Sao Thiên Khốc - Xem Tử Vi

Xem Tử Vi

Thông tin hữu ích

  • Cách đặt tên cho con
  • Chọn năm sinh con
  • Phần mềm đặt tên cho con
  • Phần mềm xem tuổi sinh con
  • Phần mềm xem tuổi vợ chồng

Menu

  • Xem Tử Vi Homepage
  • Tử Vi Là Gì?

Chính Tinh

  • Sao Tử Vi
  • Sao Thiên Cơ
  • Sao Thái Dương
  • Sao Vũ Khúc
  • Sao Thiên Đồng
  • Sao Liêm Trinh
  • Sao Thiên Phủ
  • Sao Thái Âm
  • Sao Tham Lang
  • Sao Cự Môn
  • Sao Thiên Tướng
  • Sao Thiên Lương
  • Sao Thất Sát
  • Sao Phá Quân

Sao Thiên Khốc

admin Hành: ThủyLoại: Bại TinhĐặc Tính: Thương đau, khóc buồn, ưu phiềnTên gọi tắt thường gặp: Khốc Phụ Tinh. Một trong sao bộ đôi Thiên Khốc và Thiên Hư. Gọi tắt là Khốc Hư. Một trong 6 sao của bộ Lục Bại Tinh gồm các sao Tiểu Hao, Đại Hao, Tang Môn, Bạch Hổ, Thiên Khốc, Thiên Hư (gọi tắt là Song Hao Tang Hổ Khốc Hư). Vị Trí Ở Các Cung
  • Đắc địa: Tý, Ngọ, Mão, Dậu, Sửu, Mùi.
  • Hãm địa: Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.
Ý Nghĩa Thiên Khốc Ở Cung Mệnh Tướng Mạo Thiên Khốc là sao ưu tư, âu sầu, cho nên thủ Mệnh thì da xanh, mắt có quầng đen, diện mạo buồn tẻ, mặt thiếu khí sắc, mắt kém thần, hay trông xuống, không trông xa. Tính Tình Là bại tinh và là sao âu sầu, Thiên Khốc có nghĩa:
  • U buồn, ủy mị hay phiền muộn, đa sầu.
  • Bi quan, yếm thế.
  • Hay đãng trí, nghĩ đây quên đó.
  • Hay hốt hoảng hoang mang.
  • Ăn nói sai ngoa.
Thiên Khốc tượng trưng cho nước mắt, lo buồn, xui xẻo. Chỉ riêng ở hai vị trí Tý và Ngọ thì có nghĩa tốt:
  • Có chí lớn.
  • Có văn tài lỗi lạc, nhất là tài hùng biện, nói năng đanh thép, hùng hồn.
  • Có khiếu hoạt động chính trị.
Ý nghĩa này càng rõ rệt hơn nếu đi kèm với cát tinh. Phúc Thọ Tai Họa
  • Thiên Khốc ở cung hãm địa thì chủ sự khốn khổ, đau buồn trong tâm hồn, sự xui xẻo dưới nhiều hình thức và sự yểu.
  • Thiên Khốc ở tại Thìn, Tuất thì hay mắc nạn và vắn số.
  • Đi cùng với Kiếp, Phù, Khách, Cự, Nhật thì suốt đời bi ai, lúc nào cũng đau buồn, than khóc, tiếc thương vì bệnh tật, vì tang tóc.
Ý Nghĩa Thiên Khốc Với Các Sao Khác
  • Thiên Khốc, Thiên Hình, Thiên Mã: Rất hiển đạt về võ nghiệp, nếu đồng cung ở Dần thì càng uy danh.
  • Thiên Khốc, Thiên Hư, Thất Sát hay Phá Quân đắc địa đồng cung: Có quyền cao chức trọng, uy danh lừng lẫy, được thiên hạ nể phục vì uy và tài.
  • Thiên Khốc, Hóa Quyền: có tiếng tăm.
  • Thiên Khốc, Kình Dương, Tuế, Điếu Khách: Tang tóc liên miên, từ lúc lọt lòng mẹ.
  • Thiên Khốc, Địa Kiếp, Thiên Phù, Điếu Khách, Cự Môn, Nhật: Suốt đời đau khổ.
  • Thiên Khốc, Điếu Khách, Thiên Mã (Mã Khốc Khách): Gọi là Tuấn mã tức là ngựa hay gặp người cưỡi giỏi, ám chỉ sự thao lược, chinh chiến dũng mãnh, lập công lớn hay gặp thời vận may mắn.
Ý Nghĩa Thiên Khốc Ở Cung Phụ Mẫu
  • Cha mẹ vất vả.
  • Cha mẹ hay có sự hoang mang, hay lo buồn.
Ý Nghĩa Thiên Khốc Ở Cung Phúc Đức
  • Giảm thọ.
  • Đời hay gặp sự trắc trở.
  • Họ hàng thường phải nhờ vả mình.
Ý Nghĩa Thiên Khốc Ở Cung Điền Trạch
  • Tạo dựng nhà cửa khó khăn buổi ban đầu.
  • Hay có mối mọt, hoặc đồ đạc tầm thường.
Ý Nghĩa Thiên Khốc Ở Cung Quan Lộc
  • Công danh hay có sự trắc trở ở buổi ban đầu, sau có tiếng tăm.
Ý Nghĩa Thiên Khốc Ở Cung Nô Bộc
  • Bè bạn thưa thớt.
  • Người giúp việc nay ở mai đi, không làm việc lâu bền, hay oán trách mình.
Ý Nghĩa Thiên Khốc Ở Cung Thiên Di
  • Ra ngoài làm ăn trước khó sau dễ.
  • Giao thiệp hay gặp chuyện phiền lòng, xích mích, cãi cọ lôi thôi.
Ý Nghĩa Thiên Khốc Ở Cung Tật Ách
  • Dễ bị bệnh lao tổn, đau mũi họng, hoặc da không được tốt, hay hốt hoảng, hoang mang, thần kinh không ổn định.
Ý Nghĩa Thiên Khốc Ở Cung Tài Bạch
  • Khó kiếm tiền, hay lo âu vì tiền bạc, hao tài.
  • Nếu ở Tý Ngọ thì trước nghèo sau giàu.
Ý Nghĩa Thiên Khốc Ở Cung Tử Tức
  • Sinh con khó nuôi, sinh nhiều nuôi ít.
Ý Nghĩa Thiên Khốc Ở Cung Phu Thê
  • Chậm duyên nợ.
  • Xa nhau rồi mới lấy nhau được.
  • Nhân duyên trắc trở buổi đầu.
  • Vợ chồng hay bất hòa.
  • Vợ chồng xung khắc nếu có thêm Kình hay Đà.
Ý Nghĩa Thiên Khốc Ở Cung Huynh Đệ
  • Anh chị em xa cách, ít có sự chung đụng.
Thiên Khốc Khi Vào Các Hạn
  • Chỉ đắc lợi nếu đắc địa, nhưng chỉ thịnh trong 5 năm sau (nếu là đại hạn) hay nửa năm sau (nếu là tiểu hạn) mà thôi.
  • Gặp Tang Môn: Có tang chế, hoặc gặp phải chuyện buồn thấm thía hoặc vì tang khó hoặc vì tình phụ.
Category: Phụ Tinh, Sao Thiên Khốc, Ý nghĩa các sao trong Tử Vi 2 comments

2 comments:

Kim Phúc Thịnh said...

xem thêm luận giải về sao thiên khốc

25 December 2013 at 20:23 chung hic said...

xem thêm ý nghĩa các sao:Sao Cô thần quả túSao tang mônSao thiên mãSao thiên khốcSao thiên không

8 October 2021 at 19:02

Post a Comment

Older Post Newer Post Subscribe to: Post Comments (Atom)

Lục Sát Tinh

  • Sao Kình Dương
  • Sao Đà La
  • Sao Địa Không
  • Sao Địa Kiếp
  • Sao Linh Tinh
  • Sao Hỏa Tinh

Lục Bại Tinh

  • Sao Tiểu Hao
  • Sao Đại Hao
  • Sao Tang Môn
  • Sao Bạch Hổ
  • Sao Thiên Khốc
  • Sao Thiên Hư

Tuần Triệt

  • Sao Tuần Không
  • Sao Triệt Không

Tứ Hóa

  • Sao Hóa Khoa
  • Sao Hóa Quyền
  • Sao Hóa Lộc
  • Sao Hóa Kỵ

Tứ Linh

  • Sao Long Trì
  • Sao Phượng Các
  • Sao Bạch Hổ
  • Sao Hoa Cái
Converted into Blogger Template by Anshul Dudeja

Từ khóa » đà La Thiên Khốc