Sao đen – Wikipedia Tiếng Việt

Hopea odorata
Lá cây sao đen
Tình trạng bảo tồn
Sắp nguy cấp  (IUCN 3.1)[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Malvales
Họ (familia)Dipterocarpaceae
Chi (genus)Hopea
Loài (species)H. odorata
Danh pháp hai phần
Hopea odorataRoxb., 1811[2]
Danh pháp đồng nghĩa[3][4]
Danh sách
  • Doona odorata (Roxb.) Burck, 1887
  • Hopea decandra Buch.-Ham. ex Wight, 1840
  • Hopea indica (Raf.) R.Kr.Singh, 2023
  • Hopea odorata var. flavescens Pierre, 1891
  • Hopea vasta Wall. ex DC., 1868
  • Hopea wightiana Miq. ex Dyer, 1874 nom. inval.
  • Neisandra indica Raf., 1838
Đối với các định nghĩa khác, xem Sao đen (định hướng).

Sao đen (danh pháp hai phần: Hopea odorata[5]) là loài thực vật thuộc chi Sao, họ Dầu.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có ở Ấn Độ (Tây Bengal, quần đảo Andaman), Bangladesh, Campuchia, Lào, Malaysia (phần bán đảo), Myanmar, Thái Lan và Việt Nam.[1][3] Môi trường sống là rừng, ở cao độ tới 600 m.[1]

Mô tả

[sửa | sửa mã nguồn]
Mặt dưới lá cây sao đen: ở các nách gân có các túm lông nhỏ, khi soi dưới ánh sáng mặt trời thì thấy các tuyến trên phiến lá.

Cây gỗ lớn thân thẳng, thuôn dài, cao từ 20 – 30m. Thân cây có những lằn nứt dọc theo sớ, màu đen (lõi gỗ bên trong có màu hơi đỏ). Tán lá rậm hình chóp, cành nhánh to, dài, mọc thẳng đứng. Lá hình trái xoan, thuôn, đáy tròn và đỉnh nhọn ngắn. Lá dài 7 – 17 cm, rộng 5 – 9 cm. Mặt trên lá vàng và có màu xanh bóng, mặt dưới mịn. Gân chính rõ, với 7 – 10 đôi gân phụ. Các nách gân của đáy lá có các túm lông nhỏ. Hoa nhỏ mọc thành chùm khoảng 11 – 12 nhánh, mỗi nhánh có từ 4–6 hoa nhỏ màu trắng như hình ngôi sao. Quả có 2 cánh do lá dài và có lông rất mịn, dài 3–6 cm rộng 0,5–0,7 cm. Lúc non có màu xanh nhạt, lúc già có màu nâu.

Ở Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Nội có phố Lò Đúc nổi tiếng với hai hàng cây sao đen thẳng tắp, lá xanh bốn mùa.[cần dẫn nguồn]

Theo thông tin từ Viện khoa học lâm nghiệp Việt Nam, (vafs.gov.vn) Sao đen là gỗ nhóm 2, lớn tương đối nhanh (tăng trưởng đường kính trung bình năm là 1.1–14 cm/năm), sau 25 năm cây đạt đường kính 25–30 cm. Hiện nay cây sao đen là cây công trình dễ tìm thấy ở các thành phố của Việt Nam vì tính chất lớn nhanh, cho bóng tốt, tán lá trên cành cao trên 5 m. Ngoài ra ờ nhiều tỉnh phía nam, cây sao đen được trồng lấy gỗ. giống cây sao đen dễ dàng được mua ở các vườn ươm giống khắp phía nam.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sao đen ở Chiang Rai, Thái Lan Sao đen ở Chiang Rai, Thái Lan
  • Cây sao đen ở khu vực đền Hùng, Phú Thọ, Việt Nam Cây sao đen ở khu vực đền Hùng, Phú Thọ, Việt Nam

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Ly V., Newman M. F., Khou E., Barstow M., Hoang V. S., Nanthavong K., Pooma R. (2017). "Hopea odorata". Quyển 2017. tr. e.T32305A2813234. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-3.RLTS.T32305A2813234.en. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích magazine cần |magazine= (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ William Roxburgh, 1811. Hopea odorata. Plants of the Coast of Coromandel 3(1): 7-8, tab. 210.
  3. ^ a b Hopea odorata trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 28-3-2024.
  4. ^ "The Plant List: A Working List of All Plant Species". Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2014.
  5. ^ Hopea odorata Roxb. Lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015 tại Wayback Machine Asia Pacific Forest Genetic Resources Programme, Priority Species Information Sheet "Malaysia: merawan siput jantan(general), chengal pasir, chengal mas, chengal kampong, chengal pulau (Peninsular Malaysia); Cambodia: kok, mosau, thmar; Laos: kh'en; Thailand: takhian-thong, takhian-yai"

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Hopea odorata tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Hopea odorata tại Wikimedia Commons
  • Ly, V.; Newman, M.F.; Khou, E.; Barstow, M.; Hoang, V.S.; Nanthavong, K.; Pooma, R. (2017). "Hopea odorata". Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T32305A2813234. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-3.RLTS.T32305A2813234.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  • Sao đen tại Encyclopedia of Life
  • Sao đen tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q150518
  • Wikispecies: Hopea odorata
  • ARKive: hopea-odorata
  • BOLD: 443552
  • CoL: 3MJG8
  • Ecocrop: 6749
  • GBIF: 5669231
  • GRIN: 401759
  • iNaturalist: 193455
  • IPNI: 320965-1
  • IUCN: 32305
  • NCBI: 64598
  • Open Tree of Life: 603751
  • Plant List: kew-2853232
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:320965-1
  • Tropicos: 11300001
  • WFO: wfo-0000724618
Stub icon

Bài viết liên quan đến họ Dầu này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Cây Sao đen Tiếng Anh Là Gì