Sao Đà La - Tử Vi Kinh Dịch Phong Thủy

Sao Đà La

Đăng bởi Phong thủy mộc miên vào 27/06/201827/06/2018

Hành: Kim Loại: Sát Tinh Tên gọi tắt thường gặp: Đà

Phụ tinh. Thuộc bộ sao đôi Kình Dương và Đà La. Gọi tắt là bộ Kình Đà.

– Phân loại theo tính chất là Kỵ Tinh, Hung Tinh.

– Cũng là một trong 6 sao của bộ Lục Sát Tinh gồm các sao Kình Dương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp, Linh Tinh, Hỏa Tinh (gọi tắt là Kình Đà Không Kiếp Linh Hỏa).

– Nếu sao Đà La tọa thủ trong cung Vô Chính Diệu (như trường hợp Cung Mệnh Vô Chính Diệu và Cung Phụ Mẫu Vô Chính Diệu của lá số mẫu) được gọi là cách Hung Tinh độc thủ hoặc Đà La độc thủ.

Vị Trí Ở Các Cung Đắc Địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Hãm Địa: Tý, Dần, Mão, Tỵ, Ngọ, Thân, Dậu, Hợi. Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Mệnh

Tướng Mạo

Cung Mệnh có sao Đà La, thì có thân hình cao dài, hơi gầy, da xám, lông tóc rậm rạp, mặt thô, răng xấu, mắt kém, chân tay dài, trong mình thường có tỳ vết và thẹo.

Tính Tình Đà La đắc địa: Can đảm, dũng mãnh, thăng trầm, có cơ mưu thủ đoạn, gian hiểm. Đà La hãm địa: Hung bạo, gian hiểm, độc ác, dâm dật. Những Bộ Sao Tốt

Đà La gặp Lực, Quyền ở Dần, Thân, Tỵ, Hợi là người có quyền hành, được nhiều người kính phục.

Những Bộ Sao Xấu Đà La gặp Thiên Hình, Địa Không, Địa Kiếp, Thất Sát, Hóa Kỵ: Đạo tặc, gian phi, giết người, cướp của. Đà La, Thiên Riêu, Hóa Kỵ ở liền cung thì bị họa vô đơn chí. Đà La gặp Hỏa, Linh, Không, Kiếp, Kỵ, Hình là người có số ăn mày, yểu, gian phi, vào tù ra khám. Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Phụ Mẫu Cha mẹ và con cái đều không hợp tính nhau. Đà La, Thất Sát, không được ở gần cha mẹ. Đà La, Tham Lang, cha mẹ hoang đàng, chơi bời, hoặc cha mẹ làm nghề cao lâu tửu quán, thủ công mỹ nghệ. – Đà La, Liêm Trinh, gia đình túng thiếu hoặc làm nghề vất vả, hay mắc tai nạn về kiện tụng hoặc có nhiều bệnh tật. Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Phúc Đức Đà La ở Dần, Thân vô chính diệu: Phúc thọ, gặp may suốt đời, họ hàng quý hiển cả văn lẫn võ. Nếu Đà La thêm Tuần, Triệt: Trở thành xấu. Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Điền Trạch Dù có tổ nghiệp của cha mẹ để lại cũng không được thừa hưởng, nội bộ gia đình hay có chuyện phiền muộn, lục đục, phải đi xa mới có. Đà La, Kình Dương, Đại Hao, Tiểu Hao, vô điền sản. Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Quan Lộc Đà La, Thiên Mã: Bôn ba, quân nhân. Đà La, Tả Phù, Hữu Bật, Hóa Lộc, Hóa Quyền ở Dần, Thân, Tỵ, Hợi: Rất hiển đạt về võ nghiệp. Đà La, Kình Dương, Liêm Trinh, công danh hay gặp sự không may, lôi thôi bận lòng. Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Nô Bộc

Nếu có sao chính tinh tốt thì bạn bè, người làm, người giúp việc đắc lực, nếu có sao chính tinh xấu, hãm địa, thì hay bị làm ơn nên oán.

Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Thiên Di

Ra ngoài hay gặp tai nạn, chết ở xa nhà, luôn luôn gặp sự phiền lòng, tiền bạc dễ bị rủi ro.

Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Tật Ách Trong người hay có tì vết, bị bệnh kín, đau mắt, ruột, gan, dạ dày, bệnh trĩ. Đà La gặp Nhật, Nguyệt, Kỵ: Đau mắt nặng, có thể lòa. Đà La, Phượng Các: Cứng tai, điếc tai. Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Tài Bạch

Kiếm tiền trong lúc náo loạn, cạnh tranh một cách dễ dàng nhanh chóng. Nhưng nếu Đà La gặp thêm sao Địa Không, Địa Kiếp, Linh Tinh, Hỏa Tinh, Hóa Kỵ, có bao nhiêu cũng hết, dễ có tai nạn vì tiền, phá tán.

Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Tử Tức Đà La gặp Không, Kiếp, Hỏa (Linh): Con ngổ ngược, du đãng, yểu tử, có tật, ngớ ngẫn. Đà La gặp Hóa Kỵ: Muộn con trai. Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Phu Thê Vợ chồng bất hòa, xung khắc, hay gây gỗ, cãi cọ lôi thôi. Đà La gặp Thiên Riêu, Thất Sát, Hỏa, Linh: Đàn bà giết chồng. Đà La, Khốc Hư (hay Linh Hỏa): Vợ chồng xung khắc. Đà La, Thái Tuế: Sai ngoa, khắc khẩu, ngồi lê đôi mách. Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Huynh Đệ Anh chị em không hợp tính nhau hoặc hai giòng. Anh chị em có người tàn tật, phiêu bạt, chết non. Đà La Khi Vào Các Hạn Đà La, Thiên Hình hay Đà La ở Thìn, Tuất: Có ngục hình. Đà La, Không, Kiếp: Tổn tài, bệnh tật, bị lừa gạt. Đà La, Thái Tuế, Hóa Kỵ: Bị tai tiếng, kiện tụng, cãi vã. Đà La, Thiên Mã: Thay đổi, bôn ba, quân nhân thì phải đánh Nam dẹp Bắc, chinh chiến lâu ngày. Đà La, Lưu Đà: Tai họa khủng khiếp, nhất là khi gặp thêm Thất Sát đồng cung.

Bài viết liên quan

  • Xem Tử vi – Bình giải Cách gian phi xảo trá P2Xem Tử vi – Bình giải Cách gian phi xảo trá P2
  • Sao Kình DươngSao Kình Dương
  • Sao Địa KhôngSao Địa Không
  • Sao Địa KiếpSao Địa Kiếp
  • Sao Linh TinhSao Linh Tinh
  • Sao Hỏa TinhSao Hỏa Tinh

Comments

comments

Chuyên mục: Lục sát tinhTử Vi Thẻ:lúc sát tinhsao đà la

0 Bình luận

Để lại một bình luận Hủy

Avatar placeholder

Bạn phải đăng nhập để bình luận.

CAO TUẤN TỬ VI
 photo 7ef585d9c169824b1b4ce6ce0dda30f8_zps8w03iln8.jpg Tư vấn Phong thủy; Chấm lá số tử vi; Luận quẻ kinh dịch; Tìm kiếm cho:
Đồ Phong thuỷ
  • Gậy như ý vân huyết Gậy Như Ý Huyết Vân 2.150.000 Original price was: 2.150.000 ₫.2.000.000 Current price is: 2.000.000 ₫.
  • Thất Tinh Trận Đồ Thất tinh trận đa sắc 1.500.000 Original price was: 1.500.000 ₫.1.300.000 Current price is: 1.300.000 ₫.
  • Gậy như ý Gậy Như ý Bạch Vân 5.000.000 Original price was: 5.000.000 ₫.3.900.000 Current price is: 3.900.000 ₫.
  • Tháp văn xương 7 tầng 9 tầng Tháp văn xương 1.500.000
  • cây hồ lô đá ngọc hoàng long CÂY HỒ LÔ NGỌC HOÀNG LONG 3.500.000
  • Cầu đá ngọc bích đỏ CẦU ĐÁ NGỌC BÍCH ĐỎ 2.000.000 Original price was: 2.000.000 ₫.1.800.000 Current price is: 1.800.000 ₫.
Quẻ kinh dịch

Quẻ Thuần Càn – Càn Vi Thiên ( Quẻ Kiền) – Quẻ 01

Quẻ Thuần Khôn – Khôn Vi Địa – Quẻ 02

Bài viết liên quan

Lục sát tinh

Sao Kình Dương

Hành: Kim Loại: Hình Tinh, Hung Tinh Đặc Tính: Sát phạt, cô đơn, bần hàn, bệnh tật, tai nạn Tên gọi tắt thường gặp: Kình – Còn có tên là Dương Nhận. Thuộc bộ sao Đọc tiếp…

Lục sát tinh

Sao Địa Không

Hành: Hỏa Loại: Sát Tinh Đặc Tính: Trở ngại, thất bại, bần hàn, tai nạn, tác hại, gian xảo, kích động Tên gọi tắt thường gặp: Không Phụ tinh. Thuộc bộ sao đôi Địa Không Đọc tiếp…

Lục sát tinh

Sao Địa Kiếp

Loại: Sát Tinh Đặc Tính: Trở ngại, thất bại, bần hàn, tai nạn, tác hại, gian xảo, kích động Tên gọi tắt thường gặp: Kiếp Phụ tinh. Thuộc bộ sao đôi Địa Không và Địa Đọc tiếp…

Chat Zalo

0975566641

Từ khóa » đà La đắc địa độc Thủ