Sao Chiếu Mệnh Và Cúng Giải Hạn Sao Xấu Hàng Năm

Cúng kiến sao hạn, Chư Phật, Ông bà, ngày rằm, mùng 2 & 16, cúng vong, Thần tài Thổ địa, Ông táo, Nhập trạch, Khai trương… tất thảy đều có ý nghĩa riêng, chỉ cần chư vị hiểu việc cung dưỡng này, cúng cho ai, ở đâu, khi nào, lời khấn thế nào hợp tình, nhưng nhất định tâm thành việc sẽ ứng, sính lễ như thế nào tùy tâm gia chủ

Cúng dường là cung cấp dưỡng nuôi, cung cấp cho tâm, cho thế giới bên kia

Khoa học ngày nay có thể mang lại cho con người sự tiện nghi, sự hiện đại về vật chất, nhưng hoàn toàn không thể lý giải về nhiều việc của tự nhiên, khoa học không thể lý giải về tam giác quỷ Bermuda, kim tự tháp Giza, và Mexico có một vùng đất kỳ bí gọi là “Vùng câm lặng”, ở đây mọi tín hiệu vô tuyến và sóng radio đều bị vô hiệu hóa, không thể thâm nhập trong khu vực. Khoa học không thể giải mã giấc mơ, ngay cả việc chúng ta sống đã là một điều kỳ diệu

Một người làm nhiều việc bất thiện họ vẫn ung dung tự tại, khiến những người thấy sự việc bất bình, không tin vào nhân quả và đặt câu hỏi “vì sao người làm điều ác lại vẫn có tiền tài chức vị. Chính vì phước báu đời trước của họ quá lớn, đời này dù có làm điều bất thiện vẫn còn dư phước, nhưng cái phước ấy đã bị tổn giảm

Ngược lại, người làm rất nhiều việc tốt nhưng vẫn không lìa được khổ, chính do nghiệp quả đời trước quá sâu nặng, đời này hành thiện tích phước, tuy có giảm nghiệp nhưng không đủ xoay chuyển

Họa phước đời người được định trong sinh thần bát tự, thọ mạng – tiền tài – trí huệ có được là từ đời trước, không thần Phật nào cho ta.

Tam phước có thể tăng, có thể giảm do tạo tác từ trung vận, tu pháp bố thí, mọi nghiệp quả có thể xoay chuyển, tự mình định đoạt số mệnh thông qua đoạn ác hành thiện Chư vị đã từng đọc sách “Liễu Phàm Tứ Huấn”, sẽ thông đạt ý niệm hành thiện tích phước. Bản thân Khải Toàn đã dùng các pháp môn bố thí ấy, phần nào chuyển hóa được vận mệnh Có hôm qua – hôm nay – ngày mai, sẽ có kiếp trước – kiếp này – kiếp sau, nhân quả không chỉ luân chuyển 3 đời, luân chuyển cả vô lượng kiếp

Phương Tây dùng thuật thôi miên để biết được tiền kiếp, điều này cách đây gần 3 ngàn năm Đức Phật đã thuyết giảng Nhân quả 3 đời, nhân quả báo ứng nhanh hay chậm còn tùy nghiệp lực, con người bị âm dương chi phối khó thoát khỏi số mệnh, tuy nhiên người buông xuống vọng tưởng, lìa chấp tướng không dễ dàng để âm dương chi phối. Lìa chấp ngã là xả bỏ cái tôi, không còn “tôi”, sẽ không còn nghiệp, nghiệp hết phước đến

Thái dương, Thái Âm, Mộc đức /  Xấu: La hầu, Kế đô, Thái bạch. /  Vân hớn, Thổ tú, Thủy diệu. Từ xưa cho rằng tinh đẩu trong âm lịch phương Đông là tinh tú có thật trong vũ trụ quan, mỗi tinh đẩu đều có ảnh hưởng đến cho cộng đồng xã hội, như sao chổi xuất hiện ở phương nào, người ta cho rằng nơi đó sẽ xảy đến đói kém hay binh biến; hay với cá nhân mỗi khi có sao kiết, sao hung ứng chiếu với mệnh vận con người. Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại. Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh. Có sao tốt có sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì phải cúng dâng sao giải hạn. Khi ở những tuổi nhất định mà gặp sao hạn sẽ không may, cần giải hạn. Do đó dân gian thường làm lễ Dâng sao giải hạn hằng tháng trong 12 tháng tại nhà hoặc hằng tháng tại Chùa. Khi giải hạn mỗi sao có cách bài trí nến, mầu sắc Bài vị, nội dung Bài vị khác nhau với những ngày nhất định. Sao Chiếu mệnh:

Theo nguyên lý Cửu diệu, các nhà Chiêm tinh xưa cho rằng mỗi năm mỗi người đều có 1 trong 9 sao chiếu. Trong đó có:

  • 3 sao Tốt: Thái dương, Thái Âm, Mộc đức.

  • 3 sao Xấu: La hầu, Kế đô, Thái bạch.

  • 3 sao Trung: Vân hớn, Thổ tú, Thủy diệu.

Sao hạn

NAM TÍNH SAO – Tuổi theo âm lịch NỮ
LA HẦU 10 19 28 37 46 55 64 73 KẾ ĐÔ
THỔ TÚ 11 20 29 38 47 56 65 74 VÂN HỚN
THỦY DIỆU 12 21 30 39 48 57 66 75 MỘC ĐỨC
THÁI BẠCH 13 22 31 40 49 58 67 76 THÁI ÂM
THÁI DƯƠNG 14 23 32 41 50 59 68 77 THỔ TÚ
VÂN HỚN 15 24 33 42 51 60 69 78 LA HẦU
KẾ ĐÔ 16 25 34 43 52 61 70 79 THÁI DƯƠNG
THÁI ÂM 17 26 35 44 53 62 71 80 THÁI BẠCH
MỘC ĐỨC 18 27 36 45 54 63 72 81 THỦY DIỆU
Khải Toàn
NAM TÍNH HẠN – Tuổi theo âm lịch NỮ
HUỲNH TIỀN (***) 10 18 27 36 45 54 63 73 TÁN TẬN (***)
TAM KHEO (**) 11 19/20 28 37 46 55 64 74  THIÊN TINH
NGŨ MỘ (**) 12 21 29/30 38 47 56 65 75 NGŨ MỘ (**)
 THIÊN TINH 13 22 31 39/40 48 57 66 76 TAM KHEO (**)
TÁN TẬN (***) 14 23 32 41 49/50 58 67 77 HUỲNH TIỀN (***)
 THIÊN LA 15 24 33 42 51 59/60 68 78  DIÊM VƯƠNG
ĐỊA VÕNG 16 25 34 43 52 61 69/70 79 ĐỊA VÕNG
 DIÊM VƯƠNG 17 26 35 44 53 62 71 79/80  THIÊN LA
(***) Đại hạn | (**) Tiểu hạn
Bảng sao hạn NAM 2023
LA HẦU 1924 1933 1942 1951 1960 1969 1978 1987 1996 2005
THÁI BẠCH 1930 1939 1948 1957 1966 1975 1984 1993 2002 2011
KẾ ĐÔ 1927 1936 1945 1954 1963 1972 1981 1990 1999 2008
THÁI DƯƠNG 1929 1938 1947 1956 1965 1974 1983 1992 2001 2010
THÁI ÂM 1926 1935 1944 1953 1962 1971 1980 1989 1998 2007
MỘC ĐỨC 1925 1934 1943 1952 1961 1970 1979 1988 1997 2006
VÂN HỚN 1928 1937 1946 1955 1964 1973 1982 1991 2000 2009
THỔ TÚ 1932 1941 1950 1959 1968 1977 1986 1995 2004 2013
THỦY DIỆU 1931 1940 1949 1958 1967 1976 1985 1994 2003 2012
Bảng sao hạn NỮ 2023
LA HẦU 1928 1937 1946 1955 1964 1973 1982 1991 2000 2009
THÁI BẠCH 1926 1935 1944 1953 1962 1971 1980 1989 1998 2007
KẾ ĐÔ 1924 1933 1942 1951 1960 1969 1978 1987 1996 2005
THÁI DƯƠNG 1927 1936 1945 1954 1963 1972 1981 1990 1999 2008
THÁI ÂM 1930 1939 1948 1957 1966 1975 1984 1993 2002 2011
MỘC ĐỨC 1931 1940 1949 1958 1967 1976 1985 1994 2003 2012
VÂN HỚN 1932 1941 1950 1959 1968 1977 1986 1995 2004 2013
THỔ TÚ 1929 1938 1947 1956 1965 1974 1983 1992 2001 2010
THỦY DIỆU 1925 1934 1943 1952 1961 1970 1979 1988 1997 2006

Sao hạn

  1. La Hầu: khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng giêng, tháng bảy.

    Sao La Hầu là khẩu thiệt tinh. Mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 7 âm lịch nên cúng giải vào ngày 08 âm lịch, là sao La Hầu giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ như sau : “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”. Thắp 9 ngọn đèn lạy 9 lạy về hướng Chánh Bắc. Cúng làm lễ lúc 21 đến 23 giờ .

  2. Kế Đô: hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới.

    Sao kế đô kỵ màu gì?

    Sao này kỵ nhất nữ giới, nhớ cúng giải hạn mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 3, 9 âm lịch nên cúng giải vào ngày 18 âm lịch ngày sao Kế Đô giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu vàng như sau : “Địa cung Thần Vỉ Kế Đô tinh quân”, thắp 21 ngọn đèn, lạy 21 lạy về hướng Tây . Cách Khấn : Cung thỉnh Thiên Đình Bắc vỉ cung Đại Thánh Thần vỉ Kế đô Tinh quân vị tiền. Cúng lễ vào lúc 21 đến 23 giờ.

  3. Thái Dương: Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới.

    Sao Thái Dương: Mỗi tháng cúng ngày 27 âm lịch, khi cúng phải có bài vị màu vàng, được viết như sau : “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”. Thắp 12 ngọn đèn, lạy 12 lạy về hướng ĐÔNG mà cúng. Làm lễ lúc 21 tới 23 giờ. Sao Thái Dương là tinh quân Tốt nhất trong các Sao Hạn như Rồng lên mây, chiếu mệnh tháng 6, tháng 10, lộc đến túi đầy tiền vô. Mệnh ai chịu ảnh hưởng của sao này, đi làm ăn xa gặp nhiều may mắn, tài lộc hưng vượng, phát đạt.

  4. Thái Âm: Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật. Chủ về danh lợi, hỉ sự.

    Sao Thái Âm: Hàng tháng vào lúc 19 tới 21 giờ tối vào ngày 26 âm lịch, dùng 07 ngọn đèn, hương hoa trà quả làm phẩm vật, cúng day mặt về hướng Tây vái lạy 7 lạy mà khấn vái. Khi cúng phải có bài vị màu vàng, được viết như sau :”Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân”. Hạp tháng 9 âl – Kỵ tháng 11 âl.

  5. Mộc Đức (Mộc tinh): Triều ngươn tinh, chủ về hôn sự. Tốt vào tháng mười và tháng chạp.

    Sao Mộc Đức tức sao Mộc Tinh. Mỗi tháng cúng ngày 25 âm lịch, sao Mộc Đức giáng trần. Khi cúng có bài vị màu vàng (hoặc xanh) được viết như sau : “Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân”. Lúc cúng thắp 20 ngọn đèn, đặt bàn day mặt về hướng chánh Đông lạy 20 lạy. Cúng lễ lúc 19 -21 giờ.

  6. Vân Hớn (Hỏa tinh)

    Sao Vân Hớn tức Hỏa Dực Tinh. Một hung tinh, đến năm hạn gặp sao này Nữ giới sinh sản khó, vào tháng 2, tháng 8 xấu, nên đề phòng gặp chuyện quan sự, trong nhà không yên, khó nuôi súc vật. Mỗi tháng hoặc tháng 4 và 5 âm lịch cúng ngày 29 âm lịch, viết bài vị màu đỏ : “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân”. Thắp 15 ngọn đèn day về hướng Chánh ĐÔNG mà cúng. Lạy 15 lạy. Cúng lúc 21 đến 23 giờ.

  7. Thổ Tú (Thổ tinh):

    Sao Thổ Tú tức sao Thổ Tinh. Khắc kỵ vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch, trong nhà nhiều chuyện thị phi. Mỗi tháng cúng ngày 19 âm lịch, lúc 21 giờ, dùng 5 ngọn đèn , hương hoa, trà quả làm phẩm vật day về hướng TÂY mà khấn vái. Lạy 5 lạy . Bài vị viết như sau :”Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân”.

  8. Thái Bạch (Kim tinh): Xấu vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.

    Thái Bạch: Sao Kim Tinh : Lại rất vui cho những người mang mệnh Thuỷ mệnh Kim, vì có quý nhân giúp, nên gặp sao này đi làm ăn xa có tiền tài của cải, trong gia đạo thêm người . Mỗi tháng vào ngày rằm (15 âm lịch) sao Thái Bạch giáng trần, khi cúng viết bài vị màu trắng như sau: “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân”. Có thể thay 2 chử Kim Đức bằng 2 chữ Thái Bạch cũng được. Làm lễ cúng lúc 19 – 21 giờ . Thắp 8 ngọn đèn , lạy 8 lạy về hướng chánh TÂY .

  9. Thủy Diệu (Thủy tinh): Phước lôc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

    Sao Thủy Diệu sao Thủy Tinh, là sao Phúc Lộc tinh. Nữ giới mang mệnh Mộc sẽ rất vui mừng , đi làm ăn xa có lợi về tiền bạc . Mỗi tháng hay vào tháng Kỵ tuổi là tháng 4 , 8 âm lịch, nên cúng giải hạn vào ngày 21 âm lịch, sao Thủy Diệu giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ như sau: “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”. Thắp 7 ngọn đèn , lạy 7 lạy về hướng Chánh Bắc. Cúng làm Lễ lúc 21 đến 23 giờ.

Theo dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày trong 12 tháng như sau:

/p> Theo dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày trong 12 tháng như sau:

  • Sao Thái Dương: Ngày 27 âm lịch hàng tháng

  • Sao Thái Âm: Ngày 26 âm lịch hàng tháng

  • Sao Mộc Đức: Ngày 25 âm lịch hàng tháng

  • Sao Vân Hớn (hoặc Văn Hán): Ngày 29 âm lịch hàng tháng

  • Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm lịch hàng tháng

  • Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch hàng tháng

  • Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 âm lịch hàng tháng

  • Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng

  • Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng

Còn về hạn mỗi người hằng năm sẽ gặp một hạn có năm tốt có năm xấu, cách xem như đã chỉ dẫn phần xem sao Cửu Diệu và hạn như bảng trên, còn về tính chất thì:

  • 1- Huỳnh Tiền (Đại hạn)

  • 2- Tam Kheo (Tiểu hạn)

  • 3- Ngũ Mộ (Tiểu hạn)

  • 4- Thiên Tinh (kém)

  • 5- Tán Tận (Đại hạn)

  • 6- Thiên La (kém)

  • 7- Địa Võng (kém)

  • 8- Diêm Vương (kém)

Bài viết mang tính tham khảo, các vị cần ứng dụng theo quẻ Huyền Không Phi Tinh kết hợp Phi tinh lưu niên này mang đến sự ứng nghiệm cao.

Cách Hóa giải Vận hạn do sao Chiếu mệnh:

Sắm lễ: Lễ vật cúng sao đều giống nhau: Lễ vật gồm: Hương, Hoa, Quả (5 loại). Trầu, rượu, nước. Vàng, Tiền (10), Gạo, Muối. Lễ xong hóa cả tiền, vàng, văn khấn, bài vị. Màu sắc bài vị và cách bố trí nến trên bàn lễ khác nhau về chi tiết cụ thể: Khi gặp sao hạn chiếu, tùy tuổi, nam hay nữ mà Sao khác nhau. Tùy Sao mà cúng vào các ngày khác nhau, bàn đặt và hướng lạy, màu sắc Bài vị, nội dung chữ ghi trên Bài vị, số nến và sơ đồ cắm khác nhau, nội dung khấn cũng khác nhau.  [Thầy Khải Toàn]

Mẫu văn khấn cúng giải Sao hạn như sau:

Dùng khấn cúng giải sao hạn, lá sớ có nội dung tùy theo tên Sao Hạn hàng năm mà ghi theo mẫu sau đây, đốt ba cây nhang quỳ lạy ba lạy rồi đọc :

  1. Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

  2. Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

  3. Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cựcTử Vi Tràng Sinh Đại đế.

  4. Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

  5. Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

  6. Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.

  7. Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Kính Chư Phật Chư Thiên, kính Thiên bộ thần, Địa chủ thần

Con:………… Tuổi:………… Ngụ tại……….  Hôm nay là ngày…… tháng……năm….., Con thành tâm kính lễ, hoa quả, đốt nén tâm hương,  … ……………………………………để làm lễ giải hạn sao …………………….. chiếu mệnh, và hạn:…… 

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phước lành cho con gặp mọi điều may, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình an, công việc thuận lợi, gặp dữ hóa lành. Con nguyện sống lành nghĩ lành làm lành, giúp đỡ chúng sinh. Con xin kính lễ tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Phục duy cẩn cáo!

(Và quỳ lạy theo số lạy của từng sao theo phần “Tính chất sao Cửu Diệu…” đã nói ở trên)

Tổng hợp và biên tập: phongthuykhaitoan.com

Danh mục bài viết

    • 3 sao Tốt: Thái dương, Thái Âm, Mộc đức.
    • 3 sao Xấu: La hầu, Kế đô, Thái bạch.
    • 3 sao Trung: Vân hớn, Thổ tú, Thủy diệu.
    • La Hầu: khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng giêng, tháng bảy.
    • Kế Đô: hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới.
    • Thái Dương: Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới.
    • Thái Âm: Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật. Chủ về danh lợi, hỉ sự.
    • Mộc Đức (Mộc tinh): Triều ngươn tinh, chủ về hôn sự. Tốt vào tháng mười và tháng chạp.
    • Vân Hớn (Hỏa tinh)
    • Thổ Tú (Thổ tinh):
    • Thái Bạch (Kim tinh): Xấu vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.
    • Thủy Diệu (Thủy tinh): Phước lôc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
    • Sao Thái Dương: Ngày 27 âm lịch hàng tháng
    • Sao Thái Âm: Ngày 26 âm lịch hàng tháng
    • Sao Mộc Đức: Ngày 25 âm lịch hàng tháng
    • Sao Vân Hớn (hoặc Văn Hán): Ngày 29 âm lịch hàng tháng
    • Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm lịch hàng tháng
    • Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch hàng tháng
    • Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 âm lịch hàng tháng
    • Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng
    • Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng
    • 1- Huỳnh Tiền (Đại hạn)
    • 2- Tam Kheo (Tiểu hạn)
    • 3- Ngũ Mộ (Tiểu hạn)
    • 4- Thiên Tinh (kém)
    • 5- Tán Tận (Đại hạn)
    • 6- Thiên La (kém)
    • 7- Địa Võng (kém)
    • 8- Diêm Vương (kém)
  • Cách Hóa giải Vận hạn do sao Chiếu mệnh:
    • Mẫu văn khấn cúng giải Sao hạn như sau:
      • Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
      • Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
      • Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cựcTử Vi Tràng Sinh Đại đế.
      • Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
      • Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
      • Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.
      • Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Từ khóa » Các Sao Hạn Nặng