ chức một cuộc họp báo, thông báo về việc phát động đợt tuyển chọn thí sinh trên toàn thế giới cho Sáng tạo doanh 2021.[1] Ban đầu, có những thông tin cho rằng mùa thứ tư sẽ có sự kết hợp của các thực tập sinh nam và nữ, nhưng tài khoản Sina Weibo chính thức của chương trình đã bác bỏ tin đồn này.[2]

Sáng tạo doanh 2021 quy tụ 90 thực tập sinh nam đến từ khắp các quốc gia khác nhau, những người sẽ phải trải qua nhiều thử thách để tranh giành một vị trí trong nhóm nhạc nam mới nhất ở Trung Quốc đại lục. Thông qua quá trình đào tạo, các nhiệm vụ, và đánh giá với sự hướng dẫn của sáu thành viên ban cố vấn, các thực tập sinh sẽ được bồi dưỡng kỹ năng và tài năng của bản thân. Cuối cùng, từ 90 học viên sẽ chọn ra 11 thực tập sinh để thành lập một nhóm nhạc.

Quá trình ghi hình bắt đầu tại đảo Hải Nam (Trung Quốc) vào tháng 1 năm 2021. Trong tuần đầu tiên, hai tập của chương trình được chiếu vào thứ 4 và thứ 7, các tập tiếp theo sẽ chỉ lên sóng vào các ngày thứ 7 với khung giờ cũ.

Vào ngày 1 tháng 1 năm 2021, logo chính thức mang phong cách pixel cho Sáng tạo doanh 2021 đã được ra mắt, cùng với khẩu hiệu "冒險島的召喚" hay "Call of Adventure Islands".[3]

Cố vấn

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 10 năm 2020, Tencent Video thông báo sẽ sản xuất mùa thứ tư của loạt chương trình Sáng tạo doanh Trung Quốc, với Đặng Siêu là nhà sản xuất quốc dân.[4] Năm cố vấn khác cũng đã được công bố vào tháng 1 năm 2021, bao gồm Ninh Tịnh, Amber, Châu Thâm, Châu Chấn Nam và Nene.[5]

Cố vấn chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm sinh Nghề nghiệp Nhóm nhạc Vai trò
Đặng Siêu 1979 Diễn viên hài/Đạo diễn/Ca sĩ Nhà sản xuất quốc dân
Ninh Tịnh 1972 Diễn viên/Ca sĩ Cố vấn thanh nhạc
Châu Thâm 1992 Ca sĩ Cố vấn thanh nhạc
Amber 1992 Ca sĩ/Nhạc sĩ f(x) Cố vấn Rap và Nhảy
Châu Chấn Nam 2000 Ca sĩ R1SE Cố vấn Rap và Nhảy
Nene/Trịnh Nãi Hinh 1997 Ca sĩ/Diễn viên BonBon Girls 303 Trợ giảng học viên nước ngoài

Cố vấn khách mời

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm sinh Nghề nghiệp Tập
Mitsuki Kimura/Kōki 2003 Người mẫu/Nhạc sĩ 3.1, 3.2
Cung Tuấn 1992 Diễn viên 8

Danh sách thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên Năm sinh Nơi sinh Công ty chủ quản
Caelan Moriarty 2001 Guantanamo, Cuba Cuba Avex
Kazuma Horikawa Mitchell 2000 New York, Hoa Kỳ Hoa Kỳ
Mika Hashizume 1998 Hawaii, Hoa Kỳ Hoa Kỳ
Rikimaru Chikada 1993 Hyogo, Nhật Bản Nhật Bản Avex Warps
Santa Uno 1998 Aichi, Nhật Bản Nhật Bản
Tạ Hưng Dương 1999 Hàng Châu, Trung Quốc Trung Quốc Bad Water Entertainment
Lưu Vũ 2000 Hợp Phì, An Huy, Trung Quốc Trung Quốc Biubiu Culture
Vi Ngữ Tiết 2002 Trùng Khánh, Trung Quốc Trung Quốc Black Gold Enterainment
Diệp Hạo Nhiên 1999 Chiết Giang, Trung Quốc Trung Quốc Chen Xiaoxi Culture Media
Quý Thượng Kỳ 1996 Tứ Xuyên, Trung Quốc Trung Quốc Chengmeng Culture
Lý Gia Hào 1997 Trùng Khánh, Trung Quốc Trung Quốc
Lý Trạch Khôn 2000 Sơn Đông, Trung Quốc Trung Quốc
Ichika Uehara 1992 Tokyo, Nhật Bản Nhật Bản Diwon Media
Lý Gia Tường 1997 Liêu Ninh, Trung Quốc Trung Quốc Dream Entertainment
Lindow Ozaki 1996 Kanagawa, Nhật Bản Nhật Bản Esee Model
Nặc Ngôn / Quách Quế Hâm 1999 Quảng Đông, Trung Quốc Trung Quốc Estarpro Club
La Ngôn 2003 Trùng Khánh, Trung Quốc Trung Quốc Fanling Culture
Hà Quyến Dục 1999 Hồng Kông Hồng Kông FLOWSIXTEEN
Hoàng Côn 1995 Phúc Kiến, Trung QuốcTrung Quốc
Trương Tinh Đặc 2003 Ôn Châu, Trung Quốc Trung Quốc
Phạm Trăn Nhĩ 1996 Sơn Đông, Trung Quốc Trung Quốc Godly Entertainment
Tưởng Đôn Hào 1995 Tân Cương, Trung Quốc Trung Quốc Haixi Media
Tiết Bát Nhất 1999 Sơn Tây, Trung Quốc Trung Quốc Haohan Entertainment
Hà Ngật Phồn 1998 Nghi Tân, Trung QuốcTrung Quốc Hà Ngật Phồn Studio
Shingo Kadowaki 1994 Osaka, Nhật Bản Nhật Bản He&She Entertainment
Ngô Hải 1997 Trùng Khánh, Trung Quốc Trung Quốc Hippo Film
Ngụy Tử Việt 1998 Tương Dương, Hồ Bắc, Trung Quốc Trung Quốc Hongyi Entertainment / MYoung Entertainment
Vu Dương 1999 Hồ Bắc, Trung Quốc Trung Quốc Hỷ Hoan Quý Tiết (喜欢季节SHINYSEASON)
Tào Tả 1996 Trùng Khánh, Trung Quốc Trung Quốc
Oscar / Vương Chính Hùng 1998 Tứ Xuyên, Trung Quốc Trung Quốc
Trương Chương 1999 An Huy, Trung QuốcTrung Quốc
Lưu Nghiêm Đông Quý 2000 Thành Đô, Trung Quốc Trung Quốc
Vinh Diệu 2000 Tân Cương, Trung Quốc Trung Quốc I.E. One Entertainment
Trần Thụy Phong 1994 Trùng Khánh, Trung Quốc Trung Quốc Thí sinh tự do
David Kolosov 1993 Vladikavkaz, Nga Nga
Hàn Bội Tuyền 2000 Hắc Long Giang, Trung Quốc Trung Quốc
Tỉnh Lung 1997 Thẩm Dương, Trung Quốc Trung Quốc
Lăng Tiêu 1998 Tân Cương, Trung Quốc Trung Quốc
Lưu Đường Huy 2000 Trùng Khánh, Trung Quốc Trung Quốc
Ryo Harabe 2003 Fogang, Nhật Bản Nhật Bản
Luke Pfleger 1995 Seattle, Hoa Kỳ Hoa Kỳ
Du Canh Dần 1996 Thẩm Quyến, Quảng Đông, Trung Quốc Trung Quốc
Yuya Tsuzuk 1999 Nagoya, Nhật Bản Nhật Bản
Trương Đằng 1999 Hồ Bắc, Trung Quốc Trung Quốc
Nine / Kornchid Boonsathitpakdee 1999 Băng Cốc, Thái Lan Thái Lan Insight Entertainment
Patrick Nattawat Finkler 2003 Đức Đức
Hà Ý Tuấn 2000 Chiết Giang, Trung Quốc Trung Quốc Jaywalk Newjoy
Tiền Chính Vũ 2002 Hắc Long Giang, Trung Quốc Trung Quốc
Từ Thánh Tư 1999 Chiết Giang, Trung Quốc Trung Quốc
Châu Kha Vũ 2002 Bắc Kinh, Trung Quốc Trung Quốc
Trần Tuấn Khiết 2000 Tân Cương, Trung Quốc Trung Quốc Jiashang Media
Lý Bái Dương 1997 Trịnh Châu, Trung Quốc Trung Quốc
Trịnh Minh Hâm 2000 Hà Nam, Trung Quốc Trung Quốc
Trương Hân Nghiêu 1994 Xích Long, Nội Mông Trung Quốc Joy Media
Lelush / Vladislav Sidorov 1994 Vladivostok, Nga Nga KING Holdings
Yuu / Yujin Kiuchi 2001 Chiba, Nhật Bản Nhật Bản KINGS Artists
Lâm Dục Tu 1999 Đài Bắc, Đài Loan Đài Loan L. Tao Entertaiment
Lục Định Hạo 1995 Thượng Hải, Trung Quốc Trung Quốc Lục Định Hạo Studio
Tăng Hàm Giang 2000 Tứ Xuyên, Trung Quốc Trung Quốc M+ Entertainment
Thiệu Minh Minh 1997 An Huy, Trung QuốcTrung Quốc Mango TV
Vương Hiếu Thần 1998 Hồ Bắc, Trung QuốcTrung Quốc Migo Tom
Hồ Diệp Thao 2000 Bắc Kinh, Trung Quốc Trung Quốc Mistar
Lý Lạc Nhĩ 2001 Bắc Kinh, Trung Quốc Trung Quốc Musical Freedom
Lâm Mặc 2001 Trùng Khánh, Trung Quốc Trung Quốc Original Plan
Dịch Hàm 2002 Bắc Kinh, Trung Quốc Trung Quốc
Tiêu Lực Hoàn 1999 Tứ Xuyên, Trung Quốc Trung Quốc Polar Bear Entertainment
Ngô Vũ Hằng 1996 Thành Đô, Trung Quốc Trung Quốc Prince Culture
Từ Thiệu Lam 2003 Trùng Khánh, Trung Quốc Trung Quốc Qigu Culture
Hiroto Ikumi 2002 Osaka, Nhật Bản Nhật Bản RBW Entertainment
Jumpei Sumita 1996 Tokyo, Nhật Bản Nhật Bản
Keiya Taguchi 2003 Gunma, Nhật Bản Nhật Bản
Amu Hanyuda 1997 Tokyo, Nhật Bản Nhật Bản Revive
Andy Shamray 1994 Huliaipole, Ukraine Ukraina Rock Sound Media
Đại Thiếu Đông 1997 Liêu Ninh, Trung Quốc Trung Quốc SDT Entertainment
Lailai / Asuka Ichinose 1995 Yokohama, Nhật Bản Nhật Bản Soundnova Culture
Eisho Sato 2003 Kanagawa, Nhật Bản Nhật Bản Stardust Promotion
Lý Chính Đình 2001 Trùng Khánh, Trung Quốc Trung Quốc STF Entertainment
A Khắc Chu Lực 2002 Tân Cương, Trung Quốc Trung Quốc Superblazing Planet
Cốc Liễu Lâm 2000 Hà Nam, Trung Quốc Trung Quốc
Lý Thái Long 2000 Hà Nam, Trung Quốc Trung Quốc
Lưu Chương 1999 Châu Hải, Trung Quốc Trung Quốc W8VES
Phó Tư Siêu 1999 Bắc Kinh, Trung Quốc Trung Quốc Wajijiwa Entertainment
Nhậm Dận Bồng 1999 Trùng Khánh, Trung Quốc Trung Quốc
Trương Gia Nguyên 2003 Dinh Khẩu, Trung Quốc Trung Quốc
Bá Viễn 1993 Quý Châu, Trung Quốc Trung Quốc White Media
Vương Trạch Hạo 1999 Trường Sa, Trung Quốc Trung Quốc Xiangxingli Culture
Lưu Thông 2001 Quảng Đông, Trung Quốc Trung Quốc Xinhua Beiyi Culture
Khuất Bách Vũ 2001 Tứ Xuyên, Trung Quốc Trung Quốc
Lại Diệu Tường 1997 Đài Bắc, Đài Loan Đài Loan Yiling Media
Cam Vọng Tinh 2000 Hồ Nam, Trung Quốc Trung Quốc Yuxiao Media

Nội dung chương trình

[sửa | sửa mã nguồn] Tất cả thời gian được liệt kê là giờ Trung Quốc, UTC+8.

Vòng thử giọng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các thực tập sinh tự lập nhóm để trình diễn cùng nhau hoặc có thể trình diễn đơn lẻ. Sau khi màn biểu diễn kết thúc, ban cố vấn có quyền chỉ định một số hoặc tất cả thành viên trong nhóm trình diễn một tiết mục cá nhân để có thêm cơ sở cho việc đánh giá.

Một quy tắc mới đã được áp dụng tại vòng thử giọng mùa này: các cố vấn sẽ không còn toàn quyền quyết định thứ hạng của các học viên, thay vào đó, lần đầu tiên các học viên tham gia bình chọn cho các tiết mục của các nhóm thí sinh cùng với ban cố vấn. Mỗi học viên được bình chọn bởi 89 thí sinh khác và 5 cố vấn (tối đa 94 phiếu), kết quả bình chọn này được dùng để xếp thí sinh vào các phân lớp A, B, C và F.

Sau khi kết thúc 9 màn trình diễn đầu tiên, ban cố vấn tiết lộ rằng nhóm nhạc ra mắt sẽ bao gồm 11 thành viên, tương ứng với số lượng học viên được xếp vào lớp A. Các thí sinh đầu tiên của lớp A được công bố là Châu Kha Vũ, Oscar và Lâm Mặc. Sau 11 phần trình diễn tiếp theo, các cố vấn công bố kết quả lần hai các học viên được ngồi ở vị trí lớp A. Các học viên lớp A hiện tại đều bị giáng xuống lớp B, trong khi bảy thành viên mới ghi danh vào lớp A là Vu Dương, Lý Gia Tường, Santa, Rikimaru, Hồ Diệp Thao, Bá Viễn và Du Canh Dần.

Sau khi tất cả các học viên hoàn thành sân khấu đầu tiên của mình, ban cố vấn công bố các học viên còn lại được vào lớp A. Không ai trong số các học viên lớp A hiện tại bị giáng cấp, trong khi Lưu Vũ và Hàn Bội Tuyền giành vị trí thứ 8 và 9 trong lớp A. Lâm Mặc, Hiroto và Đại Thiếu Đông - những người cùng nhận được 89 phiếu - phải tham gia vào một vòng bình chọn phụ của các học viên còn lại để quyết định hai vị trí cuối cùng của lớp A. Đại Thiếu Đông (35 phiếu) và Lâm Mặc (27 phiếu) là những người ngồi vào các vị trí còn lại của lớp A, trong khi Hiroto được giữ lại trong lớp B.

Vòng thử giọng – Đánh giá ban đầu
Tiết mục đặc biệt
# Bài hát thể hiện (Sáng tác) Biểu diễn
1 《Julia》(Vương Lực Hoành) Ninh Tịnh
2 《Shake That Brass》(Amber Liu, Nermin Harambasic, Jin Choi, Courtney Woolsey) Amber
3 《自己按门铃自己听》("Tự nhấn chuông cửa tự lắng nghe") (Cao Tiểu Song) Châu Thâm
4 《C》(Châu Chấn Nam) Châu Chấn Nam
5 《喊出我的名字》(Call Me Call My Name)[a] (Nakamura Daisuke) Đặng Siêu
Các phần trình diễn
# Bài hát thể hiện (Sáng tác) Thành viên Điểm Phần trình diễn cá nhân
Tập 1.1 (17 tháng 2 năm 2021)
1 《和你在一起》("Ở cạnh bên nhau")(Urban Cla6ix) Diệp Hạo Nhiên 58
Lục Định Hạo 44 Hát:《和你在一起》("Mặt trời nhỏ") (Lục Định Hạo)Nhảy:《莲》("Hoa sen") (Trương Nghệ Hưng, Anti-General)
Lưu Đường Huy 31
Ngụy Tử Việt 79 《父亲写的散文诗》("Tập thơ tản văn cha tôi viết") (Hứa Phi)
Tạ Hưng Dương 31
2 《慢慢》("Chầm chậm")(Desmond "DCope" Copeland, Gerrel "Rellevant" King,Jordan James) Dịch Hàn 60
Lâm Mặc 89 《光》("Ánh sáng") (Trần Lạp)
3 《给我一个吻》("Cho tôi một nụ hôn")(Earl Shuman, Aiden Shuman, Marshall Brown) Khuất Bách Vũ 35
Lưu Thông 72
4 《Di Da Di》(Maria Montell) Lý Trạch Khôn 32
Quý Thượng Kì 33
Lý Gia Hào 64
5 《Dawning》(zoneinmi鄭銘宗) Trịnh Minh Hâm 41
Trần Tuấn Khiết 65
Lý Bái Dương 51
6 《酒醉的蝴蝶》("Con bướm say mèm")(Lưu Hải Đông) Thiệu Minh Minh 74
7 《鹰》("Đại bàng") (Trương Nghệ Hưng) Oscar 84 《I'm the one》(premise on the beat, Oscar)
Lưu Nghiêm Đông Quý 65
Trương Chương 58
Tào Tả 54 《想太多》("Suy nghĩ quá nhiều") (Jae Chong, Lý Cửu Triết)《曹操》("Tào Tháo") (Lâm Tuấn Kiệt)
8 《How You Like That》(TEDDY, R.Tee, 24) Trương Gia Nguyên 74 《不想长大》("Không muốn trưởng thành") (Tả An An)
Nhậm Dần Bồng 74
Phó Tư Siêu 63
9 《在梅边》("Bên cây mai") (Vương Lực Hoành) Châu Kha Vũ 87 《Closer (Aash Mehta Flip)》(Ashley Frangipane, Shaun Frank, Frederic Kennett, Joseph King,Isaac Slade, Andrew Taggart)
Hà Nhất Tuấn 83
Tiền Chính Vũ 44
Từ Thánh Tư 46
10 《Swim》(Chase Atlantic) Mika 86 《So Sick》(Mikkel Storleer Eriksen, Tor Erik Hermansen, Shaffer Smith)
Kazuma 78 《水星记》("Pha lê ký") (Quách Đỉnh)
Caelan 82 《The Search》(Nate Feuerstein, Tommee Profitt)
11 《流星雨》("Mưa sao băng") (Ken Hirai) Amu 82 《毛二力 (莫妮卡)》("Monica") (Nobody)
Trương Đằng 78 《กีดกัน (Skyline)》 ("Thế nào")(Puntapol Prasarnrajkit, Thitiwat Rongthong)
Ngô Vũ Hằng 74 《姗姗》("Thong dong") (Jin Wenqi)
Yuu 61
12 《奇迹再现》("Kỳ tích tái hiện") (The Bezz)[b] Lý Thái Long 64
A Khắc Chu Lực 49
Cốc Liễu Lâm 84
13 《遇见你的时候所有星星都落在我头上》("Gặp bạn, sao trời đều rơi xuống đầu tôi")(Gao Shan) Trương Tinh Đặc 88
Hà Quyến Dục 81
Hoàng Côn 77
14 《My Boo》(WES) Lý Chính Đình 54
Lý Gia Tường 93 《Powder》(Sam Gellaitry)
Lâm Dục Tu 52
15 《不同凡响》("Đều rất xuất sắc") (Chu Kinh Nhiên) Tưởng Đôn Hào 54
Vu Dương 90 Hát: ("Chàng thiếu niên") (Vu Dương)
Lưu Chương 83 《道歉信》("Thư xin lỗi") (Lưu Chương)
16 《A Caminhada》(Bispo Pablo Luiz, Guimaraes Ruan Claudio Rebello,Napoleao Daniel Garcia Felicione,Santos Sergio Ricardo Oliveira Dos) Santa 94 Nhảy:《自己愛, 自画自賛, 自意識過剩》("Quá yêu bản thân")(MIYAVI)
Rikimaru 93 Nhảy:《China》(Dirty Class)
Tập 1.2 (20 tháng 2 năm 2021)
17 《无电竞 不兄弟+你打不过我吧》("Không eSport không phải anh em,cậu không đánh được tôi đúng không?")(Jin$ee @音为乐趣) Nặc Ngôn 62 Hát:《最美的太阳》("Mặt trời đẹp nhất") (Lưu Tế Ninh)
Tăng Hàm Giang 84 Rap đối đầu:[c]《上课》("Lên lớp") (Tăng Hàm Giang)
Phạm Trăn Nhĩ 67
Tiêu Lực Hoàn 72 Nhảy:《卡路里》("Calorie") (Akiyama Sayuri)
Lại Diệu Tường 49
18 《Lazarus》(Hát gốc: Trip Lee, Thi'sl, Travis Tyler, Gabriel Azucena,William Barefield III) Lăng Tiêu 71 Nhảy:《Young Luvin'》(traila $ong, Young Woo Rho)
La Ngôn 87 Hát:《不屑·NEVERMIND》("Chẳng thèm ngó ngàng")(Bang Chan (3RACHA), Changbin (3RACHA), Han (3RACHA), VERSACHO)
Ngô Hải 83 Nhảy:《邋遢大王》("Chúa lôi thôi") (Zheng Fang)
Vương Trạch Hạo 81 Nhảy:《Tonight (Best You Ever Had)》(Allen Arthur, Christopher Bridges, Keith Justice,John Stephens, Miguel Pimentel, Clayton Reilly)
Từ Thiệu Lam 83 Nhảy:《Day In Taiga》(Anti-General, Yider)
19 《不怕不怕》("Không sợ không sợ")(Dan Balan) Cam Vọng Tinh 69 《爱的初体验》("Trải nghiệm tình yêu đầu") (Trương Chấn Nhạc)
Hồ Diệp Thao 92 Nhảy:《Respond + 婴花 ("Hoa anh đào") (N2V Remix)》(N2V, Cyan Lpegd, 2088Official)
Trương Hân Nghiêu 76
Tỉnh Lung 87 《舌了你》("Đánh mất em") (Yến Tiểu Nam)
20 《RISE 登峰造极境》("RISE Bước tới đỉnh cao")(The Glitch Mob, Mako, The Word Alive) Bá Viễn 93 Hát:《Blizzard》(Nao'ymt)
Đại Thiếu Đông 89
Hà Ngật Phồn 74
Du Canh Dần 92 Hát:《永不失联的爱》("Tình yêu vĩnh viễn không mất đi")[d](Châu Hưng Triết)
21 《Jackpot》(Dani Desh) Lelush 40
22 《Turn Up》(Lý Lạc Nhĩ) Lý Lạc Nhĩ 81
23 《Loving Strangers》(Jocelyn Frances Pook) Trần Thụy Phong 75 Hát:《九妹 (改编版)》("Cửu muội" (bản cải biên)) (Vương Vân Hào)
24 《Me and My Broken Heart》(Jorn Dahl, Laila Samuelsen) Patrick 82 Thơ:《登鹳雀楼》("Lên lầu quán trước") (Vương Chí Hoán)
Nine 83 Hát:《可乐》("Có thể hạnh phúc") (Triệu Tử Hoa)
25 《天下》("Thiên hạ") (Lưu Tế Ninh) Lưu Vũ 90 Múa:《大鱼》("Đại ngư") (Tiền Lỗi)
Vương Hiếu Thần 57
Vinh Diệu 77
Tiết Bát Nhất 72 Múa truyền thống đối đầu[e]
Vi Ngữ Tiết 57
Tập 2 (27 tháng 2 năm 2021)
26 《HACK》(Shinpei Nasuno) Ichika 85 Hát:《Mercy》(Duffy, Steve Booker)
Eisho 79 Rap:《东北吃货进行曲》("Bài ca ăn vặt ở Đông Bắc") (Thạch Chiến Khải)
Lailai 58
Ryo 83 Nhảy:《We Don't Talk Anymore》(Charlie Puth, Selena Gomez, Jacob Kasher Hindlin)
Yuya 69
27 《咖啡》("Cà phê")(Santell, GoldChild@FJS, Ngô Diệc Phàm) Shingo 85
28 《HIP (Japanese ver.)》(Kim Do Hoon (RBW), Park Woo Sang (RBW), Hwa Sa) Jumpei 54
Hiroto 89 Nhảy:《Call Call Call!》(Woozi, Bumzu, Park Kitae)
Keiya 58
29 《少年之时》("Thời niên thiếu") (He Junxiong) Lindow 51
Andy 88
Luke 66
David 68
30 《走钢索的人》("Người đi trên dây thép")(Lý Quân) Hàn Bội Tuyền 92

Vòng đối đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngay sau khi công bố tất cả 11 học viên của lớp A, Đặng Siêu thông báo rằng sẽ có một vòng đối đầu giữa các học viên do năm cố vấn đề xuất và học viên lớp A do các học viên được ban cố vấn đề xuất lựa chọn. Người chiến thắng được quyết định thông qua sự bình chọn của các học viên (trừ các học viên tham gia đối kháng và ban cố vấn). Nếu các học viên được cố vấn lựa chọn thất bại trong phần đối đầu, họ sẽ bị giáng trực tiếp xuống lớp F, ngược lại họ được chuyển sang lớp A và đối thủ của họ bị chuyển xuống lớp B.

Cố vấn Học viên được chọn Lớp ban đầu Lớp cuối cùng Học viên Lớp A Lớp ban đầu Lớp cuối cùng
Châu Chấn Nam Oscar  B   A  Đại Thiếu Đông  A   B 
Amber Lưu Chương  B   F  Vu Dương  A   A 
Châu Thâm Châu Kha Vũ  B   F  Du Canh Dần  A   A 
Đặng Siêu Patrick  B   F  Lý Gia Tường  A   A 
Ninh Tịnh Mika  B   F  Bá Viễn  A   A 
Kết quả xếp lớp ban đầu
A B C F
  1. Santa
  2. Bá Viễn
  3. Lý Gia Tường
  4. Rikimaru
  5. Hàn Bội Tuyền
  6. Hồ Diệp Thao
  7. Du Canh Dần
  8. Lưu Vũ
  9. Vu Dương
  10. Lâm Mặc
  11. Oscar
  1. Đại Thiếu Đông
  2. Hiroto
  3. Andy
  4. Trương Tinh Đặc
  5. Tỉnh Lung
  6. La Ngôn
  7. Shingo
  8. Ichika
  9. Cốc Liễu Lâm
  10. Tăng Hàm Giang
  11. Nine
  12. Ngô Hải
  13. Từ Thiệu Lam
  14. Từ Thánh Tư
  15. Ryo
  16. Caelan
  17. Amu
  18. Hà Quyến Dục
  19. Lý Lạc Nhĩ
  20. Vương Trạch Hạo
  1. Ngụy Tử Việt
  2. Eisho
  3. Kazuma
  4. Trương Đằng
  5. Hoàng Côn
  6. Vinh Diệu
  7. Trương Hân Nghiêu
  8. Trần Thụy Phong
  9. Hà Ngật Phồn
  10. Nhậm Dận Bồng
  11. Thiệu Minh Minh
  12. Ngô Vũ Hằng
  13. Trương Gia Nguyên
  14. Lưu Thông
  15. Tiết Bát Nhất
  16. Tiêu Lực Hoàn
  17. Lăng Tiêu
  18. Yuya
  19. Cam Vọng Tinh
  20. David
  21. Phạm Trăn Nhĩ
  22. Luke
  23. Trần Tuấn Khiết
  24. Lưu Nghiêm Đông Quý
  25. Lý Gia Hào
  26. Lý Thái Long
  27. Phó Tư Siêu
  28. Nặc Ngôn
  29. Yuu
  30. Dịch Hàm
  1. Châu Kha Vũ
  2. Mika
  3. Lưu Chương
  4. Patrick
  5. Keiya
  6. Diệp Hạo Nhiên
  7. Ichinose
  8. Trương Chương
  9. Vương Hiếu Thần
  10. Vi Ngữ Tiết
  11. Tào Tả
  12. Tưởng Đôn Hào
  13. Lý Chính Đình
  14. Jumpei
  15. Lâm Dục Tu
  16. Lindow
  17. Lý Bái Dương
  18. A Khắc Chu Lực
  19. Lại Diệu Tường
  20. Hà Ý Tuấn
  21. Lục Định Hạo
  22. Tiền Chính Vũ
  23. Trịnh Minh Hâm
  24. Lelush
  25. Khuất Bách Vũ
  26. Quý Thượng Kì
  27. Lý Trạch Khôn
  28. Lưu Đường Huy
  29. Tạ Hưng Dương

Vòng công diễn 1

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước vòng công diễn đầu tiên, vòng chọn đội đã được tổ chức ở cuối tập 2. Các thí sinh được chia thành 14 nhóm, tên của nhóm tương ứng với tên bài hát mà nhóm đó trình diễn. Các bài hát của nhóm bảy người có "Hoa sen (LIT)", "Là quái vật", "Yummy", "Siêu cấp quán quân", "Butter-Fly", "Túy quyền" và nhóm sáu người có "Lover Boy 88", "Người yêu neon", "ME!", "Con gái", "Anh thích thích em", "Phá kén", "Sẵn sàng yêu em, sẵn sàng yêu anh", "Radio".

Dựa trên kết quả từ vòng đánh giá ban đầu, các thí sinh lần lượt chọn bài hát theo xếp hạng từ cao đến thấp. Việc lựa chọn vị trí trung tâm của các nhóm được quyết định như sau:

  • Nếu chỉ có một học viên lớp A trong nhóm, học viên đó tự động trở thành vị trí trung tâm của nhóm đó.
  • Nếu có nhiều hơn một học viên lớp A trong một nhóm, vị trí trung tâm sẽ do các thành viên còn lại trong nhóm quyết định thông qua biểu quyết.
  • Nếu không có học viên lớp A nào trong nhóm, vị trí trung tâm sẽ do tất cả các thành viên trong nhóm đó quyết định thông qua bỏ phiếu.

Vòng công diễn này cũng là vòng đánh giá để xác định phân lớp mới của các thực tập sinh. Thành viên của đội có tổng lượt bình chọn cao nhất trong vòng công diễn 1 sẽ tự động trở thành các học viên mới thuộc lớp A. Việc phân chia các cặp đấu được tiến hành theo thể thức bốc chọn ngẫu nhiên: các nhóm chọn một trong mười bốn chiếc hộp bí mật, trong đó có chứa những dải dây với màu sắc khác nhau. Hai nhóm bốc được dải dây cùng màu sẽ đối đầu với nhau, tổng cộng có bảy cặp đấu.

Đối với đêm công diễn 1, cố vấn Châu Thâm vắng mặt vì lý do cá nhân, trong khi Kōki xuất hiện với tư cách khách mời tiếp sức đặc biệt để ủng hộ cho các thí sinh. Sau khi kết thúc các phần trình diễn của các nhóm trong mỗi cặp đấu, khán giả bình chọn cho những thực tập sinh mà họ yêu thích (các khán giả có thể bình chọn cho nhiều thí sinh cùng lúc, nhưng mỗi thí sinh chỉ được nhận tối đa 1 phiếu); người nhận được nhiều phiếu bầu nhất sẽ là MVP của nhóm. Nhóm có tổng số lượt bình chọn trung bình cao hơn sẽ giành chiến thắng trong cặp đấu đó.

Nhóm "LIT" gồm Rikimaru, Lưu Vũ, Nhậm Dận Bồng, Dịch Hàm, Lý Lạc Nhĩ, La Ngôn và Từ Thiệu Lam là nhóm được bình chọn nhiều nhất trong số bảy nhóm chiến thắng phần đối đầu thông qua sự bình chọn của khán giả vào cuối đêm diễn và trở thành thành viên mới của lớp A. Bốn thực tập sinh khác có số phiếu bình chọn cá nhân nhiều nhất trong số các đội chiến thắng cũng được xếp vào lớp A, đó là Ngụy Tử Việt, Hiroto, Hồ Diệp Thao và Ngô Vũ Hằng. Ngoài ra, nhóm được nhiều phiếu bình chọn nhất trong vòng công diễn 1 nhận được hai hạt đậu Chuang cho mỗi thành viên, hai nhóm xếp thứ hai và ba mỗi nhóm nhận một hạt đậu.

Chú thích:
  •   Người giành được MVP trong nhóm.
  •   Nhóm giành chiến thắng trong cặp đấu.
  •   Học viên được thăng cấp lên lớp A.
Tập 3.1 & 3.2 – Vòng công diễn thứ nhất (3 & 6 tháng 3 năm 2021)
Các cặp đấu
# Bài hát thể hiện(Tác giả) Ca sĩ gốc Thành viên Điểm cá nhân Điểm trung bình Xếp lớp lần 2
1 《作为怪物》("Là quái vật")(Ngô Thanh Phong) Chris Lee & Ngô Thanh Phong Hồ Diệp Thao (C) 114 78,9 A
Lục Định Hạo 113 B
Lý Bái Dương 88
Tiết Bát Nhất 77
Keiya 67
Lưu Chương 62
Tào Tả 31
《破茧》("Phá kén")(Wen Yingqiu) Angela Zhang Vu Dương 103 71 C
Cam Vọng Tinh 84
Tỉnh Lung 75
Kazuma 75
Yuya 50
Nặc Ngôn 39
2 《超级冠军》("Siêu cấp quán quân")(Squareloud, Matthew Tishler) Lộc Hàm Hà Ngật Phồn (C) 82 59 F
Lý Chính Đình 73
Lưu Thông 69
Lưu Nghiêm Đông Quý 68
Ichinose 48
Lý Thái Long 41
Lý Gia Hào 32
《莲》("Hoa sen (LIT)")() Trương Nghệ Hưng Dịch Hàm 94 75,6 A
Nhậm Dận Bồng 94
Rikimaru (C) 88
La Ngôn 91
Lưu Vũ 87
Lý Lạc Nhĩ 43
Từ Thiệu Lam 32
3 《Butter-Fly》(Digimon Adventure OST) Kōji Wada Phó Tư Siêu 106 71 B
Bá Viễn (C) 102
David 71
Shingo 60
Yuu 57
Trương Chương 57
Vi Ngữ Tiết 44
《我欢喜喜欢你》("Anh thích thích em")(Tiêu Mai Kỳ) Tiêu Mai Kỳ (焦邁奇) Đại Thiếu Đông (C) 84 65 F
Hoàng Côn 81
Vinh Diệu 70
Tưởng Đôn Hào 65
Lại Diệu Tường 50
Andy 40
4 《女孩》("Con gái")(Vi Lễ An) Vi Lễ An (韋禮安) Ngô Vũ Hằng 108 73,8 A
Du Canh Dần (C) 93 B
Trương Hân Nghiêu 86
Ryo 61
Tiêu Lực Hoàn 55
Ngô Hải 40
《Yummy》 Justin Bieber Santa (C) 98 65,3 C
Nine 85
Trần Thụy Phong 82
Phạm Trăn Nhĩ 60
Lý Gia Tường 59
Hà Quyến Dục 47
Vương Trạch Hạo 26
5 《ME!》 Taylor Swift ft. Brendon Urie Khuất Bách Vũ 75 58,6 F
Thiệu Minh Minh 65
Luke 62
Quý Thượng Kì 59
Lindow 51
Hàn Bội Tuyền (C) 40
《醉拳》("Túy quyền")() Jackie Chan Ngụy Tử Việt 118 77,3 A
Mika (C) 93 B
Tiền Chính Vũ 84
Lâm Dục Tu 73
A Khắc Chu Lực 65
Hà Ý Tuấn 62
Tăng Hàm Giang 46
6 《Lover Boy 88》 Phum Viphurit & Higher Brothers Hiroto 117 96,3 A
Trương Gia Nguyên 110 B
Lâm Mặc (C) 109
Trương Tinh Đặc 88
Trương Đằng 82
Trần Tuấn Khiết 72
《Radio》 Henry Lau Châu Kha Vũ 122 80,8 C
Oscar (C) 115
Patrick 79
Caelan 67
Lăng Tiêu 63
Cốc Liễu Lâm 39
7 《霓虹甜心》("Người yêu neon")(Hạ Anh, Trác Trác) Mosaic Eisho 89 61,7 F
Diệp Hạo Nhiên 84
Ichika (C) 68
Từ Thánh Tư 57
Amu 43
Jumpei 29
《爱 You Ready, 爱我Ready》("Sẵn sàng yêu em, sẵn sàng yêu anh")(Ge Fei) Kong Yang (Fox Spirit Matchmaker OP1) Vương Hiếu Thần (C) 107 65,2 B
Tạ Hưng Dương 91
Trịnh Minh Hâm 86
Lưu Đường Huy 55
Lý Trạch Khôn 38
Lelush 14

Đánh giá bài hát chủ đề

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau vòng công diễn đầu tiên, các học viên được thưởng thức một màn trình diễn bất ngờ trên sân khấu do tiền bối R1SE mang đến, những người sẽ thể hiện vũ đạo của bài hát chủ đề mùa này. R1SE biểu diễn phiên bản tiếng Trung của ca khúc chủ đề "我们一起闯", trong khi Amber Liu thể hiện phiên bản tiếng Anh "Chuang To-Gather, Go!". Tất cả các thực tập sinh đều được yêu cầu phải học thuộc vũ đạo và lời bài hát của cả hai phiên bản tiếng Trung và tiếng Anh.

Tại ngày sát hạch, từng nhóm bốn người gồm bốn thí sinh thuộc bốn lớp thể hiện ca khúc chủ đề, và ban cố vấn theo dõi qua video để đánh giá các thí sinh sẽ được thăng hạng hay giáng hạng. Rikimaru, Lưu Vũ, Ngô Vũ Hằng và Hồ Diệp Thao - những người đã nằm trong lớp A ở công diễn 1 - tiếp tục giữ vững thứ hạng của mình, trong khi Lại Diệu Tường từ lớp F đã vươn lên lớp A. Trong số các học viên lớp A mới (bao gồm Lưu Vũ, Lâm Mặc, Santa, Patrick, Rikimaru, Du Canh Dần, Ngô Vũ Hằng, Hồ Diệp Thao, Bá Viễn, Lại Diệu Tường, Mika), Lưu Vũ đã được các thực tập sinh bình chọn nhiều nhất để trở thành vị trí trung tâm của bài hát chủ đề của Sáng tạo doanh 2021.

Trong phần tiếp theo của vòng đánh giá bài hát chủ đề, các học viên được yêu cầu biên dựng bài hát chủ đề theo phong cách, sở thích, ý đồ của từng người và trình diễn chúng. Nhiệm vụ này được trao như một cơ hội để các thực tập sinh thể hiện tài năng, khả năng của bản thân và thu hút khán giả. Các thí sinh được tự do lựa chọn thành viên để lập đội, với ít nhất năm người và nhiều nhất mười một người trong một nhóm. Vì đây là nhiệm vụ tự chọn, nên không nhất thiết tất cả các thí sinh phải tham gia vào phần này.

Để giúp các học viên tìm cảm hứng sáng tạo, chương trình cung cấp cho các học viên ba ngày tìm cảm hứng tại phòng tập gym, rạp chiếu phim và nhà hàng "Michelin" của Chuang. Các thực tập sinh bỏ phiếu theo nhóm để lựa chọn khung cảnh mà cả nhóm muốn tận hưởng. Sau đó, các thí sinh trình diễn các bài làm mới ca khúc chủ đề trước dàn cố vấn gồm Đặng Siêu, Ninh Tịnh, Châu Thâm và Amber. Andy, Hà Ý Tuấn và Lelush là những học viên không tham gia nhiệm vụ lần này.

Tập 4.2 – Đánh giá bài hát chủ đề – Nhiệm vụ biên dựng bài hát chủ đề (12 tháng 3 năm 2021)
# Tên nhóm Phần trình diễn Các thành viên
1 Du hành Ngân Hà "Đây là nơi tôi từng đặt chân đến trong giấc mơ" (trình diễn với ban nhạc) Phó Tư Siêu, Hoàng Côn, Lâm Mặc, Lưu Chương, Ichika, Trương Gia Nguyên, Trương Đằng
2 Hồ Lô Kim Cang "Hồ Lô Kim Cang Chuang Chuang Chuang" (trình diễn nhảy) Phạm Trăn Nhĩ, Quý Thượng Kỳ, Lý Gia Hào, Lăng Tiêu, La Ngôn, Ngô Hải, Từ Thiệu Lam
3 Huynh đệ Hồ Lô "Elec-chuang-nic" (trình diễn kết hợp truyền thống-hiện đại) Nine, Lý Lạc Nhĩ, Lưu Vũ, Thiệu Minh Minh, Vương Hiếu Thần, Vi Ngữ Tiết, Tiết Bát Nhất
4 Như hổ thêm cánh "Chuang To-Gather, Go!" (phiên bản mừng tân xuân quốc tế) Bá Viễn, Yuya, Hiroto, Lại Diệu Tường, Ryo, Amu, Eisho, Trương Chương
5 Handsome Boys "Dream" (trình diễn hát R&B) Ngô Vũ Hằng, Tăng Hàm Giang, Hà Ngật Phồn, Mika, Lý Gia Tường, Trương Tĩnh Đặc, Lâm Dục Tu[f]
6 Friends "Friends" (trình diễn với ban nhạc và nhảy) Oscar, Kazuma, Hồ Diệp Thao, Rikimaru, Caelan, Patrick, Vu Dương, Santa, Châu Kha Vũ
7 ROSE đặt gạch Hot Search "Muốn xông pha ở đâu thì xông pha vào đó"[g] (trình diễn nhảy và diễn xuất) Trần Thụy Phong, Hàn Bội Tuyền, Lục Định Hạo, Khuất Bách Vũ, Tạ Hưng Dương, Du Canh Dần, Trương Hân Nghiêu
8[h] Red "Chúng ta cùng xông pha" (bản tiếng Nhật) (trình diễn nhảy và diễn xuất) Lindow, Shingo, Keiya, Yuu, Jumpei
9[h] Bất ngờ siêu lớn "Dám! Tôi phải debut"[i] (trình diễn nhảy và diễn xuất) A Khắc Chu Lực, David, Cốc Liễu Lâm, Lưu Đường Huy, Lý Chính Đình, Ngụy Tử Việt
10[h] Giọng ca Đảo Ngỗng "Bài hát của ngỗng"[j] (trình diễn nhảy và diễn xuất) Đại Thiếu Đông, Cam Vọng Tinh, Hà Quyến Dục, Tưởng Đôn Hào, Tỉnh Lung, Nặc Ngôn, Nhậm Dần Bồng, Vĩnh Diệu, Lailai
11[h] KPL.SXY "Different Guys" (trình diễn nhảy sexy) Tào Tả, Luke, Lưu Nghiêm Đông Quý, Lý Trạch Khôn, Tiền Chính Vũ, Tiêu Lực Hoàn
12[h] Player "Đàn ngỗng cùng nhau xông pha" (trình diễn nhảy) Trần Tuấn Khiết, Lưu Công, Lý Bái Dương, Lý Thái Long, Vương Trạch Hạo, Từ Thánh Tư, Dịch Hàm, Diệp Hạo Nhiên, Trịnh Minh Hâm

Vòng loại trừ 1

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng công bố xếp hạng và loại trừ đầu tiên được phát sóng trong tập 5 (20 tháng 3 năm 2021). Kết thúc vòng loại này sẽ chỉ còn 55 thí sinh trong tổng số 90 thí sinh được đi tiếp. Thứ hạng của các thí sinh là kết quả của vòng bầu chọn thứ nhất, bắt đầu từ 00:00 ngày 17 tháng 2 đến 10:00 ngày 14 tháng 3 năm 2021, thông qua WeTV.

Vòng công diễn 2

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi bước vào vòng công diễn 2, vòng chọn đội được diễn ra. Các thí sinh lần này được chia thành 11 nhóm 5 người, tên của nhóm tương ứng với tên bài hát mà nhóm đó trình diễn. Vì vòng công diễn này là vòng đánh giá năng lực theo vị trí, thực tập sinh có quyền được lựa chọn định hướng vị trí phù hợp với bản thân. Nhóm định hướng hát gồm ba bài hát "Lemon", "I Don't Care", "Em đừng nhớ đến anh"; nhóm định hướng nhảy gồm năm bài hát "Believer", "Chú cá voi hóa thân của hòn đảo cô độc", "Love Birds", "Therefore I Am", "Vũ điệu cua kẹp"; và nhóm định hướng sáng tác gồm ba bài hát (trong đó một nhóm hát cải biên ca khúc, một nhóm nhảy dàn dựng vũ đạo, và một nhóm rap viết lời và sáng tác bài hát).

Việc chọn nhóm của các thí sinh sẽ được tiến hành theo nguyên tắc sau:

  1. Một tuần trước ngày lập đội, các thí sinh được biết các nhóm vị trí và các bài hát của nhóm vị trí đó. Sau đó, mỗi thí sinh lựa chọn ba nhóm ứng với ba vị trí, xếp theo thứ tự ưu tiên (1, 2, 3).
  2. Tại ngày lập đội, các thí sinh sẽ được chọn nhóm dựa trên thứ hạng sau vòng loại trừ đầu tiên, và đi đến nhóm ứng với lựa chọn đầu tiên của mình. Trong quá trình lựa chọn, nếu xuất hiện những nhóm đã đủ số lượng thành viên quy định, thí sinh tự động di chuyển đến bài hát ứng với lựa chọn thứ hai của họ. Việc này cũng được lặp lại đối với lựa chọn thứ ba của thí sinh.
  3. Trong trường hợp cả ba lựa chọn của thí sinh đều đã đủ người, thí sinh sẽ không được quyền lựa chọn và phải chờ các thí sinh khác chọn nhóm xong. Khi đó, họ sẽ được xếp vào những vị trí trống còn lại.

Quy tắc bình chọn của vòng công diễn này giống như công diễn 1, trong đó học viên được bình chọn nhiều nhất trong nhóm sẽ đạt danh hiệu MVP. Kết thúc đêm diễn, nhóm có tổng số điểm bình chọn cao nhất sẽ giành chiến thắng và mang về cho các thành viên trong nhóm một hạt đậu cho mỗi người. Người được bình chọn nhiều nhất trong vòng công diễn thứ hai cũng sẽ nhận được ba hạt đậu. Ngoài ra, các thành viên trong đội chiến thắng và cá nhân được điểm cao nhất sẽ được trình diễn tiết mục mở màn cho đêm công diễn 3 (với điều kiện là phải vượt qua vòng loại trừ thứ hai sắp tới).

Chú thích:
  •   Người giành được MVP trong nhóm.
  •   Nhóm giành chiến thắng trong đêm công diễn.
Tập 6.1 & 6.2 – Vòng công diễn thứ hai (27 & 28 tháng 3 năm 2021)
Tiết mục mở màn
# Bài hát thể hiện (Sáng tác) Biểu diễn
ĐB 《我们一起闯》(Chuang To-Gather, Go!)[k](Alyssa Ayaka Ichinise, SQVARE, Sean Michael Alexander @NUMBER K) Châu Thâm
Các phần trình diễn
# Vị trí Bài hát thể hiện(Tác giả) Ca sĩ gốc Thành viên Điểm cá nhân Tổng điểm
1 Nhảy 《Believer》(Dan Reynolds, Wayne Sermon, Ben McKee, Daniel Platzman, Robin Fredriksson, Mattias Larsson, Justin Tranter) Imagine Dragons Đại Thiếu Đông (C) 102 624
Hàn Bội Tuyền 117
Hồ Diệp Thao 132
Trương Hân Nghiêu 133
Châu Kha Vũ 140
2 Hát 《Lemon》(Kenshi Yonezu) Kenshi Yonezu Diệp Hạo Nhiên (C) 79 413
Nặc Ngôn 24
Ngụy Tử Việt 132
Hà Ý Tuấn 70
Ichinose 108
3 Nhảy 《化身孤島的鯨》("Chú cá voi hóa thân của hòn đảo cô độc")(Xu Hao) Châu Thâm Lưu Vũ (C) 160 557
Khuất Bách Vũ 88
Tiết Bát Nhất 136
Trương Chương 43
Eisho 130
4 Nhảy 《爱情鸟》(Love Birds)(Zhang Quanfu) Lâm Y Luân Phạm Trăn Nhĩ (C) 64 503
Hà Quyến Dục 79
Hoàng Côn 111
Tưởng Đôn Hào 78
Caelan 171
5 Sáng tác(Rap) 《峰项》("Đỉnh cao")(Tăng Hàm Giang, Oscar, Lâm Mặc, La Ngôn, AK Lưu Chương, Lâm Dục Tu) Tự sáng tác Tăng Hàm Giang (C) 141 768
Lâm Mặc 166
Lưu Chương 174
La Ngôn 150
Oscar 137
6 Sáng tác(Bài hát) 《Fix Me》(Phó Tư Siêu, Lý Lạc Nhĩ, Lục Định Hạo, Vinh Diệu, Vu Dương, Tưởng Đôn Hào, Hoàng Côn) Tự sáng tác Lục Định Hạo (C) 107 486
Phó Tư Siêu 126
Vinh Diệu 69
Vu Dương 122
Lý Lạc Nhĩ 62
7 Hát 《我管你》(I Don't Care)(Hoa Thần Vũ) Hoa Thần Vũ Tỉnh Lung (C) 109 579
Bá Viễn 165
Ngô Vũ Hằng 133
Cam Vọng Tinh 135
Thiệu Minh Minh 37
8 Nhảy 《Therefore I Am》(Billie Eilish, Finneas O'Connell) Billie Eilish Trương Gia Nguyên (C) 165 735
Lelush 142
Tạ Hưng Dương 147
Hiroto 163
Trương Đằng 118
9 Sáng tác(Nhảy) 《Joker》(Lay Zhang) Trương Nghệ Hưng Ngô Hải (C) 157 692
Rikimaru (C) 153
Santa (C) 164
Nhậm Dận Bồng (C) 107
Từ Thiệu Lam (C) 111
10 Nhảy 《被螃蟹钳了一下下》("Vũ điệu cua kẹp")(Salep) Pornchantaphon Fitmuan Hà Ngật Phồn (C) 105 522
Ichika 149
Vương Hiếu Thần 75
Amu 156
Quý Thượng Kỳ 37
11 Hát 《你就不要想起我》("Em đừng nhớ đến anh")(Dương Tử Bộ, Lưu Đại Giang) Điền Phức Chân Du Canh Dần (C) 145 759
Mika 150
Patrick 156
Trương Tinh Đặc 134
Nine 174

Vòng loại trừ 2

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng công bố xếp hạng và loại trừ thứ hai diễn ra sau đêm công diễn 2, và được phát sóng trong tập 7 (3 tháng 4 năm 2021). Kết thúc vòng loại này sẽ chỉ còn 33 thí sinh trong tổng số 55 thí sinh giành quyền đi tiếp. Thứ hạng của các thí sinh là kết quả của vòng bầu chọn thứ hai, bắt đầu từ 19:00 ngày 20 tháng 3 đến 10:00 ngày 29 tháng 3 năm 2021, thông qua WeTV.

Vòng công diễn 3: Không lãng phí thời gian tươi đẹp

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi bắt đầu vòng công diễn 3, vòng chọn đội được tiến hành. Các học viên được chia thành sáu nhóm, tên của nhóm tương ứng với tên bài hát mà nhóm đó trình diễn. Ở vòng này, các thí sinh trình diễn những bài hát được sáng tác hoàn toàn mới, bao gồm "Gõ đáng yêu rồi nhấn phím 5", "Nana Party", "Bích" cho nhóm sáu người, và "Vệ tinh XL", "Kế hoạch mạo hiểm", "Mưa rồi anh đang nhớ em" cho nhóm năm người. Việc lựa chọn vị trí trung tâm của mỗi bài hát đã được xác định thông qua một vòng bình chọn trực tuyến trên QQ Music kéo dài trong một tuần, trong đó thí sinh được bình chọn nhiều nhất cho mỗi bài hát sẽ đảm nhận vai trò center của bài hát đó.

Ngoài sáu thí sinh là vị trí trung tâm của sáu bài hát, các thí sinh còn lại được chọn nhóm theo thứ hạng đạt được của vòng loại trừ trước. Với việc xếp thứ nhất thông qua cổng bình chọn của nhà tài trợ Chunzhen Xiaomanyao trong một tuần, Châu Kha Vũ đã giúp cho nhóm "Bích" của mình được quyền tổng duyệt một lần nữa trước khi bước vào công diễn chính thức.

Đối với vòng công diễn này, các nhóm lần lượt trình diễn cùng một nữ nghệ sĩ khách mời; quy tắc bình chọn tương tự các vòng công diễn trước. Cung Tuấn, người xuất hiện trong vai trò khách mời trợ giúp thực hiện ước mơ của các học viên, cũng có quyền bình chọn giống như khán giả tại trường quay. Vào cuối đêm diễn, nhóm có tổng số bình chọn trung bình cao nhất sẽ giành chiến thắng trong vòng công diễn này. Kết thúc vòng công diễn 3, nhóm "Gõ đáng yêu rồi nhấn phím 5" giành chiến thắng chung cuộc và nhận ba hạt đậu; thành viên Nine của nhóm trở thành học viên xuất sắc nhất do nhận được số phiếu bình chọn nhiều nhất trong các MVP của các nhóm, và được nhận một hạt đậu.

Chú thích:
  •   Người giành được MVP trong nhóm.
  •   Nhóm giành chiến thắng trong đêm công diễn.
  •   Học viên xuất sắc nhất trong tất cả các MVP.
Tập 8 – Vòng công diễn thứ ba (10 tháng 4 năm 2021)
Tiết mục mở màn
# Bài hát thể hiện (Sáng tác) Biểu diễn
ĐB 《Happy》(Pharrell Williams) Tăng Hàm Giang, Lâm Mặc, Lưu Chương, Oscar, Nine
Các phần trình diễn
# Bài hát thể hiện(Tác giả) Khách mời trợ diễn Thành viên Điểm cá nhân Điểm trung bình
1 《输入法可爱按第五》("Gõ đáng yêu rồi nhấn phím 5")(Trần Linh Đào, Vương Thiên Phương) Cúc Tịnh Y Mika (C) 163 153.5
Nine 200
Ngô Vũ Hằng 156
Tiết Bát Nhất 133
Trương Tinh Đặc 139
Tăng Hàm Giang 130
2 《Nana Party》(OJM , Johan Gustafson, Fredrik Häggstam, Sebastian Lundberg) Mao Hiểu Đồng Phó Tư Siêu 148 129.3
Tỉnh Lung 72
Santa (C) 163
Ngụy Tử Việt 118
Tạ Hưng Dương 152
Trương Đằng 123
3 《卫星XL》("Vệ tinh XL")(Mark Angelico Thomson, James Salmon, Phil Schwan @NUMBER K) Amber Caelan (C) 142 126.8
Hiroto 108
Hồ Diệp Thao 148
Vinh Diệu 101
Du Canh Dần 135
4 《冒险计划》("Kế hoạch mạo hiểm")(Gregory Curtis, Olof Lindskog, Gavin Jones) Mạnh Mỹ Kỳ Amu 135 111.5
Bá Viễn 141
Lưu Vũ (C) 96
Ngô Hải 150
Trương Hân Nghiêu 147
5 《璧》("Bích")(Chen Lingtao) Lưu Tá Ninh Lưu Chương 147 106.7
Oscar 97
Patrick 140
Rikimaru (C) 136
Trương Gia Nguyên 118
Châu Kha Vũ 109
6 《下雨了是我在想你》("Mưa rồi anh đang nhớ em")(Fan Yu) Nene / Trịnh Nãi Hinh Cam Vọng Tinh 95 101
Hà Ngật Phồn 110
Lelush 161
Lâm Mặc (C) 177
Nhậm Dận Bồng 63

Vòng loại trừ 3

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng công bố xếp hạng và loại trừ thứ ba diễn ra sau đêm công diễn 3, và được phát sóng trong tập 9 (17 tháng 4 năm 2021). Kết thúc vòng loại này sẽ chỉ còn 25 thí sinh trong tổng số 33 thí sinh được đi tiếp. Thứ hạng của các thí sinh là kết quả của vòng bầu chọn thứ ba, bắt đầu từ 19:00 ngày 3 tháng 4 đến 10:00 ngày 11 tháng 4 năm 2021, thông qua WeTV.

Không giống như hai vòng loại trừ đầu tiên, các thí sinh trước hết phải tìm mở phong bì thông báo kết quả trong tủ lưu đồ có ghi tên của từng người để biết được họ có được đi tiếp hay không. Những thí sinh sở hữu vé "Pass" trong phong bì sẽ được điều hướng di chuyển ra chiếc xe buýt đang chờ sẵn bên ngoài để tới với đêm chung kết, trong khi những người nhận được vé "Sorry" phải dừng cuộc chơi. Sau đó, các thí sinh di chuyển đến địa điểm tập trung tại đảo Hoa Hải, nơi các cố vấn trực tiếp công bố thứ hạng của các thí sinh.

Chung kết: Đêm ra mắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng chung kết của Sáng tạo doanh 2021 diễn ra vào ngày 24 tháng 4 năm 2021. Đội hình cuối cùng gồm 11 thành viên được quyết định thông qua vòng bình chọn thứ tư từ 19:00 ngày 17 tháng 4 đến 21:38 ngày 24 tháng 4 năm 2021, thông qua WeTV và Wesee.

Trước đó, vòng chọn đội cho đêm chung kết đã được tổ chức ở cuối tập 9. Các thí sinh được chia thành ba nhóm, tên của nhóm tương ứng với tên bài hát mà nhóm đó trình diễn, gồm "Be Mine" cho nhóm 8 người, "Định nghĩa" cho nhóm 9 người và "Tuổi trẻ của chúng ta" cho nhóm 8 người. Dựa trên kết quả từ vòng loại trừ thứ ba, các thí sinh lần lượt chọn bài hát theo xếp hạng từ cao đến thấp.

Vào ngày 20 tháng 4 năm 2021, Hà Cảnh đã được công bố là người dẫn chương trình của đêm chung kết và ra mắt.

Mở đầu đêm chung kết, sau phần trình diễn của tất cả các thí sinh, các cố vấn đã công bố những thí sinh đang xếp ở vị trí thứ 11 trên bảng xếp hạng của WeTV tại từng khu vực, tính đến thời điểm 19:00 ngày hôm đó. Theo đó, Hồ Diệp Thao xếp thứ 11 tại Thái Lan, Hiroto xếp thứ 11 tại Nhật Bản, Lưu Chương xếp thứ 11 tại Indonesia, Lưu Vũ xếp thứ 11 tại Malaysia và Hàn Quốc, Du Canh Dần xếp thứ 11 tại Philippines, Nine xếp thứ 11 tại Việt Nam, và Hồ Diệp Thao xếp thứ 11 tại Thái Lan. Các học viên được tăng hạng (dựa trên số liệu thu được tại thời điểm 12:00 ngày 23 và 24 tháng 4) cũng được công bố, bao gồm Santa, Trương Gia Nguyên, Patrick, Nhậm Dần Bồng, Châu Kha Vũ và Lưu Vũ. Những thí sinh có thứ hạng tạm thời từ 10 đến 13 đã được tiết lộ vào giữa đêm chung kết, gồm Lưu Chương, Caelan, Patrick và Oscar. Ngoài ra, giải thưởng phụ cho học viên được quan tâm nhất trên mạng xã hội Weibo cũng đã được trao, dành cho Lưu Vũ.

Vào cuối đêm chung kết, INTO1 đã được công bố là tên gọi chính thức của nhóm nhạc nam quốc tế đầu tiên của Sáng tạo doanh.

Tập 10 – Chung kết và ra mắt (24 tháng 4 năm 2021 – Truyền hình trực tiếp)
Tiết mục mở màn
# Bài hát thể hiện(Tác giả) Biểu diễn
ĐB 《我们一起闯》(Chuang To-Gather, Go!)(Alyssa Ayaka Ichinise, SQVARE, Sean Michael Alexander @NUMBER K) Các thí sinh Chuang 2021
Tiết mục khách mời
# Bài hát thể hiện(Tác giả) Biểu diễn
1 《DNA》(PANTHEPACK) Vương Gia Nhĩ
2 《双马尾》(Slay And Play) (Josefin Glenmark, Andreas "Ndy" Jamsheree) BonBon Girls 303
3 《Champions》(Dan Priddy, Danny Parker, James Blunt, Mark Crew, Maureen Ann McDonald) Châu Thâm
4 《Zoom》(Andreas "Ndy" Jamsheree, Andy Love) R1SE
Trình diễn nhóm
# Bài hát thể hiện(Tác giả) Các thành viên Kết quả[l]
1 《定义》("Định nghĩa")(Daniel Caesar, Pontus Kalm, Gregory Curtis) Bá Viễn Thành công (7)
Hiroto Không thành công
Cam Vọng Tinh Không thành công
Trương Tinh Đặc Không thành công
Trương Hân Nghiêu Không thành công
Nhậm Dận Bồng Không thành công
Amu Không thành công
Du Canh Dần Không thành công
Hồ Diệp Thao Không thành công
2 《少年的摸样》("Tuổi trẻ của chúng ta")((Sean Michael Alexander, SQVARE, Alyssa, Phil Schwan) @NUMBER K) Lưu Vũ Thành công (1)
Santa Thành công (2)
Rikimaru Thành công (3)
Patrick Thành công (9)
Nine Thành công (5)
Châu Kha Vũ Thành công (10)
Lưu Chương Thành công (11)
Oscar Không thành công
3 《Be Mine》((Nicolas Farmakalids, Cameron Stymeist, Casey Cook, Josh Levi) @NUMBER K ) Mika Thành công (4)
Caelan Không thành công
Lâm Mặc Thành công (6)
Lelush Không thành công
Trương Gia Nguyên Thành công (8)
Tiết Bát Nhất Không thành công
Ngô Vũ Hằng Không thành công
Phó Tư Siêu Không thành công
Trình diễn cá nhân
# Nhóm Bài hát thể hiện(Tác giả) Ca sĩ gốc Biểu diễn
1 Hát A 《爱就一个字》("Yêu chỉ có một chữ") (Jean-Michel Ou) Trương Tín Triết Ngô Vũ Hằng
《如果雨之后》("Nếu sau cơn mưa") (Châu Hưng Triết) Châu Hưng Triết Trương Tinh Đặc
《爸爸妈妈》("Papa Mama") (Lý Vinh Hạo) Lý Vinh Hạo Cam Vọng Tinh
《普通的孩子》("Đứa trẻ bình thường") (Phó Tư Siêu, Bạch Hạo Thần) Tự sáng tác Phó Tư Siêu
《再一起》("Lại cùng nhau") (Dư Giai Vận) Dư Giai Vận Caelan
《宇宙海》("Đại dương vũ trụ") (Trương Gia Nguyên) Tự sáng tác Trương Gia Nguyên
《他不懂》("Anh ta không hiểu") (Đường Tương Trí) Trương Kiệt Du Canh Dần
《太阳》("Mặt trời") (Khâu Chấn Triết) Khâu Chấn Triết Nine
2 Nhảy 《Bad and Boujee (Clean Lyrics)》(Quavious Keyate Marshall, Kiari Cephus, Robert Mandell, Symere Woods, Leland Tyler Wayne) Migos ft. Lil Uzi Vert Patrick
《Make A Wish (Birthday Song)》(English ver.)(Bobii Lewis, Karen Poole, Sonny J Mason) NCT U Nhậm Dận Bồng
《Everything I Wanted》(Billie Eilish, Finneas O'Connell) Billie Eilish Lâm Mặc
《怪美的》("Đẹp kỳ lạ")(Rhys Fletcher, Dương Hữu Tiên, Richard Craker, Thái Y Lâm, Trần Tinh Hàn, Hồng Vân Huy) Thái Y Lâm Hồ Diệp Thao
《Fun》(Pitbull, Chris Brown) Pibull, Chris Brown Hiroto
《Monster》(Shawn Mendes, Justin Bieber, Ashton Simmonds, Adam King Feeney, Mustafa Ahmed) Shawn Mendes, Justin Bieber Oscar
《Carbonyl》(MizarMin Music) N/A Trương Hân Nghiêu
《离刻》("Thời khắc rời xa") (Vu Dương) Vu Dương Santa
《Joga O Bum Bum Tam Tam》(Leandro Aparecido Ferreira) MC Fioti Rikimaru
《关山酒》("Quan Sơn Tửu") (Lê Tấn Chân) Tiểu Hồn Lưu Vũ
3 Hát B 《饿狼传说》("Truyền thuyết sói đói") (John Laudon) Trương Lượng Dĩnh Amu
《母系社会》("Xã hội mẫu hệ") (Yan Lipei) Phạm Viện Viện Tiết Bát Nhất
《穿越时空的信》("Bức thư vượt thời gian") (AK Lưu Chương) Tự sáng tác Lưu Chương
《Flower》(Johnny Stimson) Johnny Stimson Mika
《Jackpot》(Lambert Bulguchev) Mr Lambo Lelush
《July》(Lãnh Huyền Thần (Curtis), Karl Rubin, August Grant, Rook Monroe, Ngô Diệc Phàm) Ngô Diệc Phàm Châu Kha Vũ
《Pop》(Justin Timberlake, Wade Robson) NSYNC Bá Viễn
Tiết mục đặc biệt
# Bài hát thể hiện(Tác giả) Biểu diễn
1 《和你在一起》("Ở cạnh bên nhau") (Urban Cla6ix) Các thí sinh Chuang 2021
2 《永不失联的爱》("Tình yêu vĩnh viễn không mất đi") (Châu Hưng Triết)
3 《Lover Boy 88》(Phum Viphurit, Higher Brothers)
4 《爱上哪闯上哪闯》"Muốn xông pha ở đâu thì xông pha vào đó"[g]
5 《起风了》("Trời nổi gió rồi") (gốc: Yu Takahashi) Các thí sinh và cố vấn Chuang 2021
Phần trình diễn ra mắt
Bài hát thể hiện(Tác giả) Biểu diễn
《INTO1》((SQVARE, Sean Michael Alexander, A Wright, SHARK, Jed) @NUMBER K) INTO1

Thứ hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng trong Top 11

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích:

     Lần đầu vào Top 11
     Trở lại Top 11
# Tập 2 Tập 3 Tập 4 Tập 5 Tập 6 Tập 7 Tập 8 Tập 9 Tập 10
Vòng 1 Vòng 2 Cuối
1 Mika Mika(Giữ nguyên vị trí) Lưu Vũ(Rise5) Lưu Vũ(Giữ nguyên vị trí) Lưu Vũ(Giữ nguyên vị trí) Châu Kha Vũ(Rise1) Lưu Vũ(Rise3) Lưu Vũ(Giữ nguyên vị trí) Lưu Vũ(Giữ nguyên vị trí) Rikimaru(Rise1) Lưu Vũ(Rise1)
2 Châu Kha Vũ Santa(Rise2) Santa(Giữ nguyên vị trí) Santa(Giữ nguyên vị trí) Châu Kha Vũ(Rise3) Santa(Rise2) Santa(Giữ nguyên vị trí) Santa(Giữ nguyên vị trí) Rikimaru(Rise2) Lưu Vũ(Fall1) Santa(Rise2)
3 Trương Gia Nguyên Châu Kha Vũ(Fall1) Mika(Fall2) Rikimaru(Rise1) Rikimaru(Giữ nguyên vị trí) Rikimaru(Giữ nguyên vị trí) Mika(Rise3) Mika(Giữ nguyên vị trí) Mika(Giữ nguyên vị trí) Mika(Giữ nguyên vị trí) Rikimaru(Fall2)
4 Santa Kazuma(Rise2) Rikimaru(Rise4) Mika(Fall1) Santa(Fall2) Lưu Vũ(Fall3) Rikimaru(Fall1) Rikimaru(Giữ nguyên vị trí) Santa(Fall2) Santa(Giữ nguyên vị trí) Mika(Fall1)
5 Nhậm Dận Bồng Nhậm Dận Bồng(Giữ nguyên vị trí) Châu Kha Vũ(Fall2) Châu Kha Vũ(Giữ nguyên vị trí) Lâm Mặc(Rise1) Oscar(Rise6) Patrick(Rise2) Patrick(Giữ nguyên vị trí) Bá Viễn(Rise7) Bá Viễn(Giữ nguyên vị trí) Nine(Rise2)
6 Kazuma Lưu Vũ(Rise1) Lâm Mặc(Rise3) Lâm Mặc(Giữ nguyên vị trí) Mika(Fall2) Mika(Giữ nguyên vị trí) Caelan(Rise6) Caelan(Giữ nguyên vị trí) Lâm Mặc(Rise3) Lâm Mặc(Giữ nguyên vị trí) Lâm Mặc(Giữ nguyên vị trí)
7 Lưu Vũ Trương Gia Nguyên(Fall4) Trương Gia Nguyên(Giữ nguyên vị trí) Trương Gia Nguyên(Giữ nguyên vị trí) Bá Viễn(Rise11) Patrick(Rise1) Châu Kha Vũ(Fall6) Nine(Rise1) Nine(Giữ nguyên vị trí) Nine(Giữ nguyên vị trí) Bá Viễn(Fall2)
8 Rikimaru Rikimaru(Giữ nguyên vị trí) Caelan(Rise3) Caelan(Giữ nguyên vị trí) Patrick(Rise1) Lâm Mặc(Fall3) Nine(Rise6) Châu Kha Vũ(Fall1) Caelan(Fall2) Trương Gia Nguyên(Rise2) Trương Gia Nguyên(Giữ nguyên vị trí)
9 Lâm Mặc Lâm Mặc(Giữ nguyên vị trí) Nhậm Dận Bồng(Fall4) Patrick(Rise3) Cam Vọng Tinh(Rise4) Bá Viễn(Fall2) Lâm Mặc(Fall1) Lâm Mặc(Giữ nguyên vị trí) Châu Kha Vũ(Fall1) Caelan(Fall1) Patrick(Rise2)
10 Oscar Oscar(Giữ nguyên vị trí) Oscar(Giữ nguyên vị trí) Nhậm Dận Bồng(Fall1) Trương Gia Nguyên(Fall3) Trương Gia Nguyên(Giữ nguyên vị trí) Bá Viễn(Fall1) Lelush(Rise2) Trương Gia Nguyên(Rise1) Lưu Chương(Rise2) Châu Kha Vũ(Rise2)
11 Tỉnh Lung Caelan(Rise1) Cam Vọng Tinh(Rise3) Oscar(Fall1) Oscar(Giữ nguyên vị trí) Cam Vọng Tinh(Fall2) Trương Gia Nguyên(Fall1) Trương Gia Nguyên(Giữ nguyên vị trí) Oscar(Rise6) Patrick(Rise2) Lưu Chương(Fall1)

Kết quả chung cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]

Mười một thực tập sinh sau đây đã nhận được nhiều bình chọn nhất từ khán giả trong đêm chung kết vào ngày 24 tháng 4 năm 2021 và chính thức ra mắt với tư cách là thành viên của nhóm nhạc INTO1.

Đội hình ra mắt chính thức
# Tên Tổng số bình chọn Công ty chủ quản
1 Lưu Vũ (C) 25,959,880 Biubiu Culture
2 Santa 16,611,343 Avex Warps
3 Rikimaru 16,591,943
4 Mika 16,255,569 Avex
5 Nine 13,898,339 Insight Entertainment
6 Lâm Mặc 13,700,082 Original Plan
7 Bá Viễn 13,651,294 White Media
8 Trương Gia Nguyên 13,612,487 Wajijiwa Entertainment
9 Patrick 13,359,428 Insight Entertainment
10 Châu Kha Vũ 13,279,523 Jaywalk Newjoy
11 Lưu Chương 13,274,812 W8VES

Thứ tự bị loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

       Thành viên của INTO1
       Bị loại trong đêm chung kết
       Bị loại ở vòng công bố xếp hạng thứ ba
       Bị loại ở vòng công bố xếp hạng thứ hai
       Bị loại ở vòng công bố xếp hạng thứ nhất
       Rút lui khỏi chương trình
       Top 11
Thí sinh Đánh giá Thứ hạng
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Lần 6 Tập 2 Tập 3 Tập 4 Tập 5 Tập 6 Tập 7 Tập 8 Tập 9 Tập 10
# # # # Tổng bình chọn # # Tổng bình chọn # # Tổng bình chọn # Tổng bình chọn
Lưu Vũ A A A A A A 7 6 1 1 21,308,912 1 4 14,433,893 1 1 11,836,817 1 25,959,880
Santa A C A A A A 4 2 2 2 19,576,309 4 2 14,773,950 2 2 7,435,270 2 16,611,343
Rikimaru A A A A A A 8 8 4 3 18,446,706 3 3 14,538,347 4 4 6,503,416 3 16,591,943
Mika B→F B A A A A 1 1 3 4 17,639,804 6 6 12,155,973 3 3 6,977,253 4 16,255,569
Nine B C B B B A 13 15 15 16 8,441,438 14 14 8,443,364 8 7 4,475,569 5 13,898,339
Lâm Mặc A→B→A B A A A A 9 9 6 6 13,990,221 5 8 10,806,994 9 9 4,334,075 6 13,700,082
Bá Viễn A B A B A B 46 36 20 18 6,375,096 7 9 10,075,053 10 12 3,812,396 7 13,651,294
Trương Gia Nguyên C B C A A A 3 7 7 7 12,624,851 10 10 9,477,805 11 11 3,816,761 8 13,612,487
Patrick B→F C A A A A 21 12 12 9 10,463,315 8 7 11,241,829 5 5 5,330,748 9 13,359,428
Châu Kha Vũ A→B→F C C A A A 2 3 5 5 16,906,210 2 1 15,266,078 7 8 4,435,889 10 13,279,523
Lưu Chương B→F B B B B B 20 13 16 13 9,565,832 18 15 7,940871 13 13 3,493,794 11 13,274,812
Caelan B C B A B A 12 11 8 8 11,909,999 12 13 8,698,240 6 6 5,067,520 12 12,819,271
Oscar A→B→A C B A A B 10 10 10 11 10,007,720 11 5 12,336,864 17 17 2,854,135 13 12,230,067
Cam Vọng Tinh C C C B A B 19 14 11 12 9,794,669 9 11 9,459,262 16 15 2,999,737 14 7,469,378
Hiroto B A B B B B 29 29 18 17 6,895,112 15 12 8,856,294 14 14 3,441,630 15 5,477,202
Trương Tinh Đặc B B B B B B 26 27 23 21 5,310,719 23 18 6,416,020 15 16 2,950,003 16 2,572,435
Lelush F B F B B A 74 49 34 29 3,869,738 19 21 6,070,507 12 10 4,019,170 17 1,960,253
Ngô Vũ Hằng C A A B B B 16 16 13 14 9,412,096 17 16 7,659,034 18 19 2,000,953 18 1,829,783
Nhậm Dận Bồng C A F A B B 5 5 9 10 10,034,180 13 17 6,581,482 20 22 1,798,968 19 1,802,420
Trương Hân Nghiêu C B B B B B 18 17 19 20 5,667,546 20 20 6,265,651 21 20 1,856,888 20 1,560,064
Du Canh Dần A B A B B B 25 28 24 22 4,889,952 16 22 5,842,246 23 23 1,786,773 21 1,421,946
Phó Tư Siêu C B F B B B 14 20 22 24 4,277,208 24 19 6,360,061 19 21 1,801,192 22 893,191
Hồ Diệp Thao A A A B B B 37 34 29 25 4,212,453 31 32 3,631,076 27 25 1,532,797 23 823,603
Amu Hanyuda B F B B B B 40 32 26 27 4,008,131 30 24 5,271,024 24 24 1,585,282 24 441,526
Tiết Bát Nhất C B F B B B 54 47 33 28 3,915,599 28 29 4,157,566 22 18 2,439,967 25 163,088
Tỉnh Lung B C B B B Bị loại 11 18 14 15 8,974,409 25 33 3,616,730 25 26 1,480,501
Tăng Hàm Giang B B F C B Bị loại 47 41 39 37 2,872,735 32 26 4,523,109 26 27 1,013,975
Tạ Hưng Dương F B C B B Bị loại 51 53 35 30 3,776,073 21 23 5,453,873 30 28 1,011,332
Ngô Hải B B B C B Bị loại 55 68 53 43 2,527,470 35 28 4,160,952 29 29 961,192
Hà Ngật Phồn C F C B B Bị loại 22 26 27 31 3,550,158 26 25 4,994,831 28 30 918,424
Ngụy Tử Việt C A C C B Bị loại 41 38 42 46 2,203,940 34 27 4,213,924 31 31 434,028
Trương Đằng C B F B B Bị loại 28 23 25 26 4,135,523 22 30 4,117,512 32 32 403,085
Vinh Diệu F F C C B Bị loại 48 37 37 40 2,805,829 29 31 4,066,917 33 33 163,313
Quý Thượng Kỳ F F C C Bị loại 60 64 55 50 1,971,780 27 34 3,334,614
Ichika Uehara B F F C Bị loại 69 65 46 44 2,324,875 39 35 3,193,118
Nặc Ngôn C C F C Bị loại 30 33 36 39 2,837,783 42 36 3,167,884
La Ngôn B A C C Bị loại 65 59 51 38 2,872,334 44 37 2,918,977
Eisho Sato C F F C Bị loại 61 62 49 49 2,050,957 41 38 2,918,810
Diệp Hạo Nhiên C F F C Bị loại 34 40 41 36 2,974,918 38 39 2,841,539
Hàn Bội Tuyền A F F B Bị loại 27 21 17 19 6,354,663 33 40 2,536,229
Lục Định Hạo F B F B Bị loại 23 24 30 33 3,194,874 40 41 2,332,588
Thiệu Minh Minh C F F B Bị loại 15 19 21 23 4,377,584 37 42 2,233,856
Lý Lạc Nhĩ B A C C Bị loại 45 30 32 35 3,046,577 36 43 1,854,769
Vu Dương A C B C Bị loại 33 39 40 41 2,612,301 43 44 1,676,054
Vương Hiếu Thần F B B C Bị loại 56 60 50 52 1,888,192 45 45 1,407,021
Khuất Bách Vũ F F F C Bị loại 67 42 47 54 1,835,885 46 46 1,061,346
Tưởng Đôn Hào F F B C Bị loại 42 44 56 53 1,847,270 47 47 895,160
Đại Thiếu Đông B→A→B F B C Bị loại 32 31 31 34 3,107,098 48 48 793,684
Hoàng Côn C F C C Bị loại 49 56 43 42 2,534,130 50 49 525,002
Lailai F F F B Bị loại 24 25 28 32 3,456,699 49 50 455,850
Hà Quyến Dục B C B C Bị loại 36 45 44 47 2,199,639 51 51 311,194
Từ Thiệu Lam B A C C Bị loại 64 54 48 48 2,126,282 53 52 286,303
Hà Ý Tuấn F B F C Bị loại 83 84 68 55 1,714,910 52 53 263,894
Trương Chương F B C C Bị loại 44 50 59 51 1,956,108 54 54 119,878
Phạm Trăn Nhĩ C C C C Bị loại 17 22 38 45 2,284,339 55 55 54,262
David Kolosov C B F Bị loại 50 51 58 56 1,671,088
Lý Trạch Khôn F B F Bị loại 59 67 60 57 1,644,677
Lâm Dục Tu F B F Bị loại 38 35 45 58 1,614,903
Lý Gia Hào C F C Bị loại 58 66 61 59 1,602,130
Yuya Tsuzuk C C F Bị loại 68 72 57 60 1,511,462
Lưu Đường Huy F B F Bị loại 79 79 62 61 1,418,497
Dịch Hàm C A F Bị loại 43 48 52 62 1,400,284
Yuu C B C Bị loại 71 69 64 63 1,371,731
Lý Gia Tường A C C Bị loại 35 43 54 64 1,338,664
Lại Diệu Tường F F A Bị loại 90 76 70 65 1,197,864
Tào Tả F B B Bị loại 31 46 63 66 1,176,833
Lăng Tiêu C C F Bị loại 53 58 66 67 1,162,165
Lý Bái Dương F B F Bị loại 76 55 67 68 1,157,439
Lý Chính Đình F F C Bị loại 63 61 65 69 921,464
Shingo Kadowaki B B B Bị loại 73 73 71 70 863,603
Lindow Ozaki F F F Bị loại 52 57 69 71 831,206
Ryo Harabe B B B Bị loại 72 71 73 72 764,508
Trần Tuấn Khiết C B F Bị loại 70 75 74 73 660,450
Tiêu Lực Hoàn C B C Bị loại 78 80 86 74 626,781
Lưu Nghiêm Đông Quý C F F Bị loại 39 52 72 75 599,028
Trịnh Minh Hâm F B F Bị loại 77 78 76 76 506,811
Lưu Thông C F F Bị loại 75 63 75 77 465,141
Keiya Taguchi F B F Bị loại 87 85 79 78 415,243
Cốc Liễu Lâm B C B Bị loại 57 70 77 79 366,659
Vi Ngữ Tiết F B C Bị loại 84 86 85 80 312,079
Andy Shamray B F B Bị loại 82 81 80 81 260,851
A Khắc Chu Lực F B F Bị loại 62 74 78 82 252,359
Tiền Chính Vũ F B F Bị loại 80 82 81 83 235,726
Luke Pfleger C F C Bị loại 88 90 82 84 233,686
Trần Thụy Phong C C F Bị loại 81 83 83 85 221,348
Lý Thái Long C F F Bị loại 66 77 84 86 162,391
Jumpei F F B Bị loại 89 87 87 87 159,288
Từ Thánh Tư B F B Bị loại 85 89 88 88 152,563
Vương Trạch Hạo B C C Bị loại 86 88 89 89 124,907
Kazuma C C F Rút lui 6 4 Rút lui

Đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Album

[sửa | sửa mã nguồn]
Tựa đề Chi tiết album
Produce Camp 2021 Issue 1
  • Phát hành: 17 tháng 2, 2021
  • Hãng đĩa: Tencent Video
  • Định dạng: Tải nhạc, phát trực tuyến
Produce Camp 2021 Issue 1 (Part II)
  • Phát hành: 20 tháng 2, 2021
  • Hãng đĩa: Tencent Video
  • Định dạng: Tải nhạc, phát trực tuyến
Produce Camp 2021 Issue 2
  • Phát hành: 27 tháng 2, 2021
  • Hãng đĩa: Tencent Video
  • Định dạng: Tải nhạc, phát trực tuyến
Produce Camp 2021 Issue 3
  • Phát hành: 3 tháng 3, 2021
  • Hãng đĩa: Tencent Video
  • Định dạng: Tải nhạc, phát trực tuyến
Produce Camp 2021 Issue 4
  • Phát hành: 13 tháng 3, 2021
  • Hãng đĩa: Tencent Video
  • Định dạng: Tải nhạc, phát trực tuyến
Produce Camp 2021 Issue 6
  • Phát hành: 27 tháng 3, 2021
  • Hãng đĩa: Tencent Video
  • Định dạng: Tải nhạc, phát trực tuyến
Produce Camp 2021 Issue 8
  • Phát hành: 10 tháng 4, 2021
  • Hãng đĩa: Tencent Video
  • Định dạng: Tải nhạc, phát trực tuyến
Produce Camp 2021 Issue 10
  • Phát hành: 24 tháng 4, 2021
  • Hãng đĩa: Tencent Video
  • Định dạng: Tải nhạc, phát trực tuyến

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tựa đề Ngày phát hành Ngôn ngữ Album Nhãn
"我们一起闯" 10 tháng 3, 2021 Quan thoại Đĩa đơn không nằm trong album Tencent
"Chuang To-Gather, Go!" Tiếng Anh

Sáng tạo doanh 2021: Ai là kẻ ngốc trong thế giới ma sói?

[sửa | sửa mã nguồn]

Ai là kẻ ngốc trong thế giới ma sói là chương trình phụ của Sáng tạo doanh 2021, trong đó các học viên sẽ mặc trang phục theo chủ đề và trở thành người chơi trong không gian ảo, cố gắng hoàn thành các thử thách để giành lấy chiến thắng cuối cùng. Quá trình chơi sẽ thể hiện trí thông minh, thể lực và sức hút thú vị của các học viên.

     Người chiến thắng

Học viên tham gia
Tập 1 Tập 2 Tập 3 Tập 4 Tập 5 Tập 6 Tập 7 Tập 8 Tập 9 Tập 10
David Trần Thụy Phong Phó Tư Siêu Caelan Trần Tuấn Khiết Amu Bá Viễn Eisho Bá Viễn Caelan
Eisho Hiroto Ichinose Lâm Mặc Hàn Bội Tuyền Hà Ngật Phồn Cam Vọng Tinh Phó Tư Siêu Cam Vọng Tinh Phó Tư Siêu
Lưu Vũ Hồ Diệp Thao Lý Chính Đình Cam Vọng Tinh Lelush Ichika Lâm Mặc Khuất Bách Vũ Hà Ngật Phồn Lâm Mặc
Lục Đình Hạo Lâm Mặc Lâm Dục Tu Khuất Bách Vũ Lý Bái Dương Tỉnh Lung Lưu Vũ Vinh Diệu Hồ Diệp Thao Lưu Chương
Vinh Diệu Lưu Chương Lưu Đường Huy Rikimaru Lý Trạch Khôn Kazuma La Ngôn Ngụy Tử Việt Tỉnh Lung Nine
Santa Mika Nặc Ngôn Lưu Thông Nine Lưu Chương Nine Ngô Hải Lưu Vũ Patrick
Ngụy Tử Việt Oscar Nhậm Dận Bồng Ngô Hải Nhậm Dận Bồng Lăng Tiêu Patrick Du Canh Dần Lelush Santa
Tiết Bát Nhất Patrick Tạ Hưng Dương Yuu Vi Ngữ Tiết Ngô Vũ Hằng Vương Hiểu Thần Trương Gia Nguyên Oscar Ngô Vũ Hằng
Trương Gia Nguyên Ngô Vũ Hằng Dịch Hàm Trương Gia Nguyên Trương Hân Nghiêu Diệp Hạo Nhiên Tạ Hưng Dương Trương Đằng Nhậm Dận Bồng Trương Gia Nguyên
Châu Kha Vũ Trương Đằng Du Canh Dần Trương Tinh Đặc Châu Kha Vũ Trịnh Minh Hâm Tăng Hàm Giang Châu Kha Vũ Trương Hân Nghiêu Châu Kha Vũ

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bài hát chủ đề của Sáng tạo doanh 2019.
  2. ^ A Khắc Chu Lực là người đã viết lời mới cho ca khúc này.
  3. ^ Tăng Hàm Giang đã chọn Lưu Chương để tham gia vào màn rap đối đầu trong phần trình diễn cá nhân của mình.
  4. ^ Ca khúc này cũng được Trịnh Minh Hâm, Mika, Trương Tinh Đặc và Cam Vọng Tinh lựa chọn để trình diễn trong một vòng đối đầu chung, sau khi phần thi cá nhân của Du Canh Dần kết thúc.
  5. ^ Tiết Bát Nhất tham gia vào một màn múa đối kháng cùng Santa và Lưu Vũ.
  6. ^ Lâm Dục Tu đóng vai trò là người dẫn chương trình khách mời cho phần trình diễn của nhóm Handsome Boys.
  7. ^ a b Hàn Bội Tuyền là người đã viết lời mới cho phần lớn ca khúc này dựa trên nền nhạc của bài hát chủ đề.
  8. ^ a b c d e Vì lý do thời lượng, phần trình diễn của năm nhóm này không được chiếu đầy đủ trong chương trình phát sóng.
  9. ^ A Khắc Chu Lực, David, Lưu Đường Huy và Ngụy Tử Việt là những người viết lời mới cho ca khúc này.
  10. ^ Bản mash-up các bài hát chủ đề của tất cả các mùa Sáng tạo 101Sáng tạo doanh tính đến mùa này.
  11. ^ Châu Thâm trình diễn ca khúc với phiên bản đa ngôn ngữ, gồm tiếng Trung, tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Thái và tiếng Nga.
  12. ^ Kết quả trong bảng này được ghi là "Thành công" kèm với vị trí ra mắt tương ứng nếu thí sinh trở thành thành viên của nhóm nhạc ra mắt, hoặc được ghi là "Không thành công" nếu không lọt vào nhóm nhạc. Tổng cộng có mười một thí sinh được ra mắt trong danh sách này.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “《创造营2021》正式启动!招募全球学员!”. GoXuan.
  2. ^ “《创造营2021》男女选手混战?官方辟谣:"假的!"”.
  3. ^ “《创造营2021》发概念海报:世界那么大,我们一起闯”.
  4. ^ “腾讯视频创造营2021”.[liên kết hỏng]
  5. ^ “宁静加盟《创造营2021》担任创始人代表”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sáng tạo doanh 2021 trên Sina Weibo
  • Sáng tạo doanh 2021 trên Instagram
  • Sáng tạo doanh 2021 trên Twitter
  • Sáng tạo doanh 2021 trên YouTube
  • Sáng tạo doanh 2021 trên Douban Movies
  • x
  • t
  • s
Sáng tạo doanh
Mùa chương trình
  • Sáng tạo 101
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • Châu Á 2024
Đội hình chung cuộc
Sáng tạo 101 (Hỏa tiễn Thiếu nữ 101)
  • Mạnh Mỹ Kỳ
  • Ngô Tuyên Nghi
  • Dương Siêu Việt
  • Đoàn Úc Uyên
  • Yamy
  • Lại Mỹ Vân
  • Trương Tử Ninh
  • Sunnee
  • Lý Tử Đình
  • Phó Tinh
  • Từ Mộng Khiết
2019 (R1SE)
  • Châu Chấn Nam
  • Hà Lạc Lạc
  • Yên Hủ Gia
  • Hạ Chi Quang
  • Diêu Sâm
  • Trạch Tiêu Văn
  • Trương Nhan Tề
  • Lưu Dã
  • Nhậm Hào
  • Triệu Lỗi
  • Triệu Nhượng
2020 (BonBon Girls 303)
  • Hy Lâm Na Y · Cao
  • Triệu Việt
  • Vương Nghệ Cẩn
  • Trần Trác Tuyền
  • Trịnh Nãi Hinh
  • Lưu Tá Ninh
  • Trương Nghệ Phàm
2021 (INTO1)
  • Lưu Vũ
  • Santa
  • Rikimaru
  • Mika
  • Nine
  • Lâm Mặc
  • Bá Viễn
  • Trương Gia Nguyên
  • Patrick
  • Châu Kha Vũ
  • Lưu Chương
Châu Á 2024 (Gen1es)
  • Kiều Nhất Ngư
  • Ruan
  • Pailiu
  • Yean
  • Elyn
  • Vương Kha
  • Tăng Tuyết Dao
  • Âu Dương Đệ Đệ
  • Emma
Thí sinh nổi bật khác
Sáng tạo 101
  • Trần Ý Hàm
  • Trần Phương Ngữ
2019
  • Lý Hâm Nhất
  • Ngô Quý Phong
2020
  • Từ Nghệ Dương
  • Chu Chủ Ái
  • Thẩm Tiểu Đình
2021
  • Hà Ngật Phồn
  • Vuơng Chính Hùng
Châu Á 2024
  • Shye
Bài viết liên quanProduce 101
  • Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
Produce 101
Mùa
  • 1
    • thí sinh
  • 2
    • thí sinh
  • 3 (48)
    • thí sinh
  • 4 (X)
    • thí sinh
Spin-off
Trung Quốc
  • Sáng Tạo 101
  • Sáng tạo doanh 2019
  • Sáng tạo doanh 2020
  • Sáng tạo doanh 2021
Nhật Bản
  • 1
  • 2
  • 3 (The Girls)
Thí sinh chiến thắng
Mùa 1 (I.O.I)
  • Jeon So-mi
  • Kim Se-jeong
  • Choi Yoo-jung
  • Kim Chung-ha
  • Kim So-hye
  • Zhou Jieqiong
  • Jung Chae-yeon
  • Kim Do-yeon
  • Kang Mi-na
  • Lim Na-young
  • Yoo Yeon-jung
Mùa 2 (Wanna One)
  • Kang Daniel
  • Park Ji-hoon
  • Lee Daehwi
  • Kim Jae-hwan
  • Ong Seong-wu
  • Park Woo-jin
  • Lai Kuan-lin
  • Yoon Ji-sung
  • Hwang Min-hyun
  • Bae Jin-young
  • Ha Sung-woon
48 (IZ*ONE)
  • Jang Won-young
  • Miyawaki Sakura
  • Jo Yu-ri
  • Choi Ye-na
  • Ahn Yu-jin
  • Yabuki Nako
  • Kwon Eun-bi
  • Kang Hye-won
  • Honda Hitomi
  • Kim Chae-won
  • Kim Min-ju
  • Lee Chae-yeon
X (X1)
  • Kim Yo-han
  • Kim Woo-seok
  • Han Seung-woo
  • Song Hyeong-jun
  • Cho Seung-youn
  • Son Dong-pyo
  • Lee Han-gyul
  • Nam Do-hyon
  • Cha Jun-ho
  • Kang Min-hee
  • Lee Eun-sang
Thí sinh nổi bật khác
Mùa 1
  • An Ye-seul
  • Chu Ye-jin
  • Han Hye-ri
  • Heo Chan-mi
  • Hwang In-sun
  • Jeon So-yeon
  • Kang Si-ra
  • Ki Hui-hyeon
  • Kim Ju-na
  • Kim Si-hyeon
  • Kim So-hee
  • Kwon Eun-bin
  • Lee Hae-in
  • Lee Su-hyun
  • Park Si-yeon
  • Yoon Chae-kyung
Mùa 2
  • Choi Min-ki
  • Jeong Se-woon
  • Jin Longguo
  • Justin Huang
  • Kang Dong-ho
  • Kim Dong-han
  • Kim Jong-hyun
  • Kim Samuel
  • Kwon Hyun-bin
  • Lee Yoo-jin
  • Lim Young-min
  • Roh Tae-hyun
  • Yoo Seon-ho
  • Zhu Zhengting
48
  • Takahashi Juri
  • Matsui Jurina
  • Kim Si-hyeon
  • Kojima Mako
  • Miyazaki Miho
  • Shiroma Miru
  • Takeuchi Miyu
  • Hasegawa Rena
  • Murase Sae
  • Muto Tomu
  • Kim Da-yeon
  • Kato Yūka
X
  • Park Sun-ho
  • Song Yuvin
  • Lee Jin-hyuk
  • Kim Min-kyu
  • Choi Byung-chan
Danh sách đĩa nhạc
Mini-album
  • 35 Girls 5 Concepts
  • 35 Boys 5 Concepts
  • Produce 101 – Final
  • 30 Girls 6 Concepts
  • Produce 48 – Final
  • 31 Boys 5 Concepts
Đĩa đơn
  • "Pick Me"
  • "It's Me (Pick Me)"
  • "Never"
  • "Produce 101 Girls"
  • "Nekkoya (Pick Me)"
  • "X1-MA"
Bài viết liên quan
  • I.B.I
  • JBJ
  • Rainz
  • MXM
  • Longguo & Shihyun
  • Hyeongseop X Euiwoong
  • Điều tra gian lận phiếu bầu của Mnet
  • Thể loại Thể loại

Từ khóa » Kazuma Sáng Tạo Doanh Profile