Sao Đỏ Beograd – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Thế hệ vô địch Cúp C1 châu Âu
  • 2 Tham khảo
  • 3 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Crvena zvezda (Sao đỏ)
Tên đầy đủФудбалски клуб Црвена звездаFudbalski klub Crvena zvezda (Câu lạc bộ bóng đá Sao Đỏ)
Biệt danhЗвезда / Zvezda (The Star)Црвено-бели / Crveno-beli (The Red-Whites)
Tên ngắn gọnCZV, ZVE
Thành lập4 tháng 3 năm 1945; 80 năm trước (1945-03-04)
SânSân vận động Rajko Mitić
Sức chứa55.538[1]
Chủ tịchSvetozar Mijailović
Huấn luyện viên trưởngDejan Stanković
Giải đấuSerbian SuperLiga
2023/24Serbian SuperLiga, thứ 1 (vô địch)
Websitehttp://www.crvenazvezdafk.com
Màu áo sân nhà Màu áo sân khách Màu áo thứ ba

Câu lạc bộ bóng đá Sao Đỏ (Kirin Serbia: Фудбалски клуб Црвена звезда, IPA: [fûdbalskiːklûːbtsř̩ʋenaːzʋěːzda]), thường được biết đến với tên gọi Sao Đỏ Beograd (tiếng Serbia: Црвена звезда Београд, đã Latinh hoá: Crvena zvezda Beograd) hoặc đơn giản là Sao Đỏ, là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Serbia có trụ sở tại Beograd. Họ là câu lạc bộ Serbia và Nam Tư duy nhất giành chức vô địch Cúp C1 châu Âu, đạt được thành tích này vào năm 1991, và là đội bóng duy nhất vô địch Cúp bóng đá liên lục địa, cũng vào năm 1991. Với 30 chức vô địch quốc gia, 24 cúp quốc gia, 2 siêu cúp quốc gia và 1 cúp liên đoàn giữa các giải đấu Serbia và Nam Tư, Sao Đỏ là câu lạc bộ thành công nhất ở Nam Tư và Serbia. Kể từ mùa giải 1991–92, thành tích tốt nhất của Sao Đỏ là ở vòng bảng UEFA Champions League và vòng đấu loại trực tiếp UEFA Europa League.

Thế hệ vô địch Cúp C1 châu Âu

[sửa | sửa mã nguồn]

Thủ môn:

  • Milić Jovanović
  • Željko Kaluđerović
  • Stevan Stojanović (Đội trưởng)
 

Hậu vệ:

  • Miodrag Belodedić
  • Slobodan Marović
  • Ivica Momčilović
  • Ilija Najdoski
  • Duško Radinović
  • Refik Šabanadžović
 

Tiền vệ:

  • Vladimir Jugović
  • Siniša Mihajlović
  • Robert Prosinečki
  • Rade Tošić
  • Dejan Savićević
  • Vlada Stošić
 

Tiền đạo:

  • Dragiša Binić
  • Vladan Lukić
  • Darko Pančev

Huấn luyện viên: Ljupko Petrović

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Stadion Rajko Mitić (Marakana)". Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới FK Crvena zvezda tại Wikimedia Commons

  • CLBBĐ Sao Đỏ Lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2008 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Các đội vô địch Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League
Kỷ nguyên Cúp C1 châu Âu, 1955–1992
Thập niên 1950
  • 1955–56: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 1956–57: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 1957–58: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 1958–59: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 1959–60: Tây Ban Nha Real Madrid
Thập niên 1960
  • 1960–61: Bồ Đào Nha Benfica
  • 1961–62: Bồ Đào Nha Benfica
  • 1962–63: Ý AC Milan
  • 1963–64: Ý Inter Milan
  • 1964–65: Ý Inter Milan
  • 1965–66: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 1966–67: Scotland Celtic
  • 1967–68: Anh Manchester United
  • 1968–69: Ý AC Milan
  • 1969–70: Hà Lan Feyenoord
Thập niên 1970
  • 1970–71: Hà Lan Ajax
  • 1971–72: Hà Lan Ajax
  • 1972–73: Hà Lan Ajax
  • 1973–74: Đức Bayern München
  • 1974–75: Đức Bayern München
  • 1975–76: Đức Bayern München
  • 1976–77: Anh Liverpool
  • 1977–78: Anh Liverpool
  • 1978–79: Anh Nottingham Forest
  • 1979–80: Anh Nottingham Forest
Thập niên 1980
  • 1980–81: Anh Liverpool
  • 1981–82: Anh Aston Villa
  • 1982–83: Đức Hamburg
  • 1983–84: Anh Liverpool
  • 1984–85: Ý Juventus
  • 1985–86: România Steaua București
  • 1986–87: Bồ Đào Nha Porto
  • 1987–88: Hà Lan PSV
  • 1988–89: Ý AC Milan
  • 1989–90: Ý AC Milan
Thập niên 1990
  • 1990–91: Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Sao Đỏ Beograd
  • 1991–92: Tây Ban Nha Barcelona
Kỷ nguyên UEFA Champions League, 1992–nay
Thập niên 1990
  • 1992–93: Pháp Marseille
  • 1993–94: Ý AC Milan
  • 1994–95: Hà Lan Ajax
  • 1995–96: Ý Juventus
  • 1996–97: Đức Borussia Dortmund
  • 1997–98: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 1998–99: Anh Manchester United
  • 1999–2000: Tây Ban Nha Real Madrid
Thập niên 2000
  • 2000–01: Đức Bayern München
  • 2001–02: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 2002–03: Ý AC Milan
  • 2003–04: Bồ Đào Nha Porto
  • 2004–05: Anh Liverpool
  • 2005–06: Tây Ban Nha Barcelona
  • 2006–07: Ý AC Milan
  • 2007–08: Anh Manchester United
  • 2008–09: Tây Ban Nha Barcelona
  • 2009–10: Ý Inter Milan
Thập niên 2010
  • 2010–11: Tây Ban Nha Barcelona
  • 2011–12: Anh Chelsea
  • 2012–13: Đức Bayern München
  • 2013–14: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 2014–15: Tây Ban Nha Barcelona
  • 2015–16: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 2016–17: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 2017–18: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 2018–19: Anh Liverpool
  • 2019–20: Đức Bayern München
Thập niên 2020
  • 2020–21: Anh Chelsea
  • 2021–22: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 2022–23: Anh Manchester City
  • 2023–24: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 2024–25: Pháp Paris Saint-Germain
  • Các trận chung kết
  • Các huấn luyện viên vô địch
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sao_Đỏ_Beograd&oldid=74458152” Thể loại:
  • Trang có IPA tiếng Serbia
  • Thể thao Beograd
  • Câu lạc bộ bóng đá Nam Tư
  • Câu lạc bộ bóng đá thành lập năm 1945
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu đội tuyển bóng đá mà sử dụng tham số tên ngắn
  • Bài viết có văn bản tiếng Serbia
  • Trang sử dụng bản mẫu Lang-xx
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Sao Đỏ Beograd 67 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Fc Sao đỏ