Sao Thiên Phủ - Tử Vi Cổ Học

THIÊN PHỦ

Thổ

V: Tí, Ngọ, Dần, Thân

Đ: Thìn, Tuất, Mùi, Hợi

B: Sửu, Mão, Dậu

Quý tinh. thông minh, tiết hạnh. Chủ về tài bạch

1. Ý nghĩa Tính tình:

Thiên Phủ rất kỵ Tuần Triệt hay Không Kiếp. Xa lánh các sao này, Thiên Phủ có nghĩa:

– khoan hòa, nhân hậu, ưa việc thiện

– đoan chính, tiết hạnh

– có nhiều mưu cơ để giải quyết công việc khó khăn

Nếu gặp những sao trên thì:

– tính bướng bỉnh, ương ngạnh

– tính phóng túng (ăn hoang, tiêu rộng, chơi bời …)

– thích phiêu lưu, du lịch

– hay mưu tính những chuyện viển vông

– gian trá, hay đánh lừa, nói dối

2. Ý nghĩa công danh, tài lộc, phúc thọ:

Thiên Phủ là tài tinh và quyền tinh và là sao chính quan trọng bậc nhì cho nên có nhiều ý nghĩa phú quý và thọ.

Nhưng nếu bị Tuần, Triệt, Không hay Kiếp xâm phạm thì hiệu lực kém sút nhiều: túng thiếu, bất đắc chí, tuổi thọ bị giảm, phá di sản lại hay bị tai họa. Nếu đi tu mới yên thân và thọ.

Riêng phụ nữ thì phải lao tâm khổ trí, buồn bực vì chồng con.

Dù sao, Thiên Phủ vẫn là sao giải trừ nhiều bệnh tật, tai họa.

3. Ý nghĩa của thiên phủ và một số sao khác:

a. Những bộ sao tốt:

– Tử Phủ đồng cung

– Tử Phủ Vũ Tướng cách

Hai cách này tốt toàn diện về mọi mặt công danh, tài lộc, phúc thọ

– Phủ Tướng: giàu có, hiển vinh

– Phủ Vũ: rất giàu có. Càng đi chung với các sao tài như Hóa Lộc, Lộc Tồn thì càng thịnh về tiền bạc.

b. Những bộ sao xấu:

Thiên Phủ rất kỵ các sao Không, Kiếp, Tuần, Triệt, Kình, Đà, Linh Hỏa vì uy quyền, tài lộc bị chiết giảm đáng kể. Tuy nhiên, Phủ chế đựoc hung tinh của các sát tinh hạng vừa như Kình, Đà, Linh hay Hỏa nhưng nếu gặp cả 4 sao thì không thể chế nổi mà còn bị chúng phối hợp tác họa mạnh mẽ.

4. Ý nghĩa ở các cung

CUNG MỆNH

– Trung hậu cẩn thận đời sống êm đềm, không lo tai họa, hãm địa thì thường và nhu ngược.

– Thiên phủ gặp Vũ, Đồng, Đào, Lộc: đại phú,

– Gặp Không, Kiếp thì cơ nghiệp tan tành hết.

– Tướng, Phủ, Thìn, Tuất phùng suy: rất khôn ngoan.

– Phủ, Kiếp, Kình cư Tí: cuồng ngôn loạn ngữ.

– Thiên phủ cư mệnh, thân tại Tuất vô Sát. Phủ, Tướng triều viên vô hung.

– Phủ, Vũ thủ chiếu (tích ngọc đối kim): quý hiển

– Phủ, Tướng ngộ tuần triệt: đi tu làm nên.

– Phủ, Tướng lai triều nữ mệnh: phu hiền tử quý.

– Phủ, Tướng, Lộc: làm quan thăng quan tiến lắm.

– Phủ, Thai nữ mệnh: bị hiếp dâm.

– Phủ tọa mệnh, Thân giáp Xương, Khúc, Tả, Hữu hay Xương, Khúc, Lộc, Quyền: có sự nghiệp lớn, đại phú.

– Phủ lâm tuất ngộ tả, hữu, khôi, việt tam hóa: đại hiển;

– Ngộ tuần, triệt thì phá tán hết và cô đơn.

– Phủ, Sát nữ mệnh: khôn ngầm.

– Phủ, Tử, Sát, Không, Kiếp: nghèo khó.

– Phủ lâm dần: quý;

– Phủ, Không, Sứ: tài không bền.

– Phủ, Hình, Không, Kiếp: bị người ghét.

CUNG BÀO

– Phủ, Tả, Hữu, Xương, Khúc, Lộc tồn, Thiên long tam hóa: anh em chị em đông, khá giả, nhiều người giúp đỡ được mình.

CUNG THÊ

– Tử, Phủ: sánh duyên cùng người tốt đẹp, con nhà danh giá; vợ chồng hòa thuận bách niên giai lão.

– Phủ, Tướng: cưới hỏi linh đình.

– Tại Tỵ Hợi, hoặc đồng cung với Tử Vi, Vũ Khúc, Liêm Trinh thì vợ chồng giàu có, hòa thuận, ăn ở lâu dài với nhau.

– Tại Sửu Mùi Mão Dậu: vợ chồng sung túc nhưng hay bất hòa.

CUNG TỬ

– Tử, Phủ, Vương, Đồng, Tả, Hữu: con đông mà khá giả.

– Tử, Phủ, Khôi, Việt: có quý tử.

CUNG TÀI

– Tử, Phủ đồng cung: đại phú.

– Tử, Phủ, Vũ, Lộc: đại phú. Thiên Phủ: có của.

– Phủ, Vũ, Kiếp hay Phủ, Kỵ, Không hao tán.

– Hầu hết các vị trí của Phủ ở Tài/Điền đều rất đẹp, đặc biệt là ở Tỵ Hợi, hay đồng cung với Tử, Vũ, Liêm. Tại Sửu Mùi Mão Dậu thì kém hơn một chút.

CUNG GIẢI

– Tử, Phủ, Tả, Hữu, Lộc Tồn hay Hóa Lộc: ốm đau gặp thuốc, tai nạn gặp người cứu.

– Thiên Phủ là sao giải rất mạnh, giúp né tránh hay giảm được nhiều tai họa, bệnh tật.

CUNG THIÊN DI

– Tử, Phủ: đi ra gặp quý nhân giúp,

– thêm có Khoa, Quyền, Tả, Hữu được người trọng dụng

– Phủ, Không, Sứ: tài suy, không bền.

CUNG NÔ

– Tử, Phủ: tốt.

CUNG QUAN

– Phủ, tam Hóa: văn phát tột bậc.

– Phủ, Tướng: làm quan.

– Tử, Phủ, Khoa, Quyền: Phủ, Vũ, Lộc, Quyền: vinh hiển.

CUNG ĐIỀN

– Tử, Phủ: ruộng đất vượng.

– Phủ, Long, Lộc tồn: nhiều ruộng.

– Phủ, Vũ, Kiếp: hao tán.

CUNG PHÚC

– Tử, Phủ, Đồng, Lương: thọ ngoài 80 tuổi.

– xem về mồ mả có Tử, Phủ: chỉ về ngôi mả tổ.

– Tử, Phủ ngộ Triệt: có mả chôn đất hoang.

CUNG PHỤ MẪU

– Cha mẹ giàu sang, được hưởng phúc đức của tổ tiên.

HẠN

– Phủ ngộ tam không: hao tán.

– Phủ tại Mệnh giáp Nhật, giáp Nguyệt mà không có Thiên Sứ: đi thi thì đỗ đầu.

– Chỉ tốt nếu không gặp Tam Không. Nếu gặp Tam Không thì bị phá sản, hao tài, mắc lừa, đau yếu.

(Dẫn theo blog Trần Nhật Thành)

Từ khóa » Thiên Phủ Cung Quan Lộc